Thiết kế bài dạy lớp 1 - Năm học: 2008 - 2009 - Tuần 3

I. Mục tiêu:

-HS đọc và viết được l,h,lê,hè.

-Đọc được câu ứng dụng :ve ve ve ,hè về

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :le le.

II.Đồ dùng dạy học

-Tranh minh hoạ các từ khoá lê,hè

-Tranh minh hoạ câu ứng dụng :ve ve ve ,hè về ;phần luyện nói:le le.

III. Các hoạt động dạy học

A Kiểm tra bài cũ

-HS đọc :ê,v,bê.ve.

-HS viết vào bảng con :bê,ve.

-Một HS đọc câu ứng dụng :bé vẽ bê

 

doc 19 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Năm học: 2008 - 2009 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n.
 bo bò bó
 co cò cọ
-Hs đọc trơn hoặc đánh vần và phân tích từng tiếng .
cá nhân-bàn-cả lớp
-Hs đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp
cá nhân- bàn- cả lớp .
-Hs:Vẽ mẹ dang cho bò ăn bó cỏ.
 Bò bê có bó cỏ.
-Hs đọc câu ứng dụng
(cá nhân- bàn- cả lớp)
 o , c , bò , cỏ 
 -Hs viết bài vào vở tập viết .
-Hs : vó bè.
-Em thấy có người đứng trên bè đang cất vó.
-Vó dùng để vớt cá.
-Bè dùng để đi lại trên sông.
-Trò chơi: Tìm nhanh chữ và âm vừa học : lọ , cô , cầu tre , bó cỏ , bé nhỏ , giỏ cá ...
-Gv gọi 3 em đọc lại toàn bài .
-Về tìm chữ và âm vừa học trong sách báo .
Về học bài và tập viết ở nhà . Xem bài 10: ô , ơ .
Toán: 
 Bé hơn , Dấu <
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ Bé hơn, dấu < khi so sánh các số.
- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn
II. Đồ dùng dạy học
- Các nhóm đồ vật.
- Các tấm bìa ghi từ số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu <
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 em lên bảng làm bài: Cả lớp làm bảng con theo tổ
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
5
4
3
2
1
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Dạy bài mới
a/ Nhận biết quan hệ lớn bé:
- Gv hướng dẫn hs quan sát để nhận biết số lượng của từng nhóm để so sánh các số
H: Bên trái có mấy ô tô?
 Bên phải có mấy ô tô?
H: Một ô tô có ít hơn hai ô tô không?
- Gv gọi 2- 3 em nhắc lại
+ Gv đính các ô vuông ở dưới và hỏi
H: Bên trái có mấy ô vuông?
 Bên phải có mấy ô vuông?
 Giáo viên nói: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô, 1 ô vuông ít hơn 2 ô vuông
- Ta nói: Một bé hơn hai
 Ta viết: 1<2
- Gv giới thiêu dấu < và đọc là: Bé hơn
- Gv chỉ vào 1<2 và gọi hs đọc
+ Gv giới thiệu tranh và hỏi tiếp:
H: Hai con chim ít hơn hay nhiều hơn ba con chim?
Vậy: 2 hình tam giác ít hơn hay nhiều hơn 3 hình tam giác?
 Giáo viên nói: Hai bé hơn ba (và viết lên)
- Gọi vài em đọc lại
- Gv khi viết dấu < giữa hai số bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn
3. Thực hành
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn hs viết dấu <
Bài 2: Gv đính hình bài 2 lên bảng giảng mẫu một cột và gọi 2 em lên làm bài, cả lớp làm vào sgk
- Gv nhận xét và sửa sai cho các em
Bài 3: Đếm số chấm tròn ở bên trái và bên phải rồi ghi số tương ứng xong so sánh để điền dấu.
- Gv gọi 3 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào sgk
- Xong gv nhận xét và ghi điểm
- hs quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi
- Bên trái có 1 ô tô
- Bên phải có 2 ô tô
- hs: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô
- Bên trái có 1 ô vuông
- Bên phải có 2 ô vuông
- hs: Một bé hơn 2
 1<2
- hs: 1 bé hơn 2
- hs 2 con chim ít hơn 3 con chim
- hs: 2 hình tam giác ít hơn 3 hình tam giác 
 2<3
- Hs: Hai bé hơn ba
- hs viết dấu: < và 2<3
 Nghỉ giữa tiết hat vui
Bài 1:
Bài 2:
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm ở sgk
+Bài 4:Giáo viên cho cả lớp làm bảng con theo tổ
 Tổ 1: 1<2 Tổ 2: 2<3 Tổ 3: 3<4
 4<5 2<4 3<5
- Gọi 3 em lên bảng chữa bài.
- Gv nhận xét và sửa sai
IV. Củng cố: Nối với số thích hợp.
1
<
3
<
1
2
3
4
5
2
<
4
- Hs xung phong lên nối đúng, gv nhận xét và ghi điểm
V. Dặn dò:
- Xem bài: Luyện tập
Đạo đức: 
 Bài 2: Gọn gàng sạch sẽ (T 1)
 I .Mục tiêu: Học sinh hiểu:
+ Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
+ ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Hs biết giữ vệ sinh cà nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ.
 II Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập Đạo đức1.
- Bài hát: Rửa mặt như mèo. Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích.
- Bút chì màu, lược chải đầu.
 III Các hoạt động dạy học:
 1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng và kể chuyện theo tranh bài tập 4 .
- Gv nhận xét và đánh giá kết quả.
 2- Dạy- Học bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Gọn gàng sạch sẽ.
- Gv ghi đề bài lên bảng.
- Gọi 1-2 em đọc lại đề bài.
* Hoạt động 1: Hs thảo luận
- Gv nên yêu cầu, cả lớp nêu tên bạn trong lớp có đầu tóc quần áo gọn gàng sạch sẽ.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập.
- Gv nêu yêu cầu bài 1: Em hãy tìm xem trong 8 bạn, bạn nào có đầu tóc, quần áo, giày dép gọn gàng sạch sẽ?
H: Tại sao em cho là bạn ăn mặc gọn gàng sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng sạch sẽ?
- Gv cho cả lớp bổ sung thêm và các em nêu lần lượt đến hết hình 8.
 Nghỉ giữa tiết hát vui.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
- Gv nêu yêu cầu: Hãy chọn một bộ áo quần cho bạn nam và một bộ áo quần cho bạn nữ.
- Gv gọi đại diện từng tổ lên trình bày sự lựa chọn của mình cho cả lớp nghe.
- Gv và cả lớp chú ý lắng nghe.
- Hs nêu tên bạn có quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp và tuyên dương.
- Hs làm bài tập 1. hs quan sát tranh và trả lời.
- Hs: Bạn ở tranh số 4 và số 8 có đầu tóc, quần áo , giày dép gọn gàng sạch sẽ.
- Hs nhìn tranh và nhận xét từng bạn.
. Aó bẩn: về nhà đưa mè giặt sạch.
. Aó quần rách: Đưa mẹ vá lại.
. Cài cúc lệch: Mở ra cài lại ngay ngắn.
 Hát vui bài: Rửa mặt như mèo.
- Hs làm bài tập 2.
- Hs tự chọn một bộ áo quần cho bạn nam và một bộ cho bạn nữ.
- Hs làm vào vở bài tập Đạo đức.
- Đại diện một số em lên trình bày sự lựa chọn trước lớp.
- Hs khác có thể bổ xung thêm ý kiến của mình.
 IV. Củng cố Dặn dò:
- Qua bài học ta rút ra kết luận sau: 
 + Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
 + Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch đến lớp.
 H: Trong lớp ta bạn nào đã biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ?
- Hs tự nêu tên các bạn đã biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Gv nhận xét và tuyên dương các bạn đó.
- Về nhà thực hiện tốt việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ,
- Xem bài tập 3, 4 để tiết sau học tốt hơn.
 Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2008
Tiếng Việt 
 Bài 10: Ô - Ơ
A. Mục tiêu 
- học sinh đọc và viết được: ô,ơ,cô,cờ.
- Đọc được câu ứng dụng:bé có vở vẽ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ.
B. Đồ dùng dạy học:
-tranh minh họa các từ khóa: cô,cờ.
- tranh minh họa câu ứng dụng: bé có vở vẽ. 
- tranh minh họa phần luyện nói: bờ hồ.
C. Các hoạt động dạy học:
I) kiểm tra bài cũ: 
- 3 em đọc: o,c,bò,cỏ.
- 2 em đọc câu ứng dụng SGK.
- 3 em viết: o,c,bò,cỏ.
Gv nhận xét và ghi điểm.
II) dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: 
- Gv đưa tranh thứ nhất và hỏi: 
H: tranh vẽ ai đây?
- Gv đưa lá cờ và hỏi: trên tay cô có gì?
Gv: Chúng ta có tiếng mới là: cô-cờ.
Gv viết lên bảng.
Hỏi: trong tiếng cô, cờ có âm gì và dấu gì đã học?
Hôm nay cô dạy chữ và âm mới là ô-ơ gv viết lên bảng. 
- Gv đọc mẫu: ô-cô-ơ-cờ.
2/ Dạy chữ ghi âm:
+ Â m ô:
a/ nhận diện chữ: gv tô lại chữ ô và nói: chữ ô gồm o và dấu mũ trên o. 
H: chữ ô giống chữ nào đã học?
H: chữ ô khác chữ o ở điểm nào?
- Gv: hãy tìm cho cô chữ ô trên bộ chữ.
b/ Phát âm và đánh vần tiếng: 
+ Phát âm: Gv phát âm mẫu : ô
- Gv nhận xét và sửa sai.
+ Đánh vần: Gv viết lên bảng.
- Hãy ghép cho cô tiếng: cô.
- Phân tích cho cô tiếng: cô.
- Gv hướng dẫn dánh vần tiếng cô.
- Gọi học sinh đánh vần và đọc trơn.
* đọc tổng hợp 
+ âm ơ: Quy trình tương tự âm ơ: Quy trình tương tự âm ô.
a/ Nhận diện chữ: chữ ơ gồm 1 chữ o và 1 dấu ( ) nhỏ ở phía phải trên o.
- So sánh ơ và o giống và khác nhau ở điểm nào.
b/ Phát âm: Gv phát âm mãu chữ: ơ 
- Gv cho học sinh ghép tiếng: cờ 
- Hãy phân tích tiếng: cờ
- Gv hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng: cờ 
- hướng dẫn đọc tổng hợp:
 nghỉ giữa tiết hát vui 
c/ hướng dẫn viết chữ:
- Gv viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình như chữ o
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
- Gv nhận xét và sửa sai.
d/ Đọc tiếng ứng dụng:
- Gv viết lên bảng: hô gọi vài em tự thêm dấu thanh để tạo tiếng mới.
Gọi học sinh đọc và phân tích các tiếng đó.
 Tiết 2
3/ Luyện tập:
a/ Luyện đọc: Gv cho học sinh mở SGK đọc lại bài tiết 1.
+ Đọc câu ứng dụng: 
- Gv treo tranh minh họa lên bảng.
H: bức tranh vẽ gì? 
Câu ứng dụng hôm nay ta học là: 
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng.
b/ Luyện viết:
- Gv cho học sinh mở tập viết và viết bài.
- Gv đi từng bàn uốn năn sửa sai
c/ Luyện nói:
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? 
- Gv treo tranh vẽ để Hs quan sát. 
H: tranh vẽ gì?
H: Ba mẹ con dạo chơi ở đâu?
H: Các bạn nhỏ có thích đi chơi ở bờ hồ không? Vì sao?
H: cảnh trong tranh vẽ vao mùa nào? Vì sao em biết? 
- HS quan sát từng tranh và trả lời.
+ vẽ cô giáo dạy học sinh tập viết.
+ Lá cờ tổ quốc.
cô cờ 
H: âm c, dấu huyền đã học.
 Ô
 CÔ
 CÔ
- HS giống chữ o
- HS: ô có thêm dấu mũ trên o 
- HS ghép: ô.
- HS đọc: ô
cá nhân- bàn- cả lớp
-HS đọc: cô
- HS ghép: cô 
- âm c đứng trước, âm ô đứng sau.
Cờ - ô - cô
ô - cô - cô 
 ơ 
	cờ 
 cờ
+ Giống nhau: Đều có nét cong khép kín.
+khác nhau: ơ có thêm dấu.
- HS đọc: ơ(cá nhân , bàn , cả lớp)
- HS ghép: cờ 
- âm c đứng trước, âm ơ đứng sau dấu huyền trên ơ.
Cờ - ơ - cơ - huyền cờ / cờ 
ơ - cờ , cờ 
HS viết vào bảng con từng chữ 
 hô hồ hổ
 bơ bờ bở 
-hs đọc: Cá nhân- bàn- cả lớp.
-Hs đọc lại bài tiết 1. Cá nhân- bàn- cả lớp.
-Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV.
- Một em bé đang cầm vở vẽ.
 Bé có vở vẽ .
-Hs đọc cá nhân- bàn- cả lớp.
-Hs viết bài trong vở tập viết.
 ô , ơ , cô , cờ 
- Hs : bờ hồ.
-Hs quan sát tranh và trả lời:
 Các bạn nhỏ được mẹ dắt đi chơi.
- Hs : ở bờ hồ.
- Các bạn nhỏ rất thích đi chơi. Vì được ngắm nhiều cảnh đẹp.
- Tranh vẽ cảnh mùa đông. Vì các bạn đều mặc áo ấm, đội mũ len và đi giày.
 * Trò chơi: Thi tìm âm vừa học và khoanh tròn.
 Quả mơ, nô đùa, cá cờ, lơ mơ, cái cổ
-Gv gọi 3 em lên thi tìm, ai tìm đúng, nhanh là thắng cuộc.
-Gv và cả lớp tuyên dương.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
-Gv cho hs đọc lại cả bài trong SGK.
- Về tìm âm và chữ vừa học trong sách , báo.
- Xem bài 11: Ôn tập.
Toán 
 Lớn hơn , dấu >
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ lớn hơn, dấu > khi so sánh các số.
- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn
II. Đồ dùng dạy học
- Các nhóm đồ vật.
- Các tấm bìa ghi từ số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu >
III. Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 em lên điền dấu vào chỗ chấm
1<2 2<3 3<4
4<5 2<4 3<5
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2/ Dạy bài mới
a/Giới thiệu bài: Lớn hơn , dấu >
b/ Nhận biết quan hệ lớn hơn:
* Giới thiệu dấu>
- Giới thiệu 2>1
- Gv hướng dẫn hs quan sát để nhận biết số lượng của từng nhóm để so sánh các số
H: Bên trái có mấy con bướm?
 Bên phải có mấy con bướm?
H: Hãy so sánh số con bướm ở 2 bên
- Gv gọi 2- 3 em nhắc lại
- Gv treo hình 2 chấm tròn và 1 chấm tròn lên .
 H: Bên trái có mấy chấm tròn?
 Bên phải có mấy chấm tròn?
H: 2 chấm tròn so với 1 chấm tròn thì như thế nào?
 Giáo viên nói: 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm. 2 chấm tròn nhiều hơn 1 chấm tròn.
- Ta nói: Hai lớn hơn một
 Ta viết: 2>1
Đọc là: lớn hơn dùng để viết kết quả khi so sánh các số.
* Giới thiệu 3>2
- Gv treo tranh 3 con thỏ và 2 con thỏ.
- Gv giáo nhiệm vụ cho hs so sánh số thỏ
 bên trái và số thỏ bên phải.
 - Gv gọi từng nhóm so sánh và nhận xét
- Gv treo 3 chấm tròn và 2 chấm tròn gọi vài em so sánh và nêu.
Giáo viên: Vậy từ việc so sánh trên ta có: ba lớn hơn hai.
- Gọi vài em nêu lại.
- Gv cho hs ghép 3>2
H: Vậy 3 so với 1 thì thế nào?
- Gv cho các em so sánh các số tiếp theo
* Chú ý: Khi đặt dấu >, < giữa 2 số bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn.
 Nghỉ giữa tiết hát vui
3/ Thực hành
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn hs viết dấu >
Bài 2: So sánh số đồ vật bên trái với số đồ vật bên phải rồi viết kết quả vào ô trống.
- Gv gọi 3 em lên bảng làm bài
- Gv nhận xét và sửa sai cho các em
Bài 3: So sánh số hình vuông bên trái và số hình tròn bên phải rồi viết kết quả vào 
- Gv gọi 2 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào sgk
- Xong gv nhận xét và ghi điểm
+Bài 4:Viết dấu lớn vào ô trống
- Giáo viên cho hs làm bài và yêu cầu hs đọc lại kết quả.
- Gọi 4 em lên bảng làm bài
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
- hs quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi
- Bên trái có 2 con bướm
- Bên phải có 1 con bướm
- hs: 2 con bướm nhiều hơn 1 bướm
- hs nhắc lại
- Bên trái có 2 chấm tròn
- Bên phải có 1 chấm tròn
 hs: Hai lớn hon một.
 2>1
- hs: 2 lớn hơn 1
-gv cho hs ghép:2>1
- hs thảo luận nhóm và trả lời.
- hs 3 con thỏ nhiều hơn con thỏ
- hs bên trái có 3 chấm tròn, bên phải có 2 chấm tròn. 3 chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn.
