Thiết kế bài dạy lớp 1 - Năm học: 2007 - 2008 - Tuần 6

A- Mục đích - Yêu cầu:

- Học sinh đọc và viết được các chữ: p, ph, nh, phố cá, nhà lá

- Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù

- Phát triền lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ- phố-thị xã

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ các từ khoá: phố xa, nhà lá.

- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 em đọc và viết ; xe chỉ, củ sả, cá rô

- Cả lớp viết bảng con: rổ khế

- 2 em đọc câu ứng dụng sgk

 

doc 23 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 778Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Năm học: 2007 - 2008 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự nhiên - Xã hội (T6) Chăm sóc và bảo vệ răng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết
 - Cách giữ vệ sinh răng miệng đề phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp
 - Chăm sóc răng đúng cách
 - Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên: Một số tranh, ảnh về răng miệng
 bàn chải người lớn, trẻ em
 Kem đánh răng, mô hình hàm răng, muối ăn
 - Học sinh: Bàn chải và kem đánh răng
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
 + Trò chơi: Ai nhanh ai khéo
 - Gv hướng dẫn học sinh cách chơi
 - 8 em xếp thành 1 đội hình 2 hàng dọc, mỗi em ngậm 1 que giấy, 2 em đầu hàng ngậm que giấy có 1 vòng tròn bằng tre và chuyển vòng nhỏ cho người thứ 2, tiếp tục người thứ 2 chuyển cho người thứ 3 và đến người cuối cùng.
 + Đội nào xong trước, vòng không bị rơi là thắng cuộc
 - Kết thúc trò chươi gv công bố đội thắng, thua
 Giáo viên hỏi: Vì sao đội em lại thắng, (vì răng đội em chắc khoẻ)
2. Giáo viên giới thiệu bài.
 a) Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
Mục tiêu: Biết thế nào là răng khoẻ đẹp, thể nào là răng bị sún, bị sâu hoặc thiếu vệ sinh
 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn
- hai học sinh quay mặt vào nhau, lần lượt từng người quan sát răng của nhau
- Học sinh nhận xét răng của bạn: Trắng đẹp hay bị sún, bị sâu
- Học sinh làm việc ở nhóm 2 em theo hướng dẫn của giáo viên
 Bước 2: Giáo viên nêu yêu cầu
- Các nhóm xung phong kể về kết quả vừa quan sát được
 Kết luận:
 Hàm răng trẻ em có đầy đủ 20 chiếc gọi là răng sữa. Khi răng sữa hỏng hay đến tuổi thay thì răng bị lung lay và rụng. Khi đó răng mới được mọc lên, chắc chắn hơn, gọi là răng vĩnh viễn. Nếu răng vĩnh viên vị sâu, bị rụng, sẽ không mọ lại nữa. Vì vậy việc giữ vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và quan trọng
 Nghỉ giữa tiết hát vui " Dậy đi thôi là dậy bạn ơi.."
 b) Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa
 Mục tiêu: Học sinh biết nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ răng
 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn
- Quan sát các hình ở trang 14, 15 sgk
- Chỉ và nói về việc làm của các bạn trong mỗi hình, việc làm nào đúng, việc làm nào sai, tại sao?
- Học sinh làm việc theo chỉ dẫn của giáo viên
 Bước 2: Giáo viên nêu câu hỏi.
H: Trong hình các bạn đang làm gì?
H: Việc nào của các bạn là đúng, việc nào là sai?
H: Vì sao là đúng, vì sao là sai?
- Giáo viên gọi vài em trả lời câu hỏi theo từng hình trong sgk
- Cả lớp theo dõi và bổ xung
- Giáo viên hỏi: Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào thì tốt nhất?
-Hs: Nên đánh răng trước khi đi ngủ, và sau khi ăn
H: Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt?
Hs: Ăn nhiều bánh kẹo, sẽ bị sâu răng
H: Phải làm gì khi răng bị sâu hoặc bị lung lay?
Hs: Phải đi bác sĩ khám và nhổ răng nếu bị lung lay
 Kết luận
- Không nên ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt dễ mắc bệnh sâu răng, sún răng
- Nếu răng bị sâu cần đi khám ở bác sĩ
- Không nên dùng răng cắn các vật cứng như tước mía, cắn đã lạnh...
3.Củng cổ - Dặn dò:
- Về thực hiện tốt việc đánh răng và bảo vệ răng
- Xem bài: Thực hành đánh răng.
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2007
Học vần: (49+ 50) g - gh
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ.
- Đọc câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ , ghế gỗ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô
B- Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ các từ khoá: gà ri, ghế gỗ.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc và viêt: p, ph, phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ
- 2 em đọc bài trong sgk
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1. Giới thiệu bài:
- Gv treo tranh vẽ và hỏi.
H: Trong tranh vẽ gì?
- Gv viết lên bảng từng tiếng : Gà
-H: Tiếng gà có chữ và dấu thanh gì đã học?
- H: Tiếng ghế có chữ và dấu thanh gì đã học?
Hôm nay ta học chữ và âm mới.
- Gv viết đề bài lên bảng.
- Giáo viên giảng: g và gh giông nhau về cách phát âm. Để phân biệt được các em gọi (g) là gờ đơn, (gh) là gờ kép.
- Giáo viên đọc (g)
2. Dạy chữ ghi âm:
* Âm g:
 a- Nhận diện chữ: Chữ g gồm 1 nét cong hở phải, 1 nét khuyết dưới.
- So sánh g với a giống và khác nhau điểm nào?
 b- Phát âm và đánh vần tiếng:
+Phát âm: Gv phát âm mẫu: g (gờ)
+Ghép tiếng và đánh vần tiếng khoá:
- Phân tích cho cô tiếng: gà
- Hướng dẫn đánh vần tiếng: gà
- Gv nhận xét và sửa sai.
- Đọc trơn từ khoá:
3/ Dạy chữ ghi âm: Gh
a) Nhận diện chữ: gh gồm 2 con chữ 
g và h.
- So sánh g với gh giống và khác nhau điểm nào?
 b) Phát âm, ghép tiếng đánh vần, đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: gh (gờ)
- Hướng dẫn hs ghép và đánh vần: ghế
- Hướng dẫn đánh vần tiếng ghế
- Đọc trơn tiếng, từ khoá.
 Nghỉ giữa tiết hát vui
c. Hướng dẫn viết chữ:
- Gv viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Hướng dẫn Hs viết vào bảng con từng chữ và nhận xét và sửa sai.
 d. Đọc tiếng, từ ứng dụng:
- Gv viết lên bảng các tiếng từ ứng dụng.
- Hướng dẫn Hs phân tích một số tiếng
- Gv giải nghĩa từ: 
- Gv đọc mẫu tiếng từ, ứng dụng.
* Trò chơi:- Tìm nhanh âm vừa học
- Ai tìm đúng nhanh là thắng cuộc.
 Tiết 2:
 3- Luyện tập:
 a. Luyện đọc:
+ Luyện đọc lại bài tiết 1.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Gv cho hs xem tranh vẽ và nêu câu ứng dụng.
- Hd hs đọc và tìm tiếng có âm vừa học
b. Luyện viết:
- Gv hướng dẫn Hs mở vở tập viết và viết bài.
 c. Luyện nói:
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- Gv cho hs xem tranh vẽ: gà gô, gà ri
H: Gà gô thường sống ở đâu?
H: Hãy kể tên những loại gà mà em biết?
H: Gà nhà em nuôi ở đâu?
H: Gà thường ăn gì?
- Hs quan sát tranh và trả lời.
- Hs: vẽ đàn gà, ghế gỗ
- Hs: gà
- Hs đọc: âm a và dấu huyền
- hs: âm ê và dấu sắc
 g gh
 gà ghế
gà ri ghế gỗ
- Hs đọc: t, tỏ th, thỏ
- hs đọc:(gờ) cá nhân, tổ, cả lớp
+ Giống nhau: Nét cong hở phải
+ Khác nhau: g có nét khuyết dưới
- Hs: cá nhân, bàn, cả lớp.
- hs: (gờ) cá nhân, tổ, cả lớp
- Hs ghép: gà
- Â m g đứng trước,âm a đứng sau dấu huyền trên a.
gờ-a-ga-huyền-gà/gà
 -Hs đọc cá nhân, bàn, cả lớp.
- Hs: gà-gà ri. (cá nhân, tổ, cả lớp)
+ Giống nhau: Đều có g
+ Khác nhau: gh có thêm h
- Hs: cá nhân, bàn, cả lớp.
- hs ghép tiếng: ghế
- âm gh đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc trên âm ê.
- gờ-ê-ghê-sắc-ghế/ghế.
Ghế-ghế gỗ
"Cúi mãi mỏi lưng".
- Hs viết bảng con.
Nhà ga gồ ghề
Gà gô ghi nhớ
- hs đọc: cá nhân, tổ, cả lớp
- 3 em đọc lại
k, h, g, ê, kh, gh
- Hs đọc lại bì tiết 1: 10 em, tổ, cả lớp.
Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ
-hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
-Hs:viết bài trong vở tật viết .
g, gh, gà ri, ghế gỗ
-Hs: gà gô, gà ri
- hs sống ở trên đồi
- hs: gà ri, gà chọi, gà gơlo
- hs: ở chuồng, trại.
- hs: ăn lúa, ngô...
* Trò chơi: Thi ai nhanh hơn.
Điền vào chỗ trống: g hay gh
 tủ gỗ nhà ga gồ ghề
 ghi nhớ ghế gỗ gà gô
- Ai điền đúng nhanh là thắng cuộc.
 4/ Củng cố- Dặn dò:
- Cả lớp đọc lại toàn bài trong sgk
- Về nhà học bài và viết bài 
- Làm vở BTTV.
- Xem bài 24: q. qu - gi
Toán (T22) Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 em lên đếm từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0
- 3 em lên điền dấu >,<,= cả lớp làm bảng con
9 5 1 < 3
7 >6 10 = 10 10 > 9
 Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Dạy bài mới:
a) Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp
 10 con vịt 10 con lợn
 10
 8 con mèo 9 con thỏ
 9 8 
- Gọi 2 em lên chữa bài
 Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn.
- Vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
ÊÊ
- Học sinh làm bài vào phiếu.
 Bài 3: Đếm số hình tam giác và điền số vào ô trống
 + 10 hình tam giác
 + 10 hình tam giác
- hs làm bài và chữa bài
 Bài 4
<
>
=
 * So sánh số và điền dấu
 0 < 1 1 < 2 2 < 3 3 < 4 4 < 5
 ?
 8 > 7 7 > 6 6 = 6 10 > 9 9 > 8
- Học sinh làm bài vào phiếu, 3 em lên bảng làm bài và chữa bài
 * Các số bé hơn 10 là:
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
 * Trong các số từ 0 đến 10
 Số bé nhất là 0
 Số lớn nhất là 10
- Giáo viên thu vở chấm 10 em
+ Trò chơi: Gọi học sinh xung phong lên điền cấu tạo số 10
 10 10 10 10 10
 2 9 2 8 3 7 4 6 5 5
- Cả lớp quan sát nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố - Dặn dò.
 - Gọi vài em đếm từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0
H: Trong dãy số từ 0 đến 10 Số nào lớn nhất?
 Số nào bé nhất?
H: Số liền trước số 10 là số mấy? (9)
 Số liền sau số 8 là số mấy? (9)
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán
- Xem bài: Luyện tập chung.
Mĩ thuật Vẽ quả dạng tròn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
 -Nhận biết đặc điểm hình dáng màusắc một số quả dạng tròn
 -Vẽ một số quả dạng tròn
II. Đồ dùng dạy học
GV –Một số tranh ảnh vè quả dạng tròn
 - Bài vẽ của học sinh năm trước về quả dạng tròn
HS –Vở tập vẽ 1
 -Màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu đặc điểm các loại quả dạng tròn
 - GV cho HS quan sát nhận xét các loại quả dạng tròn qua ảnh và bài mẫu
 - GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về hình dáng màu sắc các loại quả dạng tròn
2.Hướng dẫn học sinh cách vẽ
 -GV vẽ một số quả đơn giản minh hoạ lên bảng và hướng dẫn học sinh:
Vẽ hình quả trước,vẽ chi tiết và vẽ màu sau
3.Thực hành
 -Vẽ quả dạng tròn vào phần giấy trong vở tập vẽ 1
 -Có thể vẽ 1,2 quả dạng tròn khác nhau
 -Vẽ màu theo ý thích
4. Nhận xét đánh giá
 - GV hướng dẫn học sinh nhận xét bài vẽ về hình dáng,màu sắc
 - Gv nhận xét chung và động viên học sinh
5.Dặn dò học sinh
 - Quan sát hoa quả về hình dáng và màu sắc của chúng
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2007
Học vần: (T51+52) q - qu - gi
I. Mục đích yêu cầu
- Học sinh đọc và viết được: q - qu - gi, chợ quê, cụ già
- Đọc được câu ứng dụng: Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: quà quê
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói
- Học sinh: bộ chữ học vần lớp 1
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 - 3 em đọc bảng, nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ
 - 2 em đọc sgk câu ứng dụng
 - Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Dạy bài mới Tiết 1
a) Giới thiệu bài.
- Gv treo tranh lên bảng và hỏi
h: Trong tranh vẽ cảnh gì?
h: Trong từ chợ quê tiếng nào đã học?
H: Trong tranh vẽ gì?
H: Trong từ cụ già tiếng nào đã học?
H: Trong tiếng già có âm gì, dấu gì đã học?
 Hôm nay ta học chữ và âm mới: q-qu, gi
- Gv viết lên bảng hd hs đọc theo
- Gv giảng chữ q không bao giờ đứng riêng một mình, bao giờ cũng đi với u tạo thành qu
b) Dạy chữ ghi âm
q-qu-qyê: gv viết lên bảng: q-qu
Nhận diện chữ
+ q: Gồm 1 nét cong hở phải và 1 nét sổ
- So sánh q với a gống và khác nhau điểm nào?
+ qu: Là chữ ghép từ 2 con chữ q và u
- So sánh q và qu giống và khác nhau điểm nào?
 Phát âm và đánh vần tiếng
+ Phát âm: Gv phát âm mẫu: qu (quờ)
- Gv chỉnh sửa lỗi cho học sinh
+ Đánh vần tiếng khoá:
- Ai phân tích cho cô tiếng: quê
- Đánh vần: quờ - ê- quê
+ Đọc trơn từ khoá: quê - chợ quê
c) Dạy chữ ghi âm: gi
Nhận diện chữ: gi gồm 2 con chữ ghép lại là g và i
- So sánh âm gi và g giống và khác nhau điểm nào?
Phát âm, đánh vần tiếng
+ Phát âm: Gv phát âm mẫu: gi (di)
- gv chỉnh sửa lỗi cho hs 
+ Phân tích và đánh vần tiếng khoá
- Ai phân tích cho cô tiếng già
- Đánh vần: di-a-gia-huyền-già
+ Đọc trơn tiếng, từ khoá: Già- cụ già
 Nghỉ giữ tiết hát vui
 Hướng dẫn viết chữ
- Gv viết mẫu lên bảng và hd quy trình
 Khi viết chữ q nét cong hở phải viết như chữ a, sau đó viết nét sổ dài kéo từ ô li thứ nhất xuống ô li thứ 4 và dừng lại
 Khi viết chữ qu chú ý nối nét giữa q và u, khi viết chữ gi chú ý nối nét giữa g và i
- Gv nhận xét và sửa lỗi cho các em
 Đọc từ ứng dụng
- Gv viết lên bảng các từ
- Hd hs đọc từ và phân tích tiếng mới
- Gv giảng nghĩa từ
- Gv đọc mẫu các từ ngữ ứng dụng.
+ Trò chơi
 Tìm nhanh âm và chữ vừa học
Tiết 2
3. Luyện tập
* Luyện đọc
+ Luyện đọc bài tiết 1. Gv gọi hs đọc
- Gv cho cả lớp nhận xét
- Gv gọi vài em đọc lại theo bất kì tiếng và từ ngữ nào mà gv chỉ
+ Đọc câu ứng dụng:
- Gv treo tranh và hỏi
h: Tranh vẽ cái gì?
- Chú tư cho bé cái gì?
- Gv gọi 4 em đọc cá nhân
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
* Luyện viết
- Gv nhắc nhở các em nối nét giữa q và u, g và i
* Luyện nói
- Gv treo tranh vẽ cho hs quan sát
h: Trong tranh vẽ gì?
h: Quà quê gồm những thứ gì?
h: Em thích quả gì nhất?
-hs quan sát tranh và trả lời
-hs: chợ quê
-hs: chợ
-hs: cụ già
- hs: cụ
-hs âm a và dấu huyền
q-qu gi
 qu già
chợ quê cụ già
-hs đọc q (cu) qu (quờ), gi (di)
+Giống nhau: nét cong hở phải
+Khác nhau: q có nét sổ dài, a có nét móc ngược.
