Thiết kế bài dạy lớp 1 - Năm học: 2007 - 2008 - Tuần 7

I. Mục đích - yêu cầu

- Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p, ph, q, qu, gi, ng, ngh

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.

- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Tre ngà

II. Đồ dùng dạy học - Bảng ôn

 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyệnnói

III. Các hoạt động dạy học

1/ Kiểm tra bài cũ

- Hs đọc và viết: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ

- 2 em đọc câu ứng dụng sgk

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm

 

doc 21 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Năm học: 2007 - 2008 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm vệ sinh cá nhân hằng ngày
II- Đồ dùng dạy học:
- Gv: Chuẩn bị mô hình hàm răng, bàn chải
- Hs: 1 bàn chải, 1 khăn mặt, 1 cốc
III- Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
-H: Mốn cho răng chắc khoẻ, hằng ngày phải làm gi?
H: Ăn nhiều bánh kẹo sẽ có hại gì?
2/ Dạy bài mới
a/ Hoạt động 1: Thực hành đánh răng
 Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách
* Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi
H: Ai có thể chỉ vào mô hình răng và nói đâu là:
- Mặt trong của răng?
- Mặt ngoài của răng?
- Mặt nhai của răng?
H: Hàng ngày em quen chải răng như thế nào?
- Giáo viên gọi một số em trả lời cầu hỏi và lên làm thử các động tác chải răng trên.
 mô hình hàn răng
- Cả lớp quan sát và nhận xét xem bạn làm đúng hay sai
- Sau đó gv làm mẫu lại các động tác đánh răng với mô hình hàm răng, vừa làm vừa nói các bước
+ Chuẩn bị cố và nước sạch
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải
+ Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trến xuống, từ dưới lên.
+ Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng
+ Súc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần
+ Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng 
* Bước 2: Lần lượt từng hs thực hành đánh răng
- Giáo viên đến từng nhóm hướng dẫn và giúp đỡ
b/ Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt
 Mục tiêu: Biết rửa mặt đúng cách
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn
H: Ai có thể nói cho cả lớp biết: Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất? Nói rõ vì sao?
- Gọi một số em trả lời và trình bày động tác rửa mặt
- Cả lớp quan sát nhận xét, đúng sai
- Giáo viên hướng dẫn thứ tự cách rửa mặt
+ Chuẩn bị khăn mặt, nước sạch
+ Rửa tay sạch bằng xà phòng, giáo viên làm mẫu
+ Dùng hai bàn tay hứng nước sạch để rửa mặt, xoa kĩ vòng quanh mắt, trán, hai má, miện và cằm
+ Dùng khăn mặt sạch lau khô vùng mắt trước và lau các chỗ còn lại
+ Vò sạch khăn vắt khô, dùng khăn lau vành tai và cổ
+ Cuối cùng giặt khăn bằng xà phòng và phơi ra nắng
Bước 2: Giáo viên cho từng học sinh lần lượt thực hành rửa mặt
- Giáo viên đến từng nhóm hướng dẫn và giúp đỡ
* Kết luận:
- Về nhà thực hiện tốt việc đánh răng, rửa mặt hợp vệ sinh và đúng cách
IV- Củng cố - Dặn dò
* Liên hệ: ở lớp ta bạn nào đã thực hiện đánh răng, rửa mặt đúng cách như cô vừa hướng dẫn?
- Về thực hiện tốt như bài học
- Xem bài 8: Ăn uống hằng ngày.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007
Học vần (T59+60) Ôn tập
Ôn tập âm và chữ ghi âm
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố âm và chữ ghi âm đã học
- Học sinh đọc và viết được một cách chắc chắn âm và chữ ghi âm đã học