3>2
- hs: ba lớn hơn hai
-hs ghép: 3>2
- hs: 3>1
 4>2 5>3 5>4
- hs chú ý lắng nghe
Bài1 
Bài 2:
- 3 em lên bảng làm, cả lớp làm ở sgk
Bài 3
Bài 4
3>1 5>3 4>1 2>1
4>2 3>3 4>3 5>2
IV. Củng cố: Nối với số thích hợp. ( Bài 5)
2
>
5
>
1
2
3
4
5
3
>
4
>
- Hs xung phong lên nối đúng, gv nhận xét và ghi điểm
V. Dặn dò:
- Xem bài: Luyện tập
Tự nhiên xã hội: 
Bài 3: Nhận biết các vật xung quanh.
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết.
- Nhận xét và mô tả được một số vật xung quanh.
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.
- Hs có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể.
 II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
- Một số đồ vật như: Bông hoa, quả bóng, quả mít
 III. Các hoạt động dạy học:
 1/ Kiểm tra bài cũ:
 H: Có phải ai cũng cao bằng nhau và cân nặng bằng nhau không?
 H: Muốn cho cơ thể luôn khỏe mạnh em phải làm gì?
- Gv gọi 3 em trả lời, cả lớp nhận xét và bổ sung thêm.
 2/ Dạy bài mới:
 a). Giới thiệu bài: Nhận biết các vật xung quanh.
- Gv cho hs chơi trò chơi: Bịt mắt để nhận biết các vật.
 * Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và vật thật.
 Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh.
- Gv cho cả lớp thảo luận nhóm đôi
+ Quan sát về hính dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi của các vật xung quanh mà các em vừa nhìn thấy ở sgk
- Giáo viên gọi vài em lên chỉ và nêu tên các vật trong hình vẽ.
- Giáo viên nhanạ xét và tuyên dương
 * Hoạt động2: Thảo luận theo nhóm nhỏ
Mục tiêu: Biết bài trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
- Gv chia nhím và đặt câu hỏi
H: Nhờ đầu bạn biết được màu sắc của một vật?
H: Nhờ đâu bạn biết hình dáng của một vật?
H: Nhờ đâu bạn biết mùi của một vật?
H: Nhờ đâu bạn biết vị của thức ăn?
H:Nhờ đâu bạn biết vật mền, cứng, nóng, lạnh, nhẵn nhụi, sần sùi?
H: Nhờ đâu mà bạn biết được tiếng chim hót rất hay hoặc tiếng chó sủa?
- Gv gọi đại diện từng nhóm lên trả lời trước lớp.
- Gv điều gì xảy ra nếumắt của ta bị hỏng?
H: Điều gì xảy ra nếu tai bị điếc?
H: Điều gì xảy ra nếu mũi, lưỡi, da của ta mất cảm giác?
- hs thảo luận nhóm 2 em
- hs quan sát và nói cho nhau nghe, que kem, li đá,con mèo, quả mít, ti vi, ấm nước, bóng bay, hoa loa kèn.
- Đại diện từng em trong nhóm trả lời.
- Cả lớp bổ xung thêm
- Hs thảo luận nhóm 4 em
- Hs từng nhóm trả lời
Hs nhờ mắt
- Nhờ mắt
- Nhờ mũi
- Nhờ lưỡi
- Nhờ bàn tay (da)
- Nhờ tai
- Cả lớp quan sát nhận xét bổ xung
-Hs: Không nhìn thấy gì xung quanh mình
- Không nghe được tất cả các âm thanh
- Không ngửi thấy mùi, không nếm được vị ngọt, đắng, chua
* Kết luận:
 Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da (tay) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Nừu một trong những giác quan ấy bị hỏng chúng ta sẽ không biết được đầy đủ các vật xung quanh.
 Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể.
 IVCủng cố Dặn dò:
- Qua bài học các em phải biết bảo vệ và giữ gìn các giác quan như: Mắt, mũi, tai, lưỡi, da
- Về tập quan sát các vật xung quanh.
- Xem bài 4: Bảo vệ mắt và tai.
 Thứ năm ngày 11tháng 9 năm 2008
Tiếng Việt 
Bài 11: Ôn tập
A- Mục tiêu
- Học sinh đọc viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Hổ
B- Đồ dùng dạy học.
- Bảng ôn
- Tranh minh họa câu ứng dụng: Bé vẽ cô, bé vẽ cờ
- Tranh phóng to truyện kể: Hổ
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 em đọc và viết: ô, ơ, có, cờ
- 2 em đọc câu ứng dụng sgk: bé có vở vẽ
Giáo viên nhận xét và ghi điểm
e
ê
o
ô
ơ
b
v
l
h
c
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài
H: Trong tuần qua các em đã học những âm nào?
- Giáo viên treo tranh và hướng dẫn học sinh đọc các tiếng
* Giáo viên gắn bảng ôn lên bảng để hs theo dõi 
- Giáo viên nói: Cô có hảng ghi những âm và chữ mà chúng ta đã học ở đầu năm đến giờ các em thử nhìn xem còn thiếu chữ gì nữa không?
2/ Ôn tập
a/ Ôn các chữ và âm đã học
- Giáo viên gọi hs lên chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn
- Giáo viên đọc âm ở trên bảng
- Giáo viên chỉ chữ
b/ Ghép chữ thành tiếng
H: Cô lấy chữ b ở cột dọc ghép với chữ e ở dòng ngang thì được tiếng gì?
- Giáo viên ghi vào bảng ôn: be
H: Em nào có thể ghép b với các chữ còn lại?
- Giáo viên ghi vào bảng các tiếng vừa ghép
- Giáo viện nhận xét và sửa sai
* Tương tự hướng dẫn hs lần lựợt ghép hết các chữ ở bảng ôn
- Giáo viên: Người ta không ghép c với e, ê
H: Trong các tiếng ghép được thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào?
H: Các chữ ở cột dọc gọi là Phụ âm
Các chữ ở dòng ngang gọi là nguyên âm
* Giáo viên gắn bảng ôn 2
- Giáo viên yêu cầu hs kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa.
- Giáo viên điền các tiếng đó lên bảng
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho hs
 Nghỉ giữa tiết hát vui
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên viết các từ ngữ ứng dụng lên bảng. Hướng dẫn hs đọc các từ ngữ ứng dụng và phân tích tiếng.
 Giáo viên giảng: lò cò, co 1 chân lên và nhảy 
 Vơ cỏ: thu gom cỏ lại 1 chỗ
d) Tập viết từ ứng dụng
- Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn hs viết vào bảng con
 Tiết 2
3/ Luyện tập
a/ Luyện đọc
- Gv cho hs mở sgk đọc lại bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng
- Gv treo tranh vẽ và hỏi
H: Trong tranh vẽ gì?
H: Vậy bạn nhỏ vẽ có đẹp không?
Giáo viên: Câu ứng dụng hôm nay ta học là
- Gv gọi hs đọc câu ứng dụng và phân tích một số tiếng
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
b/ Luyện viết
- Gv cho hs mở vở tập viết và viết bài
- hs: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ
cỏ, cò, co, cọ
-hs chỉ và đọc e, ê, o, ô, ơ, b, v, l, h.
- hs chỉ chữ
- hs đọc âm
-hs:be
- hs: bê, bo, bô, bơ
- be, bê, bo, bô, bơ
- hs: đọc cá nhân, tổ, cả lớp
ve vẽ võ vô vơ
le lê lo lô lơ
- hs: đọc lại cả bài ghép trên bảng
- hs: Các chữ b, v, l, h, c đứng ở trước
- hs: Các chữ e, ê,o ,ô, ơ đứng sau
- hs đọc lại bảng ôn 1, 10 em dãy bàn, cả lớp
- 1 em đọc:
hs đọc toàn bảng 2
 cá nhân, tổ, cả lớp
 lò cò vơ cỏ
-hs đọc và phân tích 1 số tiếng
đọc cá nhân, dãy bàn, cả lớp
- hs viết vào bảng con từ ứng dụng
- hs đọc lại bài tiết 1
 cá nhân, bàn, cả lớp
- hs quan sát tranh vẽ và trả lời: Tranh vẽ bạn nhỏ đang vẽ cô giáo và vẽ lá cờ
- hs Bạn vẽ rất đẹp
 bé vẽ cô, bé vẽ cờ
- hs đọc cá nhân, dãy bàn, cả lớp
-hs viết: lò cò vơ cỏ trong vở tập viết
`
bê
bề
bế
bể
bễ
bệ
vo
c) Kể chuyện: Hổ
- Câu chuyện : Hổ lấy từ truyện Mèo dạy hổ
 Nội dung: SGV
- Giáo viên dựa vào nội dung truyện kể cho hs nghe có kèm theo tranh
- Học sinh lắng nghe, sau đó thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tai kể chuyện
 * Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền cho võ nghệ, Mèo nhận lời
* Tranh 2: Hằng ngày Hổ đến lớp học tập chuyên cần
* Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn , khi thấy Mèo đi qua nó liền nhảy ra vồ Mèo định ăn thịt
* Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý. Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới gốc gầm gào tức bực.
 Giáo viên giảng: Qua câu chuyện này các em thấy con Hổ là con vật như thế nào?
 Học sinh: Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ
* ý nghĩa câu truyện: Hổ là con vật đang khinh bỉ.
III- Củng cố dặn dò
 - Giáo viên chỉ vào bảng ôn để học sinh đọc lại
- Về tìm tiếng, từ vừa học có trong sách báo
- Về học bài, viết bài . Xem bài 12: i - a
Toán: 
 Luyện tập.
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố những khái niệm ban đầu về Bé hơn, Lớn hơn, về sử dụng các dấu và các từ Bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số.
- Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa Bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số.
 II. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
 4 1 2 < 4
 5 > 2 2 3
- Gv nhận xét và ghi điểm.
 2. Dạy- Học bài mới:
 a- Giới thiệu bài: Luyện tập
* Bài 1: Gv nêu yêu cầu bài 1.
 Điền dấu lớn hoặc bé vào chỗ chấm.
- Gv gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét và ghi điểm.
* Bài 2: Xem mẫu và ghi số rồi so sánh lớn, bé.
- Gọi 1 em lên bảng, cả lớp làm vào phiếu bài tập.
- Gv quan sát hs làm bài và chữa bài.
 Nghỉ giữa tiết và hát vui
* Bài 3: Nối ô trống với số thích hợp.
- Gv gọi hs xung phong lên nối.
- Gv nhận xét và ghi điểm.
1. Viết dấu >,< vào chỗ chấm.
32 1<3 2<4
4>3 21 4>2
- Cả lớp làm vào bảng con .
2. Viết (theo mẫu)
- cả lớp làm vào vở ô li 
 1< 2< 3< 4<
- Gv gọi hs đọc: 1<2, 1<3, 1<4, 1<5.
 2<3, 2<4, 2<5.
 3<4, 3<5.
 4<5.
 3. Củng cố Dặn dò:
- H: Trong các số đã học số nào bé nhất? HS: 1
- H: Số nào lớn nhất? HS: 5
- Số 5 lớn hơn những số nào? HS: 1, 2, 3, 4.
- Xem bài: Bằng nhau- Dấu =.
Thể dục: 
 Đội hình đội ngũ , Trò chơi
I- Mục tiêu
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cấu hs tập hợp đúng chỗ nhanh và trật tự thơn giờ trước.
- Làm quen với đứng nghiêm, nghỉ.Yêu cầu thực hiện đông tác theo khẩu lệnh.
- Ôn lại trò chơi Diệt các con vật có hại. yâu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động
II- Địa điểm và phương tiện.
- Sân trường bằng phẳng, sạch sẽ.
III- Nội dung và phương pháp.
1.Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học 2 phút.
- Học sinh chỉnh đốn lại trang phục
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2, 1-2
2. Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, 2, 3 lần
+ Lần 1: Gv chỉ huy sau đó cho cả lớp giải tán
+ Lần 2,3: Cán sự lớp điều khiển, gv giúp đỡ
* Học tư thế đứng nghiêm
- Giáo viên hô: Cả lớp chú ý Nghiêm- Giáo viên hô Thôi
- Chú ý sửa động tác sai cho các em
* Tập phối hợp nghiêm nghỉ: 2-3 lần
- Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ
- Giáo viên cho hs giải tán sau đó hô khẩu lệnh
Hai hàng dọc nhìn trước thẳng, nghiêm, nghỉ
- Xong gv nhận xét và cho hs tập lại 2 lần
* Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
3. Phần kết thúc
- Giậm chân tại chỗ 2 phút
- Giáo viên 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan3.doc