 Giống nhau đều có chữ q. khác nhau qu có thêm u
-hs phát âm: cá nhân, tổ cả lớp
-hs:âm qu đứng trước âm ê đứng sau.
- Hs: cá nhân, tổ, cả lớp
-hs đọc cá nhân, cả lớp
- Giống nhau: Đều có g.
- Khác nhau: gi có thêm i
-hs phát âm: cá nhân, tổ, cả lớp
-hs: âm gi đứng trước âm a đứng sau, dấu huyền trên âm a
-hs đánh vần cá nhân, cả lớp
-hs: cá nhân, cả lớp
-hs viết vào bảng con các chữ: q qu gi và các từ chợ quê, cụ già
 quả thị giỏ cá
 qua đò giã giò
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
-hs 4 em đọc lại, cả lớp đồng thanh
vd: d, b, th, qu, nh, gi
-hs đọc lại bài tiết 1
-hs1 đọc: q-qu-quê- chợ quê
-hs2 đọc: gi-già- cụ già
-hs đọc cá nhân cả lớp
-hs đọc câu ứng dụng
Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá
-hs đọc cá nhân, cả lớp
-hs mở vở và viết bài
q qu gi chợ quê, cụ già
-hs đọc tên bài luyện nói
quà quê
+Tranh vẽ mẹ đi chợ về và đưa quà cho 2 chị em.
+Bưởi, mít, ổi, chuối, khoai...
+ Con thích quả bưởi
* Trò chơi
Thi điến đúng âm vừa học
+ tổ quạ giỏ cá gà giò
- Gv gọi 3 em lên điền đúng qu hai gi vào chỗ chấm
- Ai điền đúng cả lớp tuyên dương
3. Củng cố - Dặn dò
- Học sinh đọc lại toàn bài trên bảng.
- Về tìm tiếng chữ vừ học trong sách báo
- Viết bài, học bài và làm vở bài tập tiếng việt ở nhà
- Xem bài 25: ng - ngh
Toán (T23) Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số, trong dãy số từ 0 đến 10.
II. Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ
- 2 em lên nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 10
- 2 em lên đếm từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0
 Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2/ Dạy bài mới
a) Giới thiệu tên bài
 Hôm nay ta học bài: Luyện tập chung
b) Hướng dấn học sinh làm các bài tập trong sgk
 Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán
- Học sinh quan sát tranh, điếm số lượng con vật, đồ vật trong bức tranh rồi nối với số thích hợp
- Học sinh làm bài vào phiếu và đổi vở cho nhau để chữa bài
- Gọi vài em đọc kết quả giáo viên nhận xét và đưa ra kết quả đúng
 Bài 2: Viết 1 dòng các số từ 0 đến 10
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Gọi 1 em lên bảng viết, cả lớp viết vào vở 1 dìng từ 0 đến 10
 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài toán: viết các số từ 10 đến 1a
a)
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
b)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
- Học sinh làm bài vào phiếu
- Giáo viên chữa bài và chấm 6 em
 Bài 4: Giáo viên gọi 1 em đọc yêu cầu bài: Viết các số: 6,1,3,7,10
a) Theo thứ tự từ bế đến lớn
- Học sinh làm bài vào phiếu:
1
3
6
7
10
- Học sinh đổ vở cho nhau chữa bài.
- 1 em lên làm bài trên bảng
b) theo thứ tự từ lớn đến bé:
- Học sinh dựa vào thứ tự từ lớn đến bé để điền vào ô trống
10
7
6
3
1
- Học sinh làm bài và chữa bài: 1 em lên bảng làm bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 Bài 5: Giáo viên cho hs xếp hình theo mẫu
- Học sinh lấy hình vuông và hình tròn trong hộp chữ và xếp.
- Giáo viên nhận xét bài của cả lớp
 3/ Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên cho hs viết các số: 6, 7, 8, 9
- Về học bài và làm vở bài tập toán
- Xem bài 24: Luyện tập chung.