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng ôn âm và chữ ghi âm đã học
- Bộ chữ rời học vấn lớp 1
III. Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- 3 em đọc và viết: nhà ga, quả nho, tre ngà
- 2 em đọc câu ứng dụng sgk
 Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2/ Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
H: Trong 6 tuần vừa qua các con đã học được những âm và chữ ghi âm nào?
- Học sinh nêu âm và chữ ghi âm gv ghi lên bảng
b) Ôn tập
- Ôn các âm và chữ ghi âm đã học từ đầu năm .
- Gv đính bảng ôn lên bảng
- hs đọc các âm đã học
- Gv theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sửa cách phát âm cho đúng
- hs đọc theo thứ từ và không thứ tự
- Giáo viên chỉ chữ ghi âm và âm . Yêu cầu học sinh đọc đúng
- Giáo viên đọc âm hs chỉ chữ ghi âm
- Gv lần lượt cho hs ôn hết cột 1 và 2 ở bảng ôn
- Hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
âm
Chữ ghi âm
âm
Chữ ghi âm
âm
Chữ ghi âm
* Trò chơi
 Chọn đúng âm mà cô giáo đọc ghép vào bảng và giơ lên
- Ai ghép đúng, nhanh gv khen ngợi
Tiết 2
c) Luyện tập
* Luyện đọc
- Học sinh đọc lại toàn bảng ôn ở cột 1 và cột 2 tiết 1
- Học sinh cá nhân 2 em , cả lớp đọc đồng thanh
- Giáo viên hướng dẫn các em đọc tiếp cột còn lại
- Học sinh thi đua đọc giữa ba tổ
- 1 em đọc âm, 1 em chỉ chữ ghi âm lần lượt tất cả đều được đọc bài
* Luyện viết
- Giáo viên đọc cho hs viết 1 số chữ ghi âm đã học, đọc bất kỳ
- Học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét sửa sai
3.3/ Củng cố - Dặn dò.
- Học sinh đọc lại cả bảng ôn
- Về nhà đọc thuộc tất cả các âm và chữ ghi âm đã học
- Xem bài: 28 chữ thường, chữ hoa
Toán:(t26) Phép cộng trong phạm vi 3
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng
- Thành lập và ghi nhở bảng cộng trong phạm vi 3
- Biết làm tính cộng trong pham vi 3
II. Đồ dùng dạy học.
- 2 bông hoa, 3 quả cam, 3 con bướm
- hs: Bộ chữ học toán lớp 1
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên chữa bài kiểm tra
B. Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 3
- Gọi 2 em đọc lại đề bài
2/ Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3
a/ Hướng dẫn phép cộng: 1+1=2
- Gv đính lên bảng 1 bông hoa và đính thêm 1 bông hoa nữa
- Hướng dẫn nêu bài toán: Có 1 bông hoa, thêm 1 bông hoa , hỏi tất cả có mấy bông hoa?
- Gọi vài em trả lời.
+ Gv chỉ vào hình và nêu: 1 bông hoa thêm 1 bông hoa, được 2 bông hoa. 1 thêm 1 bằng 2
+ Gv: Để thực hiện điều đó ta có phép tính sau:
Gv vừa viết vừa nói: 1 bông boa ta viết 1
Thêm 1 bông hoa ta viết dấu + và số 1, bằng 2 bông hoa ta viết dấu = và số 2.
- Giáo viên chỉ dấu (+) đọc là (cộng).
H: 1 cộng 1 bằng mấy?
b) Hướng dẫn học phép cộng: 2+1=3
- Gv đính tranh và nêu câu hỏi
- Hd nêu bài toán: Có 2 quả cam, thêm 1 quả cam. Hỏi tất cả có mấy quả cam?
- Gọi hs trả lời đầy đủ câu hỏi
+ Gv: Để thực hiện điều đó ta có phép cộng: gv ghi lên bảng: 2+1=3
- Gv cho hs đọc lại phép cộng
c) Hướng dẫn thực hiện phép cộng: 1+2=3
- Gv đính tranh vẽ lên bảng và yêu cầu hs nêu bài toán:
- Gọi hs trả lời đầy đủ câu hỏi
+ Gv yêu cầu học sinh lập phép tính
- Gọi vài em đọc phép tính vừa lập
- Giáo viên viết phép tính lên bảng
d) Hướng dẫn học sinh đọc thuộc bảng cộng
- Gv gọi hs đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
e) Hướng dẫn quan sát hình vẽ:
- Gv đính hình vẽ lên bảng và hỏi
H: 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn 
H: Tất cả có mấy chấm tròn?
H: 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn:
H: Tất cả có mấy chấm tròn?
- Gv gọi vài em nêu lại bài toán
H: Em có nhận xét gì về 2 phép tính vừa lập? 
 Nghỉ giữa tiết hát vui
3/ Thực hành
a) Hướng dẫn hs làm các bài tập
 Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài toán
- Gv cho cả lớp làm vào bảng con
 Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài toán
H: Bài toán 2 viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn cách đặt tính
- Cả lớp làm vào bảng con
- Xong gv gọi lần lượt từng em nêu lại kết quả và nêu lại cách đặt tính
Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp để có kết quả đúng
- Gv gọi 2 em lên nối, cả lớp nối vào SGK
H: Vì sao các em không nối với ô số 1.
H: Vì sao lại nối 2+1, 1+2 với số 3
- Hs: Có 1 bông hoa, thêm 1 bông hoa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa?
-Hs: Có 1 bông hoa, thêm 1 bông hoa tất cả có 2 bông hoa.
- Hs: 1 thêm 1 bằng 2
1+1=2
- hs lập phép cộng: 1+1=2
- Hs đọc: 1 cộng 1 bằng 2
- Hs: 1 cộng 1 bằng 2
 - Hs: 2 quả cam, thêm 1 quả cam 
H: Tất cả có mấy quả cam?
- hs: 2 quả cam thêm 1 quả cam 
Tất cả là 3 quả cam 
 2+1=3
- hs: 2 cộng 1 bằng 3
- Hs: Có 1 con bướm, thêm 2 con bướm, hỏi tất cả có mấy con bướm?
- Hs: 1 com bướm thêm 2 con bướm 
Tất cả là 3 con bướm
- hs lập: 1+2=3
- hs: 1 cộng 2 bằng 3
1+2=3
1+1=2
2+1=3
1+2=3
- hs thi đua học thuộc
 2 3 1
- hs lập 2 phép tính đúng
2+1=3
1+2=3
- hs: kết quả bằng nhau
1. Tính
 1+1=2 1+2=3 2+1=3
- hs làm vào bảng con
2. Tính
- hs: Tính theo cột dọc
1 1 2
1 2 1
2 3 3
- hs: Nêu kết quả và nêu lại cách đặt
3. Nối phép tính với số thích hợp
 1+2 1+1 2+1
 1 2 3
- Vì 1+2 cũng bằng 2+1 đều =3
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Thi đọc thuộc bảng cộng 3: 1+1=2 2+1=3 1+2=3
- Về làm bài tập 1, 2 trang 44 vào vở
- Xem bài: Luyện tập
Mĩ thuật: Vẽ màu vào hình quả trái cây
I. Mục tiêu: Giúp HS
-Nhận biết màu sắc các loại quả quen biết
-Biết dùng màu để vẽ vào hình các quả 
II. Đồ dùng dạy học 
GV- Một số quả thưc có màu khác nhau
Tranh về các loai quả
HS :Vở Tập ve 
Màu ve
III Các hoat độngdạy học :
1.Giới thiệu bài 
-GVgiới thiệu cho HS một số loại quả thựcvà hỏi ;
Đây là quả gì?
Quả có màu gì ?
2 .Hướng dẫn HS cách vẽ :
-GV đặt câu hỏi để HS nhận ra các loại quả và màu sắc của chúng 
-GVtóm tắt :Đây là hình vẽ quả xoài và quả cà.Có thể vẽ màu như em thấy.
-GV hướng dẫn HS cách vẽ màu
3.Thực hành
Khi HS thực hành GV quan sát và giúp các em:
Chọn màu để vẽ 
Cách vẽ màu:nên vẽ màu ở xung quanh trước ,ở giữa sau để màu không ra ngoài hình vẽ.
4.Nhận xét ,đánh giá
GV chọn một số bài vẽ đẹp để hướng dẫn HS nhận xét
-Động viên ,khuyến khích HS có bài vẽ đẹp 
5.Dặn dò:
Quan sát màu sắc của hoa quả 
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2007
Học vần Bài 28: Chữ thường, chữ hoa
I. Mục đích - Yêu cầu
 Sau khi học, học sinh có thể
- Nhận biết được chữ in hoa và bước đầu làm quan với chữ viết hoa
- Nhận ra được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: b, k, s, p, v
- Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị kha đi nghỉ hè ở Sa Pa
- Phát triển lời nói tj nhiên theo chủ đề: Ba Vì
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng chữ thường, chữ hoa
