Thiết kế bài dạy lớp 1 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 12

A- Mục tiêu:

- Học sinh đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca

- Đọc được câu ứng dụng: sau cơn mưa, cả nhà cà bơi đi, bơi lại bận rộn

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn

B- Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ khoá: con chồn, sơn ca.

 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ chữ học vần.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs đọc và viết: ăn, ân, bạn thân, gần gũi, khăn rằn

- Đọc bài trong sgk 2 em

 

doc 22 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ở có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể
- Kể về ngôi nhà và đồ dùng trong nhà của em
- Yêu quý ngôi nhà và đồ dùng trong nhà.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sưu tâm tranh ảnh về nhà ở ở miền núi và đồng bằng , thành phố.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em kể về gia đình mình.
2. Dạy bài mới:
a) Hoạt động 1: Quan sát các hình
Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau
+ Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong sgk
H: Ngôi nhà này ở đâu?
- Học sinh thảo luận theo cặp và trả lời.
- Ngôi nhà 1: ở nông thôn
- Ngôi nhà 2: ở miền núi
- Ngôi nhà 3: ở thành phố
+ Bước 2: Học sinh quan sát tranh nhà ở miền núi, đồng bằng, thành phố mà giáo viên đã chuẩn bị.
* Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
b) Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ
Mục tiêu: Kể được tên những đồ dùng phổ biến trong nhà.
- Bước 1: Giáo viên chia nhóm 2 em
+ Mỗi nhóm quan sát 1 hình trang 27
+ Hãy nói tên các đồ dùng trong nhà.
- Bước 2: Đại diện các nhóm kể tên đồ dùng quan sát được
* Kết luận: Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và mua sắm những đồ dùng đó phục vụ vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình.
 Nghỉ giữa tiết hát vui
c) Hoạt động 3: Vẽ tranh
Mục tiêu: Học sinh vẽ ngôi nhà của minh và giới thiệu cho các bạn trong lớp
- