Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 8 năm 2009

A- Mục tiêu:

Sau bài học học sinh có thể:

- Biết được chữ in hoa & bước đầu làm quen với chữ in hoa.

-Nhận biết và đọc đúng được các chữ in hoa trong câu ứng dụng.

- Đọc đúng được câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Ba vì.

B- Đồ dùng dạy học:

- Sách tiếng việt 1.

- Bảng chữ cái in hoa.

- bảng chữ cái thường - chữ hoa.

- Tranh minh họa câu ứng dụng.

- Tranh minh hoạ phần luyện nói.

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 70 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 8 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài1: (53) Tính 
Bài 2: (53) Tính
- 
Bài 3: (53) Điền dấu vào chỗ chấm.
- Củng cố kỹ năng so sánh
Bài 4: (53): Viết phép tính thích hợp.
3- Củng cố - dặn dò:(5’)
- cho 2 Hs lên bảng đặt tính và tính
5 + 1 = 
2 + 1 =
- Yêu cầu HS đọc thuộc các bảng cộng: 3, 4, 5
Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc.
- Cho HS kiểm tra kết quả của nhau
- GV nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Câu hỏi: Mỗi con tính có 2 phép cộng ta phải làm như thế nào ?
- Giao việc
- GV nhận xét, cho điểm.
- Bài Y/c gì ?
Muốn điền dấu trước hết ta phải làm gì ? 
- Giáo viên
- GV nhận xét, cho điểm.
- Nhìn vào bài ta phải làm gì ?
- Làm thế nào để viết được phép tính thích hợp ?
- Giao việc.
- GV chữa bài, cho điểm.
+ Trò chơi: Chọn số, dấu gài phép tính và kết quả theo tranh.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Học lại bài.
- Làm bài tập (VBT)
- 2 HS lên bảng 5 2
	 0 1
 5 3
- 3 HS đọc.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa: 
2 4 1
3 0 2
5 4 3
- Tính
- Phải cộng lần lượt từ trái qua phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó lấy kết quả vừa tìm được cộng với số thứ ba.
- HS làm rồi lên bảng chữa.
- Điền dấu vào chỗ chấm
- Thực hiện phép cộng , lấy kết quả của phép cộng so sánh với số bên về phải.
- HS làm và nêu miệng cách làm và kết quả.
- Viết phép tính thích hợp.
- Quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh rồi viết phép tính tương ứng.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa
a) 2 + 1 = 3
 hoặc 1 + 2 = 3
b) 1 + 4 = 5
 hoặc 4 + 1 = 5 
- HS chơi tập thể.
Thủ công Xé dán hình cây đơn giản
A- Mục tiêu: 
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé được hình cây có thân, tán lá và dán được sản phẩm cân đối, phẳng.
B- Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Mẫu, giấy trắng, giấy màu, hồ dán
2- Học sinh: Giấy màu, bút chì, hồ dán, vở.
C- Các hoạt động dạy và học:
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)
II- Thực hành:(25’) 
3- Nhận xét, dặn dò(5’)
- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
Yêu cầu HS nêu lại các bước xé lá cây, thân cây.
- GV nhắc và HD lại một lần.
- Giao việc cho HS
- GV theo dõi và giúp những HS còn lúng túng
+ Dán hình: 
- GV gắn tờ giấy trắng lên bảng hướng dẫn HS cách dán và làm mẫu luôn.
Bước 1: Bôi hồ (mỏng và đều)
Bước 2: - Dán tán lá
- Dán thân cây
- Y/c HS nhắc lại cách dán
- GV giao việc
- GV theo dõi và uốn nắn.
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
Gợi ý: Có thể trưng bày theo nhiều cách như:
Vẽ thêm mặt trời, mây
- Gọi đại diện các nhóm đánh giá sản phẩm và cách trưng bày sản phẩm của nhóm khác.
- GV đánh giá cá nhân, nhóm sau đó đánh giá chung.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ, kỹ năng thực hành của HS. 
ờ: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết 10.
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cử đại diện đánh giá.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tiếng việt ao - eo
A- Mục tiêu: 
- HS đọc, viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
- Đọc được thơ ứng dụng.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa
B- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói.
C- Dạy - học bài mới: 
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ:(5’) 
2- Dạy vần: eo(13’)
3- Dạy vần: ao(13’)
4- Đọc từ ứng dụng(4’)
1- Luyện đọc:(15’)
2- Luyện viết: (10’)
3- Luyện nói theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.(5’)
4- Củng cố - dặn dò:(5’) 
- Viết và đọc: Đôi đũa , tuổi thơ, mây bay.
- Đọc câu ứng dụng SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
a- Nhận diện chữ:
- Viết bảng vần eo
- Vần eo do mấy âm tạo nên ?
- Hãy so sánh eo với o
- Hãy phân tích vần eo ?
b- Đánh vần
- Hãy đánh vần, vần eo ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Yêu cầu HS đọc
+ Tiếng, từ khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài vần eo
- Tìm trước chữ ghi âm m gài bên trái vần eo, dấu ( \ ) trên e.
- Cho HS đọc tiếng vừa ghép
- Phân tích tiếng mèo 
- Hãy đánh vần tiếng mèo
- Yêu cầu đọc.
+ từ khoá
- Tranh vẽ gì ?
- Viết bảng: Con mèo (gia đình)
c- Hướng dẫn viết chữ: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
(quy trình tương tự)
- Ghi bảng từ ứng dụng
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ
Cái kéo: Dụng cụ để cắt có hai lưỡi thép chéo nhau, gắn với nhau bằng một định chốt
Leo trèo: HS làm ĐT.
Trái đào: Quả có hình tim, lông mượt ăn có vị chua.
Chào cờ: Là động tác nghiêm trang kính cẩn trước lá cờ tổ quốc.
- Yêu cầu HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Tiết 2
+ Đọc lại bài (T1) bảng lớp.
+ Đọc câu ứng dụng: GT tranh.
- Trong tranh vẽ gì ?
- Em đã được nghe tiếng sáo bao giờ chưa ? Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng sáo ?
- Em có nhận xét gì về khung cảnh trong bức tranh ?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh
- GV đọc mẫu và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Khi viết các vần, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý gì ?
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- Chấm một số bài viết, nhận xét.
- HS hướng dẫn và giao việc.
- Gợi ý: 
- Tranh vẽ những cảnh gì ?
- Em đã được thả diều bao giờ chưa ?
- Muốn thả diều phải có diều và gì nữa ?
- Trước khi có mưa trên bầu trời xuất hiện những gì ?
- Nếu đi đâu gặp mưa thì em phải làm gì ?
- Nếu trờ có bão thì hậu quả gì sẽ xảy ra ?
- Em có biết gì về lũ không ?
- Bão, lũ có tốt cho cuộc sống chúng ta không?
- Em có biết gì về lũ không ?
- Bão và lũ có tốt cho cuộc sống chúng ta không?
- Chúng ta nên làm gì để tránh bão, lũ ?
- Hãy đọc tên bài luyện nói.
- Yêu cầu HS đọc lại bài (SGK)
+ Trò chơi: Tìm tiếng có vần
- NX chung giờ học.
ờ: Học lại bài
- Xem trước bài 39
- Viết bảng con (mỗi tổ viết 1 từ) 
- 2 - 4 học sinh đọc.
- HS đọc theo GV: eo, ao.
- Vần eo do 2 âm tạo nên đó là âm e và o.
- Giống: Đều có o
- Khác: eo có thêm e
- Vần eo có âm e đứng trước, âm o đưng sau.
- eo - o - eo (CN, nhóm, lớp)
- HS đọc trơn.