Âm nhạc (t6) Học bài hát Tìm bạn thân
 Nhạc và lời: Việt Anh
I. Mục tiêu
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Biết bài:" Tìm bạn thân" là một sáng tác của nhạc sĩ Việt Anh
II. Chuẩn bị
- Thanh phách, song loan
III. Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- 4 em hát lại bài hát: Quê hương tươi đẹp
 Mời bạn cùng múa ca
 Giáo viên nhận xét đánh giá từng em
- Cả lớp hát lại hai bài hát đã học
2/ Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
 ở trường học, bạn nào cũng ngoan, bạn nào cũng tươi và thật là dễ mến, dễ thân. Bài hát Tìm bạn thân hôm nay sẽ thấy rõ điều đó.
* Hoạt động 1: Dạy bài hát; Tìm bạn thân (lời 1)
- Giáo viên hát mẫu cả bài hát
+ Dạy hát
- Học sinh đọc đồng thanh lời ca
- Giáo viên tập cho các em hát từng câu hát
- Học sinh hát nối tiếp các câu hát vừa tập.
Nào ai ngoan, ai xinh ai tươi
Nào ai yêu những người bạn thân
Tìm đến đay, ta cầm tay
Múa vui nào
 + Hoạt động 2: Vỗ tay và đệm theo phách
- Giáo viên hát mẫu và vỗ tay
 Nào ai ngoan ai xinh ai tươi
- Học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
- Giáo viên hướng dẫn gõ thanh phách theo lời ca như vỗ tay
* Hoạt động 3: Các tổ thi hát
- Giáo viên lần lượt gọi từng tổ lên biểu diễn trước lớp.
- Cả lớp nhận xét và chấm nốt nhạc hay cho các tổ
 Tổ nào được nhiều nốt nhạc là thắng
3/ Củng cố - Dặn dò.
- Cả lớp hát lại bài hát 2 lần vừa hát vừa gõ đệm thanh phách theo tiết tấu lời ca
- Về nhà bọc thuộc lòng lời hát 1
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2007
Học vần (T53+54) ng-ngh
I. Mục đích yêu cầu
- Học sinh đọc và viết được: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ
- Đọc được câu ứng dụng: nghỉ hè chị Kha ra nhà bé Nga
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bê, nghé, bé
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói
- Học sinh: bộ chữ học vần lớp 1
III. Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- 2 em đọc quả thị, chợ quê, giỏ cá, cụ già, qua đò
- 2 em đọc sgk câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2/ Dạy bài mới Tiết 1
a) Giới thiệu bài.
- Gv treo tranh lên bảng và hỏi
h: Trong tranh vẽ gì?
Gv: Đúng rồi đây là con cá ngừ các con ạ, cá ngừ sống ở biển và là thức ăn ngon
Gv viết bảng tiếng ngừ
- Gv đưa ra củ nghệ và hỏi: Đây là củ gì?
gv viết tiếng: Nghệ lên bảng
h: Trong tiếng ngừ tiếng nghệ có âm nào và dấu thanh nào đã học?
 Hôm nay cô cùng các con sẽ học các âm và chữ mới: ng, ngh gv viết lên bảng
- hs đọc theo gv: ng-ngh
b) Dạy chữ ghi âm
- âm ng
* Nhận diện chữ
- Chữ ng được ghép bởi 2 con chữ n và g
- So sánh ng với g gống và khác nhau điểm nào?
* Phát âm và đánh vần tiếng
+ Phát âm: Gv phát âm mẫu: (ngờ)
- Gv chỉnh sửa cách phát âm
+ Đánh vần tiếng khoá:
+phân tích cho cô tiếng ngừ
+ Đánh vần: ngờ-ư-ngư-huyền-ngừ
Gv gọi vài em đánh vần
- Gv chỉnh sử lỗi phát âm
+ Đọc trơn từ khoá
c) Dạy chữ ghi âm: ngh
* Nhận diện chữ: ngh gồm 3 con chữ ghép lại là n,g và h
- So sánh âm gh và ngh giống và khác nhau điểm nào?
* Phát âm, đánh vần tiếng
+ Phát âm: Gv phát âm mẫu: (ngờ)
- gv chỉnh sửa lỗi cho hs 
+ Phân tích và đánh vần tiếng nghệ
- Đánh vần: ngờ-ê-nghê-nặng-nghệ
+ Đọc trơn tiếng nghệ- củ nghệ
 * Hướng dẫn viết chữ
- Gv viết mẫu lên bảng và hd quy trình
- Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các chữ: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ.
- Gv nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Đọc từ ứng dụng
- Gv viết lên bảng các từ
- Gọi 4 em đọc các từ ngữ ứng dụng và phân tích tiếng mới, giáo viên kết hợp giảng từ.
+ Trò chơi
 Tìm nhanh âm và chữ vừa học
Tiết 2
d) Luyện tập
* Luyện đọc
+ Luyện đọc bài tiết 1. 
+ Đọc câu ứng dụng: gv treo tranh vẽ để hs quan sát
H: Trong tranh vẽ gì?
- Câu ứng dụng hôm nay chúng ta học là:
- Gọi vài em đọc câu ứng dụng và tìm tiếng mới, - Phân tích tiếng mới.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng.
* Luyện viết
- Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài
- Gv nhắc nhở các em nét nối gữa các chữ.
* Luyện nói
- Hd hs đọc tên bài luyện nói
- Gv đặt câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Con bê là con của con gì? (con bò)
+ Con bê và con nghé thường ăn gì?
-hs: Vẽ con cá
ngừ
- hs: củ nghệ
 nghệ
-hs: âm ư, ê và dấu huyền, dấu nặng đã học.
 ng ngh
 ngừ nghệ
Cá ngừ củ nghệ
- hs đọc theo: ng, ngh
+Giống nhau: đều có chữ g
+Khác nhau: ng có thêm n . 
-hs phát âm: cá nhân, tổ cả lớp
-hs:âm ng đứng trước âm ư đứng sau.
 Hs: cá nhân, tổ, cả lớp
-hs đọc cá nhân, cả lớp
-hs đọc trơn: ngừ-cá ngừ
-Giống nhau: Đều có ng. 
Khác nhau: ngh có thêm h
-hs phát âm: cá nhân, tổ, cả lớp
-hs: âm ngh đứng trước âm ê đứng sau, dấu nặng dưới âm ê
-hs đánh vần cá nhân, cả lớp
-hs: cá nhân, cả lớp
-hs viết vào bảng con 
 ngã tư nghệ sĩ
ngõ nhỏ nghé ọ
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
-hs 4 em đọc lại, cả lớp đồng thanh
nh, ch, th, ng, ph, ngh, gh
-hs đọc cả lớp
-hs qan sát tranh và trả lời
-hs: vẽ chị Kha và bé Nga
nghỉ hè, chị Kha ra nhà bé Nga
-hs đọc 6 em, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
- hs viết: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ
bê, nghé, bé
+vẽ 1 em bé đang chăn 1 chú bê và 1 chú nghé
- Con bò
+thường ăn cỏ
* Trò chơi: Ai giỏi hơn ai.
- Gv cho 2 đội chơi mỗi đội 5 em
Đội 1: Tiếng có chữ ng Đội 2 tiếng có chữ ngh
nga, ngà, ngã, ngữ, ngô, ngừ nghe, nghé, nghỉ, nghi, nghề, nghệ, nghĩ...
- Đội nào tìm được nhiều là thắng.
3/ Củng cố - Dặn dò
- Gv chỉ bảng cho hs đọc lại toàn bài
- Về học bài, viết bài và làm vở bài tập tiếng việt
- Xem bài 26: y- tr.
Toán (T24) Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về
- Thứ tự của mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10
- Sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định
- So sánh các số trong phạm vi 10
- Nhận biết hình đã học
II. Đồ dùng học tập
- Phiếu bài tập 1 và bài 5
III. Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Xếp các số sau đây theo thứ tự 5, 3, 7, 9, 10
a) Từ bé đến lớn: 3, 5, 7, 9, 10
b) Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5, 3
 Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2/ Dạy bài mới
a) Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
 Bài 1: Viết số theo thứ tự vào ô trống
- Gọi 3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu
0
1
2
1
2
3
8
9
10
0
1
2
3
4
8
7
6
5
- 2 em đổi vở cho nhau và chữa bài
 Bài 2: Điền dấu thích hợp vào 
- Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm bài
 > 4 < 5 2 < 5 8 < 10
 < ?
 = 7 > 5 4 = 4 10 > 9
 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống
- Gọi 3 em lên làm bài: Cả lớp làm bảng con
 0 9 3 < 4 < 5
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
 Bài 4: Viết các số: 8, 5, 2, 9, 6
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan6.doc