Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 1 năm 2013

I. Mục đích yêu cầu:

- GV giúp hs ổn định tổ chức lớp, bầu cán sự lớp, phân công nhiệm vụ cho cán sự lớp

 - HS tự giới thiệu mình cho cô giáo cùng các bạn nghe

- Hướng dẫn hs về nội quy của trường, lớp, ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy

- Hướng dẫn hs làm quen một số hiệu lệnh trong khi học tập

- Giới thiệu qua về cách sử dụng đồ dùng học tập, SGK, vở bài tập

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK đồ dùng học tập

- Vở bài tập + bảng con

 

doc 17 trang Người đăng hong87 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 1 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Giúp HS nhận biết những việc cần làm trong các tiết học toán
- Giáo dục HS yêu thích môn toán
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đồ dùng học toán lớp 1 và SGK
- Vở bài tập + bảng con 
III. Các hoạt động dạy – học: 
1.Ổn định tổ chức :Lớp hát
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập
 GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập để kiểm tra 
 3.Bài mới :Hướng dẫn HS sử dụng SGK
a, Giới thiệu sách Toán lớp 1
b, Cho HS mở bài tiết học đầu tiên
- GV giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán1 
HĐ1 : HS làm quen với một số hoạt động học toán
 HS sử dụng các dụng cụ khi học toán
 +Trong học toán thì học cá nhân là quan trọng
 HĐ2 : Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học xong lớp 1
Sau khi học toán lớp 1 các em sẽ biết gì ? Muốn học toán giỏi các em làm gì ?
HĐ3 : Giới thiệu đồ dùng học toán lớp 1
 - Yêu cầu HS mở bộ đồ dùng của mình
 - Hướng dẫn HS mở và lấy đồ dùng nhanh
 Bộ ghép toán lớp 1 SGK và sách bài tập.
 - Lấy SGK mở bài ‘‘Tiết học đầu tiên ’’
 - HS lấy sách xem
 - Trang,bài‘‘Tiết học đầu tiên ’’
 - Ảnh 1 : Học số 1 bằng que tính
 - Ảnh 2 : Học bằng hình gỗ, bìa
 - Em biết đếm, biết đọc, biết viết số
 - Biết so sánh 2 số,làm tính cộng, trừ
4. Củng cố: Nhận xét giờ học .
5.Dặn dò: về nhà ôn lại bài, xem trước bài giờ sau.
- HS lấy sách, vở và đồ dùng học tập để trên bàn.
- HS mở SGK xem, quan sát kênh hình
- HS làm quen với đồ dùng học toán, các dụng cụ học tập
- HS thảo luận theo cặp, cử đại diện trình bày
- HS làm quen với các đồ dùng
- HS cùng giới thiệu trước lớp
 Đạo đức 
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết trẻ em cũng có quyền đi học, 6 tuổi vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, có thầy, cô, trường, lớp mới. Biết tên thầy, cô, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp
- Giáo dục HS yêu quý bạn bè, trường lớp, thầy cô
II. Đồ dùng dạy học: 
- Điều 7- 28 trong công ước ( quyền trẻ em ) 
- Các bài hát : Trường em, Đi học, Em yêu trường em, Đi đến trường
III. Các hoạt động dạy – học: 
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị các dụng cụ phục vụ môn học 
3. Dạy bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu trò chơi : giới thiệu tên, giúp HS biết tự giới thiệu tên mình và nhớ tên các bạn trong lớp. Biết trẻ em cũng có quyền có họ, có tên.
- Cách chơi : HS đứng thành vòng tròn khoảng 6 đến 10 em – điểm danh từ 1 đến hết – Em số 1 giới thiệu tên mình – em số 2 giới thiệu tên em số 1 và tên mình
- Thảo luận : Trò chơi giúp em điều gì ? em có vui với trò chơi này không ? 
Kết luận : Ai cũng có tên riêng
HĐ2 : HS tự giới thiệu sở thích
HĐ3 : HS kể về ngày đầu tiên đi học
- Em mong chờ và chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ? 
- Em có thấy vui khi là HS lớp 1 không ? Em làm gì cho xứng đáng là HS lớp 1
-Trò chơi củng cố : Trò chơi ‘’ Bắn tên ‘’ - Cô hô : ‘’bắn tên ’’ đồng thanh tên chỉ
4.Củng cố  :Nhận xét giờ học 
5.Dặn dò : về nhà ôn lại bài, xem trước bài giờ sau.
- Mở SGK bài 3
- HS tự giới thiệu tên mình và tên bạn
- Giúp em biết tên các bạn
- Em rất vui, tự hào
- HS chú ý lắng nghe
- Em mong trời mau sáng, cả bố mẹ em đều chuẩn bị cho em
- Em rất vui 
- Em cố gắng chăm ngoan
- Cả lớp cùng chơi
 Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
Toán
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I. Mục đích yêu cầu
 -Giúp HS biết so sánh hai số lượng của hai nhóm đồ vật
 -Biết dùng từ “ nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh đồ vật.
 -Giáo dục HS yêu thích học môn toán
II. Đồ dùng dạy học
 -Giáo viên: que tính, một số lá hoa, hình tròn , hình vuông
 -HS : Que tính, bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định:Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài
 GVdùng que tính để giới thiệu bài
 - Yêu cầu HS mở SGK
 - So sánh
+ Số ly và số muỗng
+ 4 nắp với 3 chai
+ 2 củ cà rốt với 3 thỏ
+ 5 nắp với 4 nồi
*Các hình: GV hướng dẫn HS dùng ngón tay nối và trả lời
*Trò chơi giữa tiết
 So sánh số bạn của tổ 1 với tổ 2
 * Thực hành luyện tập
Làm bài tập trang 4
Dùng bút chì nối tương ứng và so sánh( GV hướng dẫn)
GV chấm và sửa bài cho HS
 4. Củng cố:Yêu cầu HS nhắc lại đề bài, về so sánh số người trong gia đình em: nam- nữ..
 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
-Số ly nhiều hơn số muỗng
- Số muỗng ít hơn số ly
- Số nắp nhiều hơn số chai
- Số chai ít hơn số nắp
- Số củ cà rốt ít hơn số thỏ
- Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt
- Số nắp nhiều hơn số nồi
- Số nồi ít hơn số nắp
-Tổ 1 ít hơn tổ 2
-HS tự làm
 Học vần ( 2 tiết)
 CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Mục đích yêu cầu: HS biết
 - Các nét cơ bản để vận dụng trong khi viết
 - Nắm vững và xác định được các nét ngang, nét xiên, nét sổ, nét móc.
 - Biết vận dụng các nét cơ bản và phân biệt các nét.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận và tính chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
 - Các nét cơ bản viết mẫu to lên giấy.
 - HS có vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức: Lớp hát
2.Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, vở tập viết, bút chì
 3.Dạy bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài: GV viết các nét cơ bản lên bảng
- GV giơ từng nét và nói: đây là nét ngang ( -- ), đây là nét xiên trái ( / )
- GV gắn toàn bộ các nét cơ bản lên bảng
HĐ 2: GV viết mẫu trên bảng đã kẻ sẵn
- Lần lượt viết mẫu từng nét. Vừa viết vừa chỉ cho HS chỗ đặt bút, chỗ dừng bút.
*Trò chơi giữa tiết: thi nói nhanh
HĐ 3: HS viết bảng con
- GV viết tiếp vào dòng lúc nãy
- GV điều khiển bằng thước và chỉnh sửa cho HS. Tiết 2
HĐ 1: Tiếp tục viết bảng con 
- GV viết mẫu.
- Điều khiển bằng thước
- GV chỉnh sửa cho HS
HĐ 2 : HS thực hành viết trong vở tập viết Nét ngang - nét móc 2 đầu
Nét sổ thẳng - nét cong hở trái
Nét xiên trái - nét cong hở phải
Nét xiên phải - nét cong kín
Nét móc ngược - nét khuyết trên
GV giúp đỡ HS yếu.
Chú ý: nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút
GV chấm bài: nêu nhận xét cá nhân
4.Củng cố: Nhận xét giờ học
5.Dặn dò: về viết bài ở nhà.
-HS quan sát chữ mẫu
-HS nhắc lại: đây là nét ngang, nét xiên trái.
- HS quan sát 
-HS xung phong trả lời nhanh
-HS viết theo
-HS viết theo trên bảng con
-HS thực hành trong vở
-Học sinh lắng nghe
 Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013
Toán
HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết nhận ra và gọi tên hình vuông, hình tròn
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật
- Giáo dục HS yêu thích học môn toán
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán, kết hợp cắt một số hình vuông, hình tròn
- HS: Vở bài tập + bảng con. Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy – học: 
1.Ổn định tổ chức : Lớp hát
2.Kiểm tra bài cũ
 - Gọi một số em trả lời bài tập 4
 - So sánh số bóng và số ngôi sao 
3. Dạy bài mới 
HĐ1 : Giới thiệu bài : GV sử dụng trực quan để giới thiệu
HĐ2 HD HS nhận diện hình vuông
 - GV hỏi : đây là hình gì ?
 - Khuyến khích HS nêu tên hình
 - GV chốt lại : đây là hình vuông
 - GV yêu cầu HS lấy hình vuông trong bộ đồ dùng học toán
 - Em hãy nêu tên các đồ vật có dạng hình vuông ?
HĐ3 : Hướng dẫn HS nhận diện hình tròn. Khuyến khích HS nhận diện và nêu tên hình
 - GV : Chốt lại đây là hình tròn
 - Cho HS thi đua tìm nhanh hình tròn trong hộp đồ dùng
 - Em hãy nêu tên các đồ dùng có dạng hình tròn ?
HĐ4 : Thực hành
 Bài 1 : Tô màu
 - Yêu cầu dùng chì màu tô hình vuông
 Bài 2 : Khuyến khích HS dùng chì khác màu để tô hình 
 Bài 3 : Cho HS phát hiện có mấy loại hình, sau đó dùng màu khác nhau để tô vào các hình
4.Củng cố : Nhận xét giờ học
5.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài
- HS thi đua nêu tên hình
- Làm việc cá nhân
- Khăn tay, cửa sổ.
- Thi đua giữa các nhóm
- Mâm, đĩa, bánh xe.
- HS sử dụng màu làm các bài tập
Học vần ( 2 Tiết )
BÀI 1 : ÂM E
I.Mục đích yêu cầu:
- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e
- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học
- Giáo dục HS yêu môn tiếng việt
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Bộ đồ dùng dạy tiếng việt, giấy ô li viết chữ e, tranh minh họa cho các tiếng ứng dụng và tranh luyện nói
- HS : Vở bài tập + bảng con
III. Các hoạt động dạy – học: 
1.Ổn định tổ chức : Lớp hát
2.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ môn học : Sách TV1, Vở bài tập TV, vở tập viết
- Hướng dẫn HS giữ gìn sách vở
3. Dạy bài mới 
HĐ1 : Giới thiệu bài, dùng tranh để giới thiệu
- Các tiếng : bé, mẹ, xe, ve giống nhau đều có âm e
- GV chỉ chữ e và âm e
 HĐ2 : Dạy chữ ghi âm
- GV gắn trên bảng chữ e viết mẫu
A, Giúp HS nhận diện chữ e : Chữ e gồm 1 nét thắt.
- Chữ e giống hình cái gì ?
- GV thắt chữ e từ một sợi dây thẳng
- Nhận diện âm và phát âm
- GV phát âm mẫu : e
- Tìm trong thực tế tiếng kêu của con vật có âm gần giống với âm e 
-Hướng dẫn viết chữ trên bảng con :
- Yêu cầu viết chữ e hai li, hai dòng li : GV viết mẫu lên bảng cho HS viết bảng con
HĐ3 : Trò chơi củng cố 
- Thi viết chữ e
4. Củng cố:GV nhận xét tiết học 
- Bé, me, xe, ve
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS quan sát
- HS thực hành thắt chữ e
- HS phát âm cá nhân
- Tiếng kêu của con dê : ( be ) 
- HS theo dõi tay cô viết : chỗ đặt bút, chỗ dừng bút
- HS thi viết trên bảng con
 Tiết 2:Cả lớp hát 1 bài
4.Luyện tập
Luyện đọc
- GV chỉ bảng âm e 
- Đọc trên bảng
- GV sửa sai từng em
- Đọc trong SGK
-Bạn nào cho cô biết chữ e có nét gì?
-Cho HS phát âm
GV phát âm lại và sửa lỗi
b. Luyện viết
- GV treo bảng phụ : chữ viết mẫu
- Hướng dẫn HS tô chữ e trong vở tập viết
- Chỉ cách ngồi, cầm bút, đặt vở
- GV chấm bài – sửa bài – nhận xét
- Trò chơi giữa tiết
- GV nhận xét tuyên dương
c. Luyện nói:HS nêu chú đề
- Quan sát tranh:
- GV treo tranh trên bảng sau đó nêu câu hỏi:
-Trong ttranh vẽ gì?
*Vậy Các em cũng thấy ai cũng có lớp học của mình vì vậy các em cần phải đến lớp học tập trước hết để học chữ và học tiếng việt
Chốt ý Đi học là một công việc cần thiết và rất vui ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lếp ta có thích đi học đều và chăm chỉ không 
4. Củng cố: Cho HS đọc lại toàn bài, nhận xét giờ học 
5.Dặn dò: HS về nhà ôn bài.xem trước bài giờ sau
- Học sinh phát âm
- Đọc cá nhân
- Đọc đồng thanh một lần
- Đọc cá nhân, nhóm, dãy
- Chữ e có 1 nét thắt
- HS phát âm
-HS quan sát
- Tìm tiếng có âm e ( cả lớp cùng chơi)
- Cả lớp quan sát tranh trên bảng kết hợp với SGK
-HS trả lời
-Tranh 1: Vẽ các chú chim đang học bài
-Tranh 2;Vẽ đàn ve đang học bài
-Tranh 3: Vẽ đàn ếch đang học bài
-Tranh 4:Vẽ đàn gấu đang học bài
-Tranh 5: Vẽ các em đang học bài
-HS theo dõi
 Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013
Toán
HÌNH TAM GIÁC
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác
- Bước đầu nhận ra hình tam giác và các vật thật
- Giáo dục HS yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Bộ đồ dùng dạy toán, một số hình tam giác cắt bằng bìa, bằng gỗ, nhựa có kích thước màu sắc khác nhau
- Một số vật thật có mặt là hình tam giác : cờ
- HS : Vở bài tập + bảng con + SGK + bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định tổ chức : Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc hình vuông cô đã vẽ ở bảng con
- Đọc hình tròn cô vẽ ở bảng con
- Lên bảng vẽ 1 hình vuông, 1 hình tròn
3.Dạy bài mới :
 a)Giới thiệu hình tam giác
- GV lần lượt giơ từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem và nói : đây là hình tam giác ( các hình này có kích thước, màu sắc khác nhau)
- Cho HS mở đồ dùng học toán, tìm và xếp ra hình :xem hình còn lại có tên là gì ? phát biếu cả lớp nghe.
b)Giới thiệu cách xếp hình tam giác
- Cho HS mở SGK để tập xếp hình
- Khuyến khích các em xếp hình và đặt tên cho hình của mình đã xếp
- Luyện tập : dùng bút chì màu tô hình tam giác trong vở bài tập trang 6
c)Trò chơi thi đua chọn nhanh các hình :
 + GV để số hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Gọi 3 HS ( 3 tổ ) lên chọn :
Tổ 1 chọn hình vuông
Tổ 2 chọn hình tam giác
Tổ 3 chọn hình tròn
4. Củng cố :GV nhắc lại tên bài học
- Nhận xét, tuyên dương số HS học tốt, ngoan.
5. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài 
- HS đọc hình vuông
-Xếp hình tròn, hình vuông còn lại để riêng và gọi tên
-Cầm giơ hình tam giác và nói: hình tam giác
-Mở SGK trang 9 xếp lá cờ - chong chóng, xếp nhà, xếp biển báo giao thông
-HS thực hành
-Tổ nào chọn được nhiều hình thì tổ đó thắng cuộc được tuyên dương
Học vần ( 2 Tiết )
BÀI 2 : ÂM B
I. Mục đích yêu cầu:
- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b. Ghép và đọc chữ be
- Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa chữ và tiếng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung bài học
- Giáo dục ý thức yêu thích học môn tiếng việt
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Bộ đồ dùng dạy tiếng việt, giấy ô li viết chữ b, tranh minh họa cho các tiếng ứng dụng và tranh luyện nói
- HS : Vở bài tập + bảng con + SGK + bộ đồ dùng học tiếng việt
III. Các hoạt động dạy – học: 
1.Ổn định tổ chức : Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bộ chữ môn tiếng việt
- HS đọc chữ e trên bảng
- Viết bảng con chữ e
3. Dạy bài mới
HĐ1 : Giới thiệu bài, dùng tranh để giới thiệu
 - Nêu câu hỏi : tranh vẽ những ai ? vẽ những gì ?
- Các tiếng đều giống nhau chỗ nào ?
- GV chỉ âm b trên bảng và đọc là chữ bờ
- Trò chơi giữa tiết
- Hướng dẫn cả lớp cùng vui chơi
 HĐ2 : Dạy chữ ghi âm
- GV viết mẫu trên bảng và nói đây là chữ bờ ( chữ b)
- Chữ bờ ( b ) gồm 2 nét : nét khuyết trên 5 dòng li và nét thắt
- GV dùng sợi dây thắt chữ bờ 
HĐ3 : Hướng dẫn đọc
- GV viết bảng : be và đọc mẫu
- Tìm tiếng con vật kêu có tiếng gần giống bờ
- Ghép chữ : be
HĐ4 Củng cố - dặn dò : HS phát âm bờ b) be. 
- Quan sát tranh
- Bé, bê, bà, bóng
- Đều giống nhau âm bờ ( b)
- Theo dõi tay cô viết
- Đọc cá nhân nhiều em
- Trò chơi ‘‘ thò - thụt ’’
- HS viết trên bàn bằng ngón tay
- HS viết bảng con
- HS cùng tham gia
- Đọc cá nhân : bờ - e – be
- Tiếng kêu của con bò, con dê con, bập bẹ của bé
- Ghép bằng bộ chữ
 Tiết 2
HĐ1: Luyện tập 
a. Luyện đọc 
-Các em vừa học âm và chữ gì?
-Các em vừa ghép tiếng gì?
-GV chỉ bảng 
-GV sửa lỗi phát âm cho học sinh 
- Đọc trong SGK
-GV nhận xét chỉnh sửa
HĐ3 : Luyện viết
- Viết mẫu tiếp vào bảng phụ
GV nhận xét chỉnh sửa
- Viết trong vở tập viết chữ b
- GV sửa sai cho HS
*Làm bài tập tiếng việt trang 3
*Trò chơi : GV hướng dẫn cả lớp cùng chơi
HĐ4: Luyện nói: HS nêu chủ đề
- GV treo tranh và nêu câu hỏi:
-Trong tranh vẽ gì?
+Tại sao chú voi lại cầm ngược sách?
- Các tranh này giống nhau và có gì khác nhau ? 
 + Hãy nêu nội dung tranh
4.Củng cố:- Cho HS phát lại âm bờ, tiếng be..
5.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, xem trước bài giờ sau
- Cá nhân đọc
-Âm và chữ b
-Ghép tiếng be
-HS phát âm 
- Đọc cá nhân: be
-Lớp đọc đồng thanh 
- Đọc cá nhân 15 em, cả lớp đọc đồng thanh
-Cá nhân viết bảng con
- HS tô chữ b- be
- Trò chơi : ‘‘ Ba - Má ’’
- HS quan sát
-Việc học tập của từng cá nhân
Tranh 1:Vẽ chim non đang học bài
Tranh 2:Vẽ chú gấu đang tập viết chữ e
Tranh 3:Vẽ chú voi đang cầm ngược sách
- Tại chú chưa biết chữ
Tranh 4: Vẽ em bé đang tập kẻ
-Giống nhau : ai cũng đang học tập. 
-Khác nhau: các loài, các công việc
- Chủ đề về hoc tập
- Tự tìm và đọc rồi ghi bảng con
 Tự nhiên – xã hội
CƠ THỂ CHÚNG TA 
I. Mục đích yêu cầu:Sau bài học này học sinh biết 
- HS kể tên các bộ phận chính của cơ thể 
- Biết một số hoạt động của đầu ,cổ , mình và tay chân.
- Giáo dục HS rèn thói quen hoạt dộng để cơ thể phát triển 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Các hình trong bài 1 (SGK)
- HS : Vở bài tập TNXH
III. Các hoạt động dạy – học: 
 1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
 3.Dạy bài mới
*Giới thiệu bài :GV treo tranh ;Cơ thể chúng ta và nói .Hôm nay ta học bài này 
HĐ1 : Quan sát tranh 
Bước 1 Hoạt động theo nhóm 2
- Yêu cầu Quan sát tranh hình 4 và chỉ các bộ phận của cơ thể .
Bước 2 Hoạt động cả lớp 
- GV treo tranh trên bảng (Tranh trong vở bài tập )( Có thể chấp nhận gây cười của HS như, Tý, rốn ,chim 
- GV chốt ý của HS đã phát biểu .
 HĐ2 :Quan sát tranh
Hãy cho biết các bạn đang làm gì ?
Qua các hoạt trên em hãy cho biết cơ thể chúng ta gồm mấy phần ?
Yêu cầu ứng nhóm trả lời câu hỏi 
*GV yêu cầu HS :Hoạt động cả lớp .
- Ai lên bảng làm các hoạt động trong tranh ?
- Nhắc lại cơ thể chúng ta gồm mấy phần  
HĐ3 :GV hướng dẫn cả lớp hát bài 
* Kết luận : Muốn cho cơ thể khỏe mạnh phát triển cân đối phải tập thể dục hàng ngày .
4. Củng cố :Trò chơi( Ai nhanh ai đúng)
 Nhắc lại các bộ phận của cơ thể người 
5.Dặn dò : các em tập thể dục thường xuyên.
-HS quan sát trên bảng 
-HS quan sát và trả lời 
-HS phát biêu và nêu :Đầu , tóc, trán,mắt
, mũi 
-Hoạt động nhóm đôi 
-Quan sát hình 5 SGK
-Ngửa cổ, cúi đầu ,quay phải, xúc thức ăn 
-3 phần ; Đầu, mình, tay chân
-Hát và thực hiện 
-2tay chống hông, cúi gập rồi đứng thẳng lưng .
-Lên bảng chỉ và nói các bộ phận trong cơ thể người .
 Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
Thủ công
GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I. Mục đích yêu cầu:
- HS tiếp tục tìm hiểu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công
- Biết giữ gìn các dụng cụ học tập
- Rèn cho các em đôi bàn tay khéo léo
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công ( kéo, hồ dán, thước kẻ )
III. Các hoạt động dạy – học: 
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Dạy bài mới: Giới thiệu giấy, bìa
- Giấy, bìa được làm từ gì?
 - Để phân biệt được giấy và bìa GV giới thiệu quyển vở. Giấy là phần bên trong mỏng, bìa được đóng phía ngoài dày hơn.
- GV giới thiệu giấy màu một mặt được in màu đỏ hoặc xanh, mặt sau có kẻ ô vuông.
* Giới thiệu dụng cụ học thủ công
- GV hỏi học sinh
 + Bút chì dùng để làm gì ? 
 + Thước kẻ dùng để làm gì ?
 + Kéo dùng để làm gì ?
 + Hồ dán dùng để làm gì ? 
- HS quan sát, trả lời
- HS chú ý lắng nghe
- Bút chì dùng để tô, vẽ, viết.
- Thước kẻ dùng để kẻ, đo độ dài.
- Kéo dùng để cắt giấy, bìa.
- Hồ dán dùng để dán giấy hoặc dán sản phẩm vào vở thủ công.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Nhận xét tinh thần học tập, ý thức tổ chức của HS trong giờ học
5.Dặn dò: Về nhà HS chuẩn bị giờ sau học bài
Học vần ( 2 tiết )
BÀI 3: DẤU SẮC
I. Mục đích yêu cầu:
- HS nhận biết được dấu và thanh sắc. Biết ghép tiếng: bé .
- Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các hoạt động khác nhau của trẻ.
- HS yêu thích môn tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy ô ly phóng to, các vật tựa hình dấu sắc.
- Tranh minh họa các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế.
- Tranh minh họa phần luyện nói một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường.
III. Hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: 3 HS đọc âm b và viết âm b
3. Bài mới
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Bức tranh vẽ ai ? Và vẽ gì ?, các tiếng đó có gì giống nhau ?
- Cho HS phát âm tiếng có thanh sắc.
- Tên của dấu này là : Dấu sắc “ /”.
b. Dấu thanh:
- Nhận diện dấu:
+ Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải.
+ Cho HS quan sát vật mẫu và nhận xét.
+ GV hỏi: dấu sắc giống cái gì ?
- Ghép chữ và phát âm:
+ Tiếng be được thêm thanh sắc ta được tiếng gì ?
+ Tiếng bé được ghép bởi những âm nào ?và có dấu thanh nào ?, nêu vị trí của dấu thanh.
+ GV phát âm mẫu : bé.
+ GV theo dõi sửa sai.
+ Cho HS thảo luận tiếng “bé” trong từng tranh.
c. Hướng dẫn viết dấu thanh:
- GV viết mẫu.
- GV quan sát và nhận xét.
- GV hướng dẫn HS viết tiếng bé.
- GV nhận xét và sửa sai.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Bức tranh vẽ: bé, cá, lá, chó, khế.
- Các tiếng đều có dấu và thanh sắc.
HS phát âm các tiếng có thanh sắc.
- HS quan sát vật mẫu và nhận xét.
- Dấu sắc giống cái thước đặt nghiêng.
- Ta được tiếng : bé .
- HS suy nghĩ trả lời:
+ Âm b, âm e, và thanh sắc.
+ Dấu thanh đặt trên âm e .
- HS đọc theo.
- HS luyện đọc theo nhóm, theo lớp, cá nhân.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS quan sát.
- HS luyện viết bảng con.
- HS quan sát.
- HS luyện viết bảng con.
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Cho HS đọc lại toàn bài trong tiết 1.
- GV theo dõi sửa sai
b. Luyện viết: 
- GV hướng dẫn HS viết tiếng: be, bé.
- GV lưu ý cho HS cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
c. Luyện nói: 
“ Các sinh hoạt thường gặp của các bé tuổi đến trường”
- GV gợi ý:
+ Các em quan sát tranh thấy những gì ?
+ Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ?
+ Em thích bức tranh nào nhất vì sao ?
+ Em và các bạn em có những hoạt động gì khác ?
+ Ngoài giờ học em thích làm gì nhất ?
- GV nhận xét.
4.Củng cố:Cho HS đọc lại toàn bài.
 -Nhận xét giờ học 
5.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.
- Xem trước bài 4.
- HS luyện đọc cá nhân theo bàn, theo lớp
- HS quan sát.
- HS luyện viết vở.
- HS quan sát và thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS đọc toàn bài.
Thể dục
TỔ CHỨC LỚP – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ chức học tập, chọn cán sự bộ môn
- Yêu cầu HS biết những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục.
- Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu biết tham gia trò chơi.
- HS biết được tác dụng của môn học đối với cơ thể.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Trong lớp hoặc ngoài sân trường, cần dọn vệ sinh nơi tập không để có các vật gây nguy hiểm. GV chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh và một số con vật.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Cho HS khởi động.
Hoạt động 2: Phần cơ bản
1. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, GV hô khẩu lệnh, cho một ttoor lên làm mẫu dưới sự chỉ đạo của GV.
- GV nhận xét.
2. Trò chơi : “ Diệt các con vật có hại”
- GV hướng dẫn trò chơi.
-GV làm mẫu lần 1
-Chia từng nhóm chơi
- Cho HS chơi thử 1, 2 lần.
- Sau đó cho các em chơi thật.
- Phạt những em diệt nhầm con vật có ích (Nhảy lò cò 2 vòng xung quanh sân)
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Phần kết thúc
- Cho HS tập những động tác hồi sức: Dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2, 1-2 . Dứng vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- HS xếp 2 hàng dọc sau đó quay thành hàng ngang, đứng vỗ tay và hát.
- Dậm chân tại chỗ đếm theo nhipj-2,1-2
- 1 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1Tuan 1.doc