 - HS sử dụng hộp đồ dùng gài. eo, mèo
- HS đọc: Mèo
- Tiếng mèo có âm m đứng trước vần eo đứng sau, dấu ( \ ) trên e
- Mờ - eo - meo - huyền - mèo
- Đọc trơn
- HS quan sát tranh và nhận xét
(CN, nhóm, lớp)
- Đọc trơn
- HS quan sát tranh và nhận xét
- Tranh vẽ con mèo.
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- HS theo dõi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh và nhận xét
- Vẽ một bạn nhỏ đang ngồi thổi sáo dưới gốc cây.
- 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Các nét nối giữa các con chữ
- HS luyện viết trong vở tập viết.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 về chủ đề luyện nói hôm nay.
- 1 Vài em đọc
- HS chơi theo tổ
Toán Kiểm tra định kỳ
I. Yêu cầu.
Kiểm tra kết quả của Hs về:
- Nhận biết thứ tự dãy số từ 0 10.
- Biểu thị tình huống qua tranh bằng 1 phép tính thích hợp.
- Nhận biết đúng hình vuông, tam giác .
II. Các hoạt động.
Bài 1. Viết số.
2
8
Bài 2. Số ?
2 + 3 = 4 + 1 = 1 + 1 + 2 = 5 + 4 =
4 + 0 = 1 + 4 = 2 + 0 + 2 = 5 + 0 =
Bài 3 > < = ?
2 + 0 .0 3 + 1.. 1 + 2 2 + 0.. 2 1 + 2 . 2 + 1
Bài 4.
Hình bên có hình vuông ?
Hình bên có hình tam giác?
Bài 5. Viết phép tính thích hợp?
* Biểu điểm.
Bài 1.( 1đ)
- Viết đúng mỗi ô (0,1đ)
Bài 2. ( 4đ)
- Mỗi phép tính đúng ( 1/2đ)
Bài 3. (2đ)
- Mỗi phép tính đúng ( 1/2đ)
Bài 4. 
- Điền đúng 2 hình vuông(0,5đ)
- Điền đúng 5 hình tam giác (0,5đ)
Bài 5.
- Viết đúng : 3 + 2 = 5 (1đ)
- 2 + 3 = 5 (1đ)
* Hs làm bài.
- Thu bài chấm và nhận xét.
III. Dặn dò : Học thuộc các công thức trong phạm vi 3,4 5.
 _______________________________
Hát ôn “ Lý cây xanh” . Tập nói thơ theo hình tiết tấu bài : Lý cây xanh.
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: - Ôn bài hát "Lý cây xanh"
- Tập trình diễn và động tác phụ hoạ
- Tập trình diễn và động tác phụ hoạ.
- Tập nói thơ theo âm hình tiết tấu.
2- Kỹ năng: 
- Thuộc lời ca, hát đúng giai điệu
- Biết trình diễn và động tác phụ hoạ.
- Tập nói thơ theo theo âm hình tiết tấu.
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Hoạt động dạy - học:
- Tranh, ảnh phong cảnh Nam Bộ.
- Sưu tầm 1 số bài thơ 4 chữ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)
2-: Ôn bài hát "Lý cây xanh"(15’)
3- Hoạt động 2: Tập nói thơ theo tiết tấu.(10’)
4- Củng cố - dặn dò: 
(5’)
- Giờ trước các em học bài hát gì ?
- Hãy hát lại bài hát đó ?
- Nhận xét và cho điểm.
- Cho HS xem phong cảnh tranh, ảnh Nam Bộ
"Lý cây xanh" là một bài ca Nam bộ
+ Cho Hs hát ôn.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
+ Cho HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- Cho HS nói theo tiết tấu trên bằng chính lời ca của bài "Lý cây xanh"
- Từ cách nói trên cho HS vận dụng đọc những câu thơ khác.
"Vừa đi vừa nhảy
là chim chèo bẻo"
- Đoạn thơ trên nói về các loại chim, chim liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo
- Cho HS đọc ĐT đoạn thơ trên rồi gõ theo âm hình tiết tấu vừa đi nhảy là anh sáo xinh.
- Cả lớp hát và gõ đệm bài "Lý cây xanh" 1 lần
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Ôn lại bài, luyện cách đọc tiết tấu.
- 1 vài em đọc.
- Hs quan sát
- HS hát kết hợp với vỗ tay gõ đệm theo phách.
- Hát kết hợp với nhún chân theo đệm.
- HS hát (đơn ca, tốp ca)
- HS thực hiện nói theo âm hình tiết tấu (nhóm, lớp)
- HS tập đọc.
- HS ĐT và gõ đệm theo phách.
 ________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tập viết Tuần 7: xưa kia , mùa dưa , ngà voi .
A- Mục tiêu: 
- Viết đúng và đẹp các chữ: Xưa kia, ngà voi, mùa dưa.
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, chia đều k/c, đều nét.
- Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút, ngồi viết đúng quy định.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sãn các từ: Xưa kia, ngà voi, mùa dưa
C- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
2. Quan sát mẫu & NX.(5’) 
3. Hướng dẫn & viết mẫu(5’)
4. Hướng dẫn Hs tập viết vào vở.(15’)
5. Củng cố - dặn dò:(5’)
- Gọi Hs lên bảng viết.
- Gv nhận xét và cho điểm.
- Treo bảng phụ lên bảng.
- Cho Hs đọc chữ trong bảng phụ.
- Cho Hs phân tích chữ & NX về độ cao.
- Gv theo dõi, Nx thêm.
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- Y/c Hs nhắn lại tư thế ngồi viết.
- HD & giao việc.
- Gv quan sát & giúp đỡ Hs yếu.
- Nhắc nhở & chính sửa cho những Hs ngồi viết & cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ).
+ Gc chấm 1 số bài.
- Nêu & chữa lỗi sai phổ biến.
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- NX chung giờ học.
: Luyện viết triong vở ô li.
- Mỗi em viết 1 từ: Nho khô, nghé ọ, chú ý.
- Hs quan sát.
- Hs Nx & phân tích từng chữ.
- Hs theo dõi.
- Hs tô chữ trên không, sau đó tập viết trên không.
- 1 Hs nêu.
- Hs tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
- Các tổ cử dại diện lên chơi.
Tập viết Đồ chơi , tươi cười , ngày hội .
I. Mục tiêu.
- HS nắm được quy trình viết các chữ: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội.
- Biết viết đúng, đẹp, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo đúng mẫu chữ trong vở tập viết.
II. Các hoạt động.
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(5’).
2. Hướng dẫn viết.(5’)
3. HD HS tập viết vào vở.(15’)
4. Củng cố dặn dò(5’).
- Yêu cầu HS viết: Mùa dưa, ngà voi, xưa kia
- GV nhận xét cho điểm.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc. 
- Hãy phân tích những tiếng có vẫn đã học.
- Yêu cầu: HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HD và giao việc 
- GV theo dõi nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu một số vở để chấm, chữa lỗi sai phổ biến.
- Khen những HS viết đep, tiến bộ.
- Trò chơi thi viết chữ đúng, đẹp.
- Khen những HS viết đúng, đẹp.
- Nhận xét chung giờ học.
* Luyện viết thêm ở nhà.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- 2 Hs đọc, cả lớp nhẩm.
-Tiếng "Cười" có âm đứng đầu trước vần ươi đứng sau dấu (`) ở trên ơ.
- Một vài em nêu.
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
- Ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi 
- HS tập viết theo mẫu trong vở.
- HS chữa nỗi sai (nếu có)
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
- HS nghe, ghi nhớ.
Toán Phép trừ trong phạm vi 3
A- Mục tiêu: 
Sau bài học: 
- Có KN ban đầu về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
- Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 3.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, một số chấm tròn, hoa giấy, lá, tờ bìa, hồ dán.
HS: Đồ dùng học toán 1.
C - Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ(5’) 
2- Hình thành khái niệm về phép trừ(10’)
3- Luyện tập(15’) Bài 1: (54) Tính
- Củng cố bảng trừ trong phạm vi 3
Bài 2: (54) Tính
- Củng cố cách làm tính trừ theo hàng dọc
Bài 3 (54) Viết phép tính thích hợp
4- Củng cố - dặn dò:(5’)
- Kiểm tra HS làm các BT sau
1 +. = 3 2 +.... = 2
3 +.. = 5 ..+ 4 = 5
- KT HS đọc các bảng cộng đã học.
- Gắn bảng 2 chấm tròn và hỏi.
- Trên bảng cô có mấy chấm tròn ?
- GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: 
- Trên bảng còn mấy chấm tròn ?
- GV nêu lại bài toán: "Có 2 chấm tròn" 
- Ai có thể thay từ, bớt bằng từ khác ?
- GV nhắc lại câu trả lời đúng: "Hai trừ 1 bằng 1 ? và viết như sau: 
2 - 1 = 1
(Dấu - đọc là "trừ") 
- Gọi HS đọc lại phép tính.
*Hướng dẫn học sinh làm phép trừ trong phạm vi 3.
- GV đưa ra hai bông hoa và hỏi ?
- Tay cô cầm mấy bông hoa ?
- Cô bớt đi 1 bông hoa còn mấy bông hoa ?
- GV nhắc: 3 bông hoa với 1 bông hoa còn 2 bông hoa.
- Ta có thể làm phép tính NTN ?
- GV ghi bảng: 3 - 1 = 2
+ Tiếp tục cho HS quan sát tranh vẽ có 3 con ong, bay đi 2 con ong và nêu bài toán: "Có 3 con ong bay đi 2 con ong. Hỏi còn mấy con ong ?
- Y/c HS nêu phép tính ?
- GV ghi bảng: 3 - 2 = 1
- Cho HS đọc lại : 3 - 1 = và 3 - 1 = 2
*Hướng dẫn học sinh bước đầu nhận biết ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ/
- GV gắn lên bảng hai cái lá 
- Có mấy cái lá ?
- Gắn thêm một cái lá và yêu cầu HS nêu bài toán. - Y/c HS nêu phép tính tương ứng.
- GV lại hỏi: Có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá làm động tác lấy đi) còn mấy cái lá ?
- Ta có thể viết = phép tính nào ? + Tương tự: Dùng que tính thao tác để đưa ra hai phép tính: 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1
- Cho HS đọc lại: 2 + 1 = 3
và 3 - 1 = 2 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1
- GV đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn và giao việc
- GV nhận xét, cho điểm.
- Hướng dẫn HS cách tính trừ theo cột dọc:
Viết các số thẳng nhau, làm tích rồi viết kết quả thẳng cột với các số trên.
- Giao việc
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính.
- Trò chơi: Tìm kq' nhanh và đúng 
- NX chung giờ học.
ờ: Làm bài tập (VBT)
- 2 HS lên bảng làm BT
- 3 HS đọc.
- HS quan sát
- Có 2 chấm tròn.
- Có 1 chấm tròn 
- Vài HS nhắc lại.
"Hai bớt 1 còn 1"
- Bỏ đi, bớt đi, lấy đi, trừ đi
- Vài HS đọc "2 trừ 1 bằng 1"
- 3 bông hoa
- Còn 2 bông hoa
- Làm phép tính trừ : 3 - 1 = 2
- HS đọc: ba trừ một bằng hai.
- Còn 1 con.
- 3 - 2 = 1
- HS đọc: Ba trừ hai bằng một 
- HS đọc ĐT.
- Có 2 cái lá.
- Hai cái lá thêm một cái lá là mấy cái lá.
- HS khác trả lời.
- 2 + 1 = 3
- Còn 2 cái lá
- 3 - 1 = 2
- HS đọc ĐT.
- Tính
- HS làm bài, 4 HS lên bảng.
- Dưới lớp nhận xét, sửa sai
- HS làm bảng con, mỗi tổ làm một phép tính.
- HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính: 3 - 2 = 1
 _____________________________________
Tuần 10
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tiếng việt au - âu
A- Mục đích yêu cầu: 
- HS đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.
- Đọc được các câu ứng dụng.
Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, bài ứng dụng, phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ(5’)
2- Dạy chữ ghi âm:au(13’)
3- Dạy chữ ghi âm:âu(13’)
d- Đọc từ ứng dụng(4’): 
1- Luyện đọc(15’)
2- Luyện viết(10’)
3- Luyện nói(5’)
4- Củng cố - dặn dò(5’)
- Viết và đọc: Cái kéo, leo trèo, trái đào
- Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK
- GV nhận xét, cho điểm.
a- Nhận diện vần: 
- Viết lên bảng vần au
- Vần au do mấy âm tạo nên ?
- Hãy so sánh au với ao ?
- Hãy phân tích vần au ?
b- Đánh vần vần và tiếng khoá.
- Vần au đánh vần như thế nào ?
- Giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài vần au
- Tìm tiếp chữ ghi âm c và dấu ( \ ) để gài tiếng cau
- Hãy đọc tiếng em vừa ghép
- ghi bảng: Cau
- Hãy phân tích tiếng cau ?
- Hãy đánh vần tiếng cau ?
- Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Từ khoá: 
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: Cây cau (gđ)
c- Hướng dẫn viết: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
 (quy trình tương tự)
- Ghi bảng từ ứng dụng
- GV đọc mẫu và giải thích
Rau cải: Là loại rau thường có lá ta mềm để nấu canh
Lau sậy: Là loại cây thân xốp; hoa trắng tựa thành bông.
Sậy: Cây có thân và lá dài mọc ven bờ nước.
Sáo sậu: là loại sáo đầu trắng, cổ đen, lưng mầu nâu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài
Tiết 2
+ Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng (GT tranh)
- Tranh vẽ gì ?
+ Viết câu ứng dụng lên bảng.
- GV hướng dẫn, đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Nêu yêu cầu và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Nhận xét bài viết của HS.
- Nêu yêu cầu và giao việc
+ Gợi ý: 
- Trong tranh vẽ gì ?
- Người bà đang làm gì ?
- Hai cháu đang làm gì ?
- Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất ?
- Bà thường dạy các cháu điều gì ?
- Em có quý Bà không ?
- Em đã giúp Bà những việc gì ?
+ Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học
+ Đọc lại bài trong SGK
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Học bài ở nhà
- Xem trước bài 40
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
- HS đọc theo GV: au - âu
- Vần au do 2 âm tạo nên là âm a và u.
- Giống: Bắt đầu = a
- Khác: au kết thúc = u
- Vần au có a đứng trước, u đứng sau.
- a - u - au 
- HS đánh vần (CN, nhóm, lớp)
- HS sử dụng bộ đồ dùng gài
- au - cau.
- Tiếng cau có âm c đứng trước, vần au đứng sau, dâu
- Cờ - au - cau 
- CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ cây cau
- HS đọc trơn; CN, nhóm, lớp
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết lên bảng con.
- HS làm theo HD của GV
- 3 HS đọc
- HS luyện đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc ĐT.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát và nhận xét
- HS nêu, một vài em
- 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp.-
- HS tập viết theo mẫu trong vở
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Chơi theo tổ
- 1 vài em
Đạo đức Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	HS hiểu được lễ phép với anh chị, nhường nhin em nhỏ, sẽ giúp cho anh chị em hào thuận, đoàn kết, cha mẹ mới vui lòng.
2. Kỹ năng.
	- HS biết cư sử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
3. Thái độ.
	HS có thái độ yêu quý chị em trong gia đình mình.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Vở BTđạo đức 1.
	- Một số đồ dùng, dụng cụ để đi sắm vài.
C. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ(5’)
2. Hoạt động 1: HS trình bày và thực hiện hành vi ở nhà?(5’)
3. Hoạt động 2: Nhận xét hành vi trong tranh.(10’)
4.Trò chơi sắm vai theo BT2(10’)
5. Củng cố dặn dò(5’)
- Đối với anh, chị, em phải như thế nào?
- Đối với em nhỏ, em phải làm gì?
GV nhận xét cho điểm.
- GV gọi một HS có số anh, chị, em trình bày trước lớp việc mình đã vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
-Em đã vâng lời nhường nhịn ai chưa?
- Khi đó việc gì xảy ra?
- Em đã làm gì?
- Tại sao em làm như vậy?
- Kết quả như thế nào?
- GV nêu nhận xét, khen ngợi HS.
- HS các cặp HS làm bài tập 3 (với tranh 3,4,5).
- Trong từng tranh có những ai?
- Họ đang làm gì?
- Việc nào đúng thì nối trang đó với chữ "Nên", việc làm nào sai thì nối tranh đó với "Không nên".
- Yêu cầu HS trình bày kết quả theo tranh.
- GV kết luận theo từng tranh.
Tranh 1:
Hai chị em bảo nhau cùng làm việc nhà, đó là việc làm tốt cần nối tranh 3 với chữ "Nên"
Tranh 4:
Hai chị em đang dành nhau quyển sách, như vậy chị chưa biết nhịn em, nối với "Không nên".
Tranh 5:
Mẹ đang dọn dẹp, nấu trong bếp em đòi mẹ, anh đến dỗ dành và chơi với em, anh đã biết dỗ em nối với "Nên".
- GV HD các nhóm HS phân tích tình huống ở các tranh theo BT2 để sắm vai.
- Trong từng tranh có những ai? Họ đang làm gì?
-Người chị, người anh cần phải làm những gì với quả táo, chiếc ô tô đồ chơi.
- HD HS đọc phần ghi nhớ.
- NX chung giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Một vài em trả lời.
- Hs lần lượt kể hành vi của mình.
- Từng cặp HS làm bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS thực hiện trò chơi sắm vai theo từng tranh.
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tiếng việt iu – êu
A- Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh có thể: 
- Hiểu được cấu tạo vần iu - êu.
- Đọc, viết được iu, êu, lưỡi dìu, cái phễu.
- Đọc được từ, câu ứng dụng
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó ?
B- Đồ dùng dạy - học: 
- Sách Tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt 1
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy vần. iu(13’)
3- Dạy vần. êu(13’)
4- Đọc từ ứng dụng(4’)
1- Luyện đọc(15’)
2- Luyện viết(10’)
3- Luyện nói(5’)
4- Củng cố - Dặn dò(5’): 
- Viết và đọc: Rau cải, sáo sậu, châu chấu
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm. 
a- Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần iu
- Vần iu do mấy âm tạo nên ?
- Hãy so sánh iu với au ?
- Hãy phân tích vần iu
b- Đánh vần:
- Vần iu, đánh vần NTN ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Tiếng khoá:
- Y/c HS tìm và gài iu sau đó làm thêm chữ ghi âm r gài bên trái vần iu rồi gài thêm dấu( \ )
- Hãy phân tích tiếng rìu ?
- Hãy đánh vần tiếng rìu ?
+ Từ khoá: 
- GV giơ lưỡi rìu cho HS xem và hỏi.
- Đây là cái gì ?
- GV ghi bảng: Lưỡi rìu (gt)
- Y/c HS đọc: iu, rìu, cái rìu
c- Viết: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Quy trình tương tự
- Viết lên bảng từ ứng dụng
- GV đọc mẫu, giải nghĩa nhanh, đơn giản
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Tiết 2
+ Đọc bài tập 1 (bảng lớp)
+ Đọc câu ứn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 811 3 cot du cac mon.doc