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 em lên viết: Nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ
- 1 em đọc câu ứng dụng sgk
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
2/ Dạy bài mới: tiết 1
a) Giới thiệu bài: Hôm trước các em đã ôn tập âm và chữ ghi âm, đó là những chữ in thường và viết thường. Hôm nay các em sẽ được làm quan với các chữ hoa như: in hoa và viết hoa
- Giáo viên viết đầu bài lên bảng
- Treo tranh phóng to bảng chữ thường, chữ hoa như sgk.
b) Nhận diện chữ hoa.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Hãy quan sát bằng chữ và cho cô biết chữ in hoa nào gần gống chữ in thường nhưng kích thước lớn hơn?
h: Hãy chỉ ra các hữ cái in hoa không giống chữ in thường.
- Giáo viên cho hs đọc các chữ in hoa trên bảng
- Giáo viên chỉ bảng chữ in hoa
- Giáo viên che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa, yêu cầu hs nhận diện và đọc âm của chữ.
Tiết 2:
c) Luyện tập:
* Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn hs đọc lại bảng chữ in hoa, in thường viết thường trên bảng
+ Đọc câu ứng dụng: Gv treo tranh.
H: Tranh vẽ những gì?
- Giáo viên viết câu ứng dụng lên bảng
- Gv cho hs đọc câu ứng dụng .
H: Hãy tìm cho cô trong câu ứng dụng những tiếng từ có chữ in hoa
 Giáo viên giảng: "Bố" đứng đầu câu nên phải viết hoa. Từ "Kha, Sa Pa" là tên riêng nên viết bằng chữ hoa.
H: Vậy những từ như thế nào phải viết hoa?
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng.
- Hs: Các chữ in hoa gần giống các chữ in thường là:
c,e,ê,i, k, l, o, ô, ơ, p, s, t, u, ư, v, x, y
- hs: a, ă, â, b, d, đ, g, h, m, n, q, r
- hs đọc cá nhân, tổ , cả lớp
- hs dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ
-hs đọc âm của chữ viết hoa
cá nhân, cả lớp
-hs đọc lại bài tiết 1
cá nhân, tổ , cả lớp
-hs quan sát tranh và trả lời
-hs: Vẽ cảnh thiên nhiên ở Sa pa và vẽ hai chị em
 Bố mẹ cho bé và chị kha đi nghỉ hè ở sa-pa
- hs đọc 6 em tổ, cả lớp
- hs: Bố kha, Sa Pa
- hs: Chữ đầu câu
-Những từ chỉ tên riêng phải viết hoa
- 4 em khá đọc lại câu ứng dụng
*) Luyện nói:
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? Hs: Ba vì
- Giáo viên giới thiệu địa danh Ba Vì
+ Trò chơi: Tìm nhanh chữ in hoa vừa học
- Gv chuẩn bị 2 hộp chữ in hoa
- Cả lớp cử hai đội lên tham gia, mỗi đội 5 em
+ Khi gv hô: A, B, G, H...
- Học sinh hai đội phải giơ đúng
- Đội nào giơ đúng nhiều chữ là thắng
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên cho hs đọc lại toàn bài trong sgk
- Về tìm chữ vừa học trong sách báo
- Về học bài và xem bài 29: ia
Toán(T27) Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về bảng cộng, làm tính cộng trong phạm vi 3
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng
II- Chuẩn bị.
- Giáo viên: Phiếu bài tạp, que tính, mô hình vẽ
- Học sinh: Bảng con, bút chỉ, bảng gài bộ đồ dùng toán
III- Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bảng con
1+2=3 2+1=3 1
 2
 3
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Luyện tập
b/ Hướng dẫn làm các bài tập
* Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài toán
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét và sửa sai cho các em
* Bài 2: Gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Gọi 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
* Bài 3: Giọi học sinh nêu yêu cầu bài toán
- Học sinh làm vào phiếu bài tập.
- Giọi 3 em lên bảng làm bài 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
 Nghỉ giữa tiết hát vui
* Bài 4: Nhìn tranh rồi lập phép cộng
- Giáo viên đính hình vẽ lên bảng, gọi 3 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào phiếu bài tập. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
* Bài 5: Nhìn tranh nêu bài toán và lập phép 
tính thích hợp
- Gọi 2 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào phiếu.
- Giáo viện nhận xét và ghi điểm
- Học sinh nêu: Có 2 con thỏ thêm 1 con thỏ
Hỏi: tất cả có mấy con thỏ
 2 + 1 = 3
- Học sinh đọc: 2 cộng 1 bằng 3
Bài 2: Tính
1 2 1
1 1 2
2 3 3
3. Viết số thích hợp vào ô trống
1+1= 2 2+1 = 3 3= 2 +1
1+ 1 =2 2 +1=3 3=1+ 2
1 +1=2 2+ 1 =3 1+2= 2+ 1
4. Tính
1 + 1= 2 1 + 2=3
 và
 2 + 1 = 3
5. Viết phép tính thích hợp:
a/ b/
 1 + 2 = 3 1 + 1 = 2
 3/ Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh đọc lại bảng cộng: 1+1=2 1+2=3 2+1=3
- Về học bài và làm bài tập ở VBTT
- Xem bài: Phép cộng trong phạm vi 4
Âm nhạc Học bài hát
 Tìm bạn thân
I- Mục tiêu:
- Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc cả lời 1 và lời 2
- Học sinh thực hiện được các động tác phụ hoạ
II- Chuẩn bị
- Hát đúng lời 2- Ngân đủ hai phách
- Giáo viên chuẩn bị một vài động tác múa phụ hoạ: Nhún chân, vẫy tay gọi bạn. Vòng tay lên cao, quay tròn
III- Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4-5 em hát lời 1 và vỗ tay đệm theo phách
- Cả lớp hát lại lời 1
2/ Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài: Học hát bài: Tìm bạn thân (t2)
b/ Hoạt động 1: Dạy hát lời 2: Tìm bạn thân
- Giáo viên hát mẫu lời 2
Rồi tung tăng ta đi bên nhau
Bạn thên yêu ta còn ở đâu
Tìm đến đây ta cầm tay
Múa vui nào
- Giáo viên tập cho hs đọc thuộc lời 2
- Học sinh đọc theo cá nhân, tổ, cả lớp
- Giáo viên cho cả lớp hát lời 1 và lời 2
- Giáo viên hát mẫu lại cả bài
c/ Hoạt động 2: Dạy hát kết hợp vận động phụ hoạ
- Tập hát và nhún chân theo lời ca
+ Vẫy tay gọi bạn (2 câu đầu)
+ Vẫy tay lên cao (câu 3)
+ Quay tròn (câu 4)
- Học sinh tập biểu diễn trước lớp nhiều lân theo nhóm
- Giáo viên quan sát và hướng dẫn thêm để các em múa đẹp hơn
IV Củng cố - Dặn dò
- Cả lớp hát lại lời 1 và 2 và vỗ tay
- Về hát thuộc cả bài và tập múa phụ hoạ
- Xem bài: Lí cây xanh (dân ca nam bộ)
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2007
Học vần: bài 29 ia
I. Mục đích yêu cầu
- Học sinh đọc và viết được: ia, lá tía tô 
- Đọc được câu ứng dụng: Bé hà nhổ có, chị kha tỉa lá
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chia quà
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ từ khoá : Lá tía tô
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ chữ học vần
III. Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 em đọc bảng chữ hoa chữ thường
- 2 em đọc câu ứng dụng sgk
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
2/ Dạy bài mới Tiết 1
a) Giới thiệu bài. 
-Hôm nay ta học vần đầu tiên là ia
- Giáo viên viết vần lên bảng
b) Dạy vần ia
* Nhận diện vần: 
-Vần ia được tạo nên bởi i và a
- So sánh vần ia với i giống và khác nhau điểm nào?
- Giáo viên cho hs ghép vần
* Đánh vần:
- Gv đánh vần mẫu: i-a-ia
- Hướng dẫn đọc trơn vần : ia
+ Tiếng khoá, từ khóa:
-H: Có vần ia rồi, muốn có tiếng tía ta thêm âm gì và dấu gì?
- hãy phân tích cho cô tiếng tía
- Hd đánh vần tiếng: tía
 Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Hướng dẫn đọc trơn tiếng khoá: tía
+ Giáo viên đưa tranh: lá tía tô để giới thiệu 
 Giáo viên viết lên bảng từ khoá
- Gọi vài em đọc từ khoá
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
 Giáo viên nhận xét và chỉnh sửa cách đọc 
 Nghỉ giữa tiết hát vui
c) Viết chữ
- Giáo viên viết mẫu lên bảng vần ia vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình và khoảng cách giữa các chữ
- Hướng dẫn cách viết vào bảng con.
d) Đọc từ ứng dụng
- Giáo viên viết các từ ngữ ứng dụng lên bảng.
- Hướng dẫn hs tìm tiếng có vần vừa học, phân tích đánh vần và đọc trơn cả từ.
- Giáo viên giải thích các từ
- Giáo viên đọc mẫu các từ
+ Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa học
- Giáo viên cho 3 em lên tham gia
Tiết 2
3/ Luyện tập
a/ Luyện đọc
- Luyện đọc lại bài tiết 1
- Hướng dẫn đọc các từ ngữ ứng dụng
+ Đọc câu ứng dụng: Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì?
- Giáo viên viết câu ứng dụng lên bảng
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài
- Giáo viên đi từng bàn uốn nắn tư thế ngồi
c) Luyện nói
- Giáo viên treo tranh bài luyện nói
H: Trong tranh vẽ gì?
H: Các em nhỏ trong tranh vui hay buồn, có tranh giành của nhau hay không?
H: Bà vui hay buồn
 ia
 tía
 lá tía tô
- hs: âm i đứng trước âm a đứng sau
+ Giống nhau: Đều có i
+ Khác nhau: ia có thêm a
+ Hs ghép vần: ia
- hs: i-a-ia
10 em, tổ, cả lớp
- hs: ia: cá nhân, tổ , cả lớp
- hs: thêm âm t và dấu sắc 
+ Hs ghép tiếng : tía
- hs: Âm t đứng trước vần ia đứng sau dấu sác trên i
tờ-ia-tia-sắc-tía
- hs, cá nhận, tổ, cả lớp
- hs đọc: Tía , cá nhân, tổ, cả lớp
 lá tía tô
- hs: cá nhân, tổ , cả lớp
ia-tía-lá tía tô
Cá nhận, tổ , cả lớp
- hs viết vào bảng con vần xong rồi mới viết từ khoá
 lá tía tô
 tờ bìa vỉa hè
 lá mía tỉa lá
- hs đọc: 10 em, tổ , cả lớp đọc đồng thanh
 tia chớp, chia quà, chìa khoá, cái đĩa, mỉa mai...
- hs đọc bài tiết 1 trong sgk
cá nhân, tổ, cả lớp
- hs quan sát tranh và trả lời
+ bé đang nhổ cỏ, chị đang tỉa lá
 Bé Hà nhỏ cỏ, chị Kha tỉa lá
- hs đọc, cá nhân, tổ, cả lớp
- hs viết bài vào vở tập viết
- hs đọc tên bài luyện nói
 Chia quà
- vẽ bà đang chia quà cho 2 bé
- Các em nhỏ rất vui
không tranh giành nhau
- Bà rất vui vì các cháu ngoan
4. Củng cố - Dặn dò
- Trò chơi: Tìm nhanh tiếng có vần vừa học
- Học sinh thi đua tìm tiếng từ có vần mới
- Về học bài viết bài và làm vở BTTV
- Xem bài 30: ua-ưa.
Toán (T28) Phép cộng trong phạm vi 4
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4
- Biết làm tính công trong phạm vi 4
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Các mẫu hình: 4 quả cam, 4 que tính, 4 bông hoa
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy họcB
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 em lên bảng làm bài: Cả lớp làm bảng con theo tổ
 2+1=3 1+2=3 1+1=2
B. Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 4
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng
2/ Giới thiệu phép cộng, bảng công trong phạm vi 4
a/ Hướng dẫn học phép cộng: 3+1=4
-Gv đính tranh vẽ lên bảng và hỏi
H: Cô có mấy quả cam?
H: Cô thêm mấy quả cam nữa?
H: Cô có tất cả bào nhiêu quả cam?
- Gv gọi hs nêu bài toán
- Gọi vài em trả lời bài toán
- Gv nhắc lại: 3 quả cam thêm 1 quả cam tất cả là 4 quả. Vậy 3 thêm 1 là 4. Ta có 
b/ Hướng dẫn học phép cộng: 2+2=4
- Gv đính tranh vẽ và gọi vài em nêu bài toán và trả lời
- Gv nhận xét và sửa sai
H: Vậy 2 cộng 2 bằng mấy?
- Gv cho cả lớp tập phép tính mới
- Gv nhận xét và ghi lên bảng gọi hs đọc
c/ Hướng dẫn học phép cộng: 1+3=4
- Gv đính tranh vẽ để hs quan sát và nêu bài toán và trả lời
- Gv: Vậy thêm vào ta làm phép tính gì?
- Gv cho cả lớp lập phép tính
- Gv ghi lên bảng phép tính: 1+3=4
- Gv gọi vài em đọc lại các phép tính vừa lập trên bảng
- Gv nhận xét và sửa sai
- Gv có thể nêu: 
4 bằng 3 cộng mấy?
4 bằng 2 cộng mấy?
4 bằng 1 công mấy?
D/ Hướng dẫn quan sát hình vẽ và lập các phép tính
- Gv đính tranh và yêu cầu hs lập các phép tính đúng
- Hs làm vào bảng con.
 Nghỉ giữa tiết hát vui
3/ Thực hành
* Bài 1: Gv gọi hs nêu yêu cầu bài.
- Gv cho cả lớp làm vào bảng con
* Bài 2: Gv hướng dẫn cách đặt tính
- Gọi: Vài em nêu lại cách đặt tính
- Gv cho cả lớp làm vào phiếu
Bài tập. Xong gv chấm và nhận xét ghi điểm
* Bài 3: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Gv hd hs làm bài: Tính vế có các phép cộng rồi so sánh và điền dấu
- Gọi 2 em lên bảng làm bài
- Xong gv chấm và nhận xét
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- Gv đính tranh vẽ lên bảng và 
H:Có 3 con chim trên cành, có thêm 1 con bay đến. Hỏi tất cả có mấy con chim
- Xong gv thu chấm và nhận xét
- hs: có 3 quả cam
thêm 1 quả cam
- hs: có tất cả 4 quả cam
+ Có 3 quả cam thêm 1 quả cam
Hỏi tất cả có mấy quả cam?
+ Có 3 quả cam thêm 1 quả cam
 Tất cả có 4 quả cam
 3+1=4
+ Có 2 quả táo thêm 2 quả táo. Hỏi tất cả có mấy quả táo?
+ Có 2 quả táo thêm 2 quả táo. Tất cả có là 4 quả táo
-hs lập: 2+2=4
hs: 2 cộng 2 bằng 4
+ Có 1 cái kéo, thêm 3 cái kéo. Hỏi tất cả có mấy cái kéo?
+ Có 1 cái kéo thêm 3 cái kéo. Tất cả là 4 cái
- Hs: Làm phép tính cộng
- hs lập: 1+3=4
- hs đọc: 1 cộng 3 bằng 4
3+1=4
2+2=4
1+3=4
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- hs trả lời
4=3+1
4=2+2
4=1+3
 3 4 1
3+1=4
1+3=4
2+2=4
1.Tính
1+3=4 3+1=4 1+1=2
2+2=4 2+1=3 1+2=3
- 3 em lên bảng làm bài
2.Tính 2 3 1 1 1
 2 1 2 3 1 
 4 4 3 4 2 
Gọi 1 em lên bảng làm bài
3. >,<,=: 
 2+1=3 4>1+2
 1+3>3 4=1+3
 1+1<3 4=2+2
- Cả lớp làm vào phiếu
4. Viết phép tính thích hợp
- hs: Có 3 con chim thê 1 con chim
Tất cả có mấy con chim
- Hs làm bài vào phiếu
 3 + 1 = 4
4/ Củng cố - Dặn dò
* Trò chơi: Đoán đúng kết quả
 3+1= 2+2= 1+3=
- Học sinh nêu kết quả, giáo viên viết lên bảng
- Cả lớp đọc lại bảng cộng 4
- Về nhà học bài và làm vở BTT
- Xem bài: Luyện tập
Thể dục: (T7) Đội hình đội ngũ - Trò chơi vận động
I- Mục tiêu:
- Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học
- Học " Đi thường theo nhịp" 2 hàng dọc
- Ôn trò chơi qua đường lội
II- Địa điểm - Phương tiện
- Trên sân trường
III- Nội dung và phương pháp
1/ Phần mở đầu
- Phổ biến nội dung yêu cầu bài học 2 phút
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2 phút
- Đi vòng tròn và hít thở sâu 2 phút
* Trò chơi: Diệt các con vật có hại 2 phút
2/ Phần cơ bản
- Tập hợp hàng học, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quy phải, quay trái 2 lần
- Dồn hàng, dàn hàng 2 lần
- Đi thường theo nhịp 1-2, hàng học 4 phút
+ Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái, dàn hàng ngang, dồn hàng, 12 phút
- Tổ nào tập nhanh, dãn đúng khoảng cách và thẳng hàng là thắng cuộc
* Ôn trò chơi: Qua đường lội 4 phút
3/ Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay và hát
- Giáo vi

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc