Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 – 2009 - Tuần 32

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Mục đích chung:

1- Học sinh đọc trơn cả bài Hồ Gươm. Luyện đọc các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Luyện đọc các câu có nhiều dầu phẩy, tập ngắt hơi cho đúng.

2- Ôn các vần ươm, ươp; Tìm được tiếng trong bài có vần ươm. Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp

3- Hiểu được nôi dung bài:

- Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

4. HS đọc đúng câu văn miêu tả theo tranh.

Mục đích riêng:

- Khôi, Sinh có khả năng đọc được một số chữ: h, g, ư, ơ, m trong bài.

- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.

- Đọc theo cô và các bạn một số câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi bài đọc.

 

doc 17 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 822Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 – 2009 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu yêu cầu 2 SGK: Nói câu chứa tiếng có vần ươm vần ươp.
- GV gợi ý cho HS thi đua tìm và nói trước lớp một số câu. 
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
- Khôi, Sinh quan sát nói được một số chi tiết trong tranh.
TIẾT 2
3. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc (Kí hiệu ? trong SGK)
- GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK (Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh). 
- GV cho HS xem ảnh chụp về cảnh đẹp Hồ Gươm.
- GV gọi 3 - 4 HS đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi 2.(HS dựa vào ảnh chụp để trả lời).
- GV gợi ý cho HS rút ra nội dung bài học và chốt lại nội dung bài học.
- GV đọc lại bài.
- GV gọi 3 - 5 HS đọc lại. 
b. Chơi trò thi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh
- GV cho HS nêu lại yêu cầu: Các em nhìn vào bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó. 
- GV gợi ý cho HS yếu nói được một vài câu dựa vào ảnh chụp. 
- GV cho 3 HS giơ tay đầu tiên, mỗi em đọc 1 câu văn phù hợp với tranh 1, 2, 3. GV và cùng HS nhận xét và đánh giá.
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ)các số trong phạm vi 100.
- Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm. 
- Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài.
- Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được các số: 24, 25, 26.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi bài tập 3, 4.
- Vở bài tập toán. bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS thực hành trên bảng con 35 + 24, 46 - 4 
- 2 HS lên trình bày trên bảng lớp.
- Khôi, Sinh viết số 23 vào bảng con.
2. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài: Trực tiếp
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 57.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1
- HS làm vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Gọi một số HS lên bảng làm. Lớp nhận xét chữa bài.
- HS yếu, viết kết quả cho thẳng cột và tính chính xác không cần làm tất cả các bài.
 Ví dụ: 
-
+
 73 65
 12 33
 85 32
- GV cho HS đổi vở cho nhau nhận xét.
- Khôi, Sinh viết các số: 24, 25, 26.
 Bài 2: Tính 
a, 34 + 3 + 2 =
b, 70 – 30 – 20 =
- GV hướng dẫn HS tự nhẩm tính và viết kết quả vào vở.
- GV lưu ý các trường hợp số có hai chữ số cộng hay trừ với số có một chữ số 
- Gọi một số HS đọc kết quả. Lớp nhận xét chưỡ bài.
- GV cho HS đổi vở kiểm tra kết quả.
Bài 3: Đô độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo.
a,- GV yêu cầu HS tự đo rồi viết số đo thích hợp vào trên đoạn thẳng.
- HS tự làm bài rồi chữa bài, GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá.
b, Phép trừ 9 cm – 6 cm nói lên rằng: Độ dài đoạn thẳng BC bằng 3 cm.
Bài 4: GV cho HS đọc đề bài: Nối đồng hồ với câu thích hợp.
- GV tổ chức thành trò chơi.
- GV chia nhóm, HS các nhóm thi nối câu chỉ hoạt động với đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
- HS đại diện các nhóm lên thi nối. Nhóm nào nối nhanh, đúng là thắng.
- Lớp nhận xét tính điểm thi đua.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố về cách làm tính cộng và trừ trong phạm vi 100, củng cố kĩ năng đọc giờ đúng.
- Chuẩn bị bài
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
 Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
Tập viết
TÔ CHỮ HOA S, T
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
- HS biết tô chữ hoa S, T
- Viết đúng các vần ươm, ươp, iêng, yêng các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết lớp 1 tập 2.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng viết được các chữ: m, d, đ, x .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ viết bài tập viết, chữ hoa mẫu: S, T
- Vở tập viết l tập 2. bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1* Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS viết từ xanh mướt, dòng nước vào bảng con.
- Khôi, Sinh viết chữ b vào bảng con.
2* Dạy học bài mới
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
HĐ1: Hướng dẫn tô chữ hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
 + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ S hoa trên bảng lớp. Chữ S hoa gồm những nét nào? (Chữ S hoa gồm một nét cong trái đi quay lên và nét móc hai đầu). GV cho HS theo dõi quy trình và yêu cầu HS viết chữ hoa S trên không trung.
 + GV cho HS nhắc lại cách viết chữ S hoa.
 + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ T hoa gồm mấy nét? (Chữ T gồm một nét móc và nét cong phải. 
 Quy trình viết như thế nào? GV hướng dẫn HS cách tô.
- HS viết vào bảng con các chữ S, T. GV nhận xét và chỉnh sửa.
HĐ2: Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : vần ươm, ươp, iêng, yêng và từ Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng.
- HS quan sát và nhận xét các vần và từ ngữ ứng dụng.GV hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết :Hồ Gươm, con yểng.
- HS tập viết trên bảng con. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa.
HĐ3: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở
- HS tập tô các chữ hoa S, T (GV lưu ý tô đúng nét không bị mạc lại)
- HS tập viết các vần từ ứng dụng. GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế.
- GV hướng dẫn HS còn yếu chỉ cần viết một nửa số dòng.
- 2 HS thiểu năng trí tuệ viết các chữ: m, d, đ, x vào vở ô li.
- GV chấm và chữa bài cho HS. Nhận xét bài viết.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp.
- Dặn dò: Về viết bài phần B và viết vào vở ô li.
Chính tả
HỒ GƯƠM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
- HS tập chép đoạn từ Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính trong bài Hồ Gươm đúng và đẹp. 
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươm hay ươp, chữ c hay k.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng viết được các chữ: h, g, m, cá, cà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài viết. 
- Bảng phụ viết bài tập chính tả. bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1* Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS viết lại các từ: chăng dây, con nhện còn sai tiết trước.
- Khôi, Sinh viết chữ n.
2* Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ viết đoạn văn trong bài Hồ Gươm.
- GV yêu cầu 2- 3 HS đọc lại. 
- Cả lớp đọc thầm và tìm những chữ dễ viết sai.
- GV gạch chân những chữ HS dễ viết sai Thê Húc màu son, Ngọc Sơn, tre già, xum xuê, cổ kính.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa.
- HS tập chép vào vở. 
- Khi viết GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết, đặt vở, cách viết đề bài. GV nhắc HS chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. 
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi. HS đổi vở cho nhau để chữa bài. GV đọc thong thả chỉ lại từng chữ trên bảng để HS soát lại. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai.
- GV cho HS nhận lại vở của mình xem các lỗi và chữa các lỗi ra lề.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. 
- GV thu chấm một nửa số quyển tại lớp.
- Khôi, Sinh viết các chữ: g, h, m, cá, cà. Vào vở ô li.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Điền vần ươm hoặc ươp?
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài trong vở bài tập tiếng việt.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- Gọi 1 số HS thi làm bài nhanh.(HS điền:Trò chơi cướp cờ. Những lượm lúa vàng ươm.
- GV cho 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài GV chốt lại kết quả đúng. 
b. Điền chữ c hoặc k?
- GV cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ rồi tự làm bài. HS đọc lên kết quả, GV nhận xét và đánh giá và nhấn mạnh quy tắc chính tả.
- Lời giải: qua cầu, gõ kẻng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS chép bài đúng và đẹp.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
 Giúp HS:
- Củng cố các kĩ năng: Làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
+ Kĩ năng so sánh hai số trong phạm vi 100.
+ Làm tính cộng, trừ với số đo độ dài.
- Củng cố kĩ năng giải toán.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình, kĩ năng vẽ đoanh thẳng qua 2 điểm.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh đọc và viết được các số: 27, 28, 29.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Vở bài tập toán. bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt tính và thực hiện phép tính: 68 - 3 
 52 + 43
- GV cùng HS nhận xét kết quả phép tính và đánh giá.
- Khôi, Sinh viết số 25.
2. Dạy học bài mới:
GV hướng dẫn HS thực hành làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 58.
Bài 1: Điền dấu , =
- GV cho HS đọc các bài a và b trong vở bài tập
- GV cho HS tự tính nhẩm và điền dấu thích hợp. Gọi một số HS lên bảng làm.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV lưu ý HS phải tính rồi mới so sánh. Hoặc phải dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng.
Ví dụ: 45 + 34  34 + 45
- Lớp nhận xét chữa bài.
- Khôi, Sinh viết các số 27, 28, 29 vào vở ô li. Rồi đọc các số đó.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
- GV cho HS tự làm bài.
- GV lưu ý cho các em tự nhâm để tìm và viết kết quả phù hợp.
- Gọi một số HS đọc kết quả. Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 3: HS đọc đề toán rồi giải bài toán.
- GV lưu ý HS đơn vị viết kèm là cm.
 Tóm tắt Bài giải
Lần 1 cắt: 5 cm Sợi dây đã bị ngắn đi số cm là:
Lần 2 cắt: 14 cm 5 + 14 = 19 (cm)
Sợi dây ngắncm? Đáp số: 19 cm
- GV củng cố và chốt lại cách giải bài toán có lời văn.
Bài 4: HS quan sát hình vẽ và đếm 
a, Có số đoạn thẳng: 8 đoạn thẳng.
b, có 1 hình vuông
c, Có 2 hình tam giác.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố về nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau. 
 Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
LUỸ TRE
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
1- Học sinh đọc trơn toàn bài thơ Luỹ tre. Luyện đọc các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
 2- Ôn vần iêng, yêng 
+ Tìm tiếng trong bài có vần iêng.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng, vần yêng.
+ Điền vần iêng, hay yêng.
3.Hiểu được nội dung bài: Vào buổi sáng sớm, luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc được các chữ: l, t, y, ng trong bài.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾT 1
1* Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 3 – 4 HS đọc bài Hồ Gươm và trả lời câu hỏi : Từ trên cao nhìn xuống hồ Gươm trông như thế nào?
2* Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu thông qua tranh minh hoạ. 
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài : Nhấn giọng một số từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm nhai, bần thần, luỹ tre, bóng râm.
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
+ GV yêu cầu HS đọc các tiếng các em dễ nhầm lẫn: luỹ tre, rì rào, gọng vó, cong, bóng râm,
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần luỹ, gọng. HS đọc đồng thanh lại các từ đó. GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó: luỹ tre, gọng vó, kéo, rì rào. 
- Luyện đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc trơn từng dòng thơ theo cách: em đầu bàn đọc, các em khác tiếp nối nhau đọc cho đến hết 3 lượt.
+ GV lưu ý (Đối với HS yếu GV hướng dẫn HS có thể đánh vần rồi đọc)
- Luyện đọc đoạn, cả bài.
+ GV cho 2 HS trong nhóm đọc cho nhau nghe.
+ GV cho thi đọc cả bài trước lớp.
+ HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
- Khôi, Sinh đọc các chữ: l, t, y, ng.
HĐ2: Ôn vần iêng
a. GV yêu cầu HS: Tìm tiếng trong bài có vần iêng. (tiếng )
b. GV cho HS nêu yêu cầu 2 : Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng.
- HS thi đua nhau nêu lên.GV giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
c. Điền vần iêng hay yêng
- GV cho HS nhìn vào vở bài tập, quan sát và điền vần thích hợp.
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
TIẾT 2
3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
HĐ1: Tìm hiểu bài thơ, kết hợp luyện đọc 
- GV yêu cầu 3 – 4 HS đọc lại khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 SGK: (Luỹ tre xanh rì rào/ ngọn tre cong gọng vó.)
- GV cho 3 HS đọc lai khổ thơ 2 và đọc lai các câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa? (Tre bần thần nhớ gió/ chợt về đầy tiếng chim).
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và xem bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ? (Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm)
- GV cho HS rút ra nội dung.
- Khôi, Sinh quan sát tranh vẽ gì?
HĐ2: Luyện nói 
- GV nêu yêu cầu bài luyện nói: Hỏi – đáp về các loài cây. 
- HS quan sát tranh vẽ trong SGK.
- GV cho HS từng nhóm 2 HS hỏi và đáp theo mẫu trong SGK, GV gợi ý thêm cho nhóm yếu tìm và nói được một số cây không có trong SGK.
- GV yêu cầu HS nói đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây đó. 
- GV lưu ý HS yếu.
- 2 HS thực hành hỏi và đáp trước lớp. GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
5. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS khá, giỏi nêu lại nội dung bài. 
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài sau. 
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU 
 Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
- Kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Kĩ năng so sánh hai số trong phạm vi 100. 
- Giải toán có lời văn bằng phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu kiểm tra do GV khối ra đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV cho HS làm các bài tập trong phiếu kiểm tra
Bài 1: Đặt tính rồi tính (4 điểm)
a, 35 + 42, 46 + 3, 5 + 72, 30 + 63
b, 45 – 23, 76 – 4, 89 – 37, 54 – 30
Bài 2: (2 điểm) Điền dấu , = vào chồ chấm:
34 + 45. 45 + 34 69 – 32 . 33 + 2
7 + 41 . 70 + 14 75 – 40 .. 75 - 4
Bài 3: (3 điểm) Một sợi dây dài 75 cm, người ta cắt đi 5 chục cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu cm?
Bài 4: (1 điểm) Số?
50
 + 21 - 21
3. Củng cố dặn dò: 
- GV thu bài kiểm tra.
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009
Chính tả
LUỸ TRE
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
- Nghe- viết khổ thơ đầu bài Luỹ tre:
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền đúng dấu hỏi hay dấu ngã.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh viết được các chữ: l, y, lò cò. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chép bài tập chính tả vào bảng phụ. bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1*Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS viết : Tháp Rùa, cổ kính.
2* Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn bài viết: Hồ Gươm.
HĐ1: Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- GV đọc thong thả khổ thơ thứ nhất.
- GV yêu cầu 2 – 3 HS đọc lại.
- GV cho HS viết chữ khó viết: luỹ tre, rì rào, gọng vóvào bảng con.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
- GV đọc cho HS nghe và viết. GV lưu ý lại cách đọc (đọc nhắc lại 3 lần một câu). GV có thể đánh vần lại cho các em viết được các chữ khó viết. HS lưu ý cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi viết. GV nhắc HS những chữ cái đầu dòng của bài viết phải viết hoa. 
- HS viết xong, GV hướng dẫn HS cầm bút chì để chữa bài. GV đọc thong thả từng chữ để HS soát lại. 
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. GV hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết.
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau. GV thu chấm một số vở tại lớp và mang về nhà chấm số còn lại.
- Khôi, Sinh viết : l, y, lò cò.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- Điền dấu hỏi hay dấu ngã?
- GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp làm bài, GV theo dõi nhắc nhở HS yếu. Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
- Lời giải:
 + Bà đưa võng ru bé ngủ ngon.
 + Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn.
- GV cho 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài GV nhận xét và chỉnh sửa .
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng và đẹp.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
 Giúp HS củng cố về:
- Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Đo độ dài các đoạn thẳng.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được các số trong phạm vi 10.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một HS đọc các số từ 0 đến 10.
- Hỏi: số lớn nhất có một chữ số là số nào?
2. Dạy học bài mới:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 55- 56.
Bài 1: 
a, Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:
- HS dựa vào mỗi vạch của tia số để viết các số thích hợp.
b, Số?
- HS dựa vào các số đã cho viết tiếp số còn thiếu vào ô trống.
- GV cho HS đọc lên và củng cố thứ tự các số trong phạm vi 10.
- GV cho HS nhận xét và đánh giá. 
Bài 2: Điền dấu >, <. =
- GV cho HS tự làm bài. HS nối tiếp nhau lên bảng làm.
- HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
- HS quan sát và tự điền số cho thích hợp.
- GV cho HS đổi vở kiểm tra kết quả của nhau.
- Gọi một số HS đọc lại bài.
Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo: 
- HS tự đo và viết số đo, GV cho HS đọc lên kết quả.
- Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 5: Viết số lớn nhất có một chữ số?
- GV cho một số HS đứng tại chỗ và nêu lên.
- GV cho HS nhận xét và đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: Nhấn mạnh nội dung tiết học. 
Chuẩn bị bài tiết sau.
Đạo đức
NÊU GƯƠNG TỐT
I. MỤC TIÊU
 Qua bài học giúp HS:
- Biết học tập và noi gương các anh, chị trong trường, bạn bè trong lớp hay ở lớp khác đã có nhiều thành tích trong năm học hay những năm trước đó. 
- Biết quan tâm giúp đỡ người khác. 
2. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa ở nơi công cộng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị một số tấm gương trong học tập, trong rèn luyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1: GV kể cho HS nghe các tấm gương chăm chỉ học tập ở trường mình
- Gương chăm ngoan học giỏi.
- Gương viết chữ đẹp.
- Gương chăm chỉ vượt khó. 
Hoạt động 2: HS thảo luận và liên hệ 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- HS thảo luận về các gương đó, GV giúp các em tự liên hệ và nhận xét việc làm đó mình có nên học tập không? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét và kết luận:
- GV cho HS liên hệ thực tế.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét bài học. Chuẩn bị bài tiết sau.
Tự nhiên và xã hội
GIÓ
I. MỤC TIÊU
 Sau giờ học, giúp HS biết:
- Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió gió mạnh bằng quan sát và cảm giác.
- Dùng vốn từ riêng để miêu tả cây cối khi có gió thổi và cảm giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK và một số hình vẽ cảnh gió to do GV sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
2. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK.
- Mục đích: HS nhận biết được các dấu hiệu khi trời đang có gió qua tranh, ảnh.Biết được dấu hiệu khi có gió mạnh, gió nhẹ.
- Các bước tiến hành: 
 + Bước 1: GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và trả lời các câu hỏi.
 Hình nào cho biết trời đang có gió?
 Vì sao em biết là trời đang có gió?...
 + Bước 2: GV cho HS trả lời từng tranh.Các nhóm nghe và thảo luận và nhận xét. 
Bước 3: GV cho HS sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: 
- Gió trong mỗi bức tranh này như thế nào?
- Cảnh vật ra sao khi có gió như thế?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV cho HS nhận xét và bổ sung.
- GV kết luận: Như thế trời lặng gió thì cây đứng im, có gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
- Mục đích: HS nhận biết được trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ. 
- Các bước tiến hành:
+ Bước 1: GV yêu cầu HS ra sân trường. GV định hướng cho HS trả lời một số câu hỏi. 
+ Bước 2: HS từng nhóm quan sát và nêu những nhận xét của mình.
Bước 3: Thu kết quả quan sát
- GV cho các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung.
- GV củng cố và rút ra kết luận: Nhờ quan sát cây cối, cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
SAU CƠN MƯA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
1- Học sinh đọc trơn cả bài Sau cơn mưa . Luyện đọc các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Luyện đọc câu tả, chú ý cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các vần ây, uây; 
- Tìm tiếng trong bài có vần ây; tiếng ngoài bài chứa vần uây;
3- Hiểu nội dung bài
 Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào.
4. HS chủ động nói theo chủ đề: Trò chuyện về cơn mưa.
Mục tiêu riêng:
Khôi, Sinh có khả năng đọc được một số chữ: s, c, m, th trong bài.
Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾT 1
1* Kiểm tra bài cũ: GV cho 3 HS đọc bài Luỹ tre. 
2* Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài thông qua tranh minh hoạ. 
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu lần 1: Giọng chậm, đều, tươi vui. 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
+ GV cho HS nêu các tiếng khó: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. 
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại các từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó (mưa rào, xanh bóng, sáng rực)
- Luyện đọc câu:
+ GV cho HS luyện đọc cả 5 câu trong bài. Mỗi câu cho 2 – 3 em đọc. GV cho HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc đoạn, bài.
+ Bài này chia làm 2 đoạn, HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
+ GV giúp đỡ các em chưa đọc được.
+ GV hướng dẫn HS thi đọc (mỗi tổ cử 1 HS đọc). GV cho 2 – 3 HS đọc toàn bài.
+ Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
- Khôi, Sinh đọc các chữ: s, c, m, th.
HĐ2: Ôn các vần ây, uây
a. GV nêu yêu cầu 1 SGK. Tìm tiếng trong bài có vần ây (mây)
b. HS đọc yêu cầu 2: Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây 
- GV gợi ý cho HS tìm.
- GV tổ chức cho HS thi đua tìm nối tiếp giữa các tổ và nêu trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
HĐ1: Tìm hiểu bài đọc 
- GV cho 2 HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.(Những đoá râm bụt thêm đỏ chói, ). 
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 và trả lời các câu hỏi trong SGK? (Mẹ gà mừng rỡnước đọng trong vườn).
- GV cho 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV gợi ý ch

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 32(5).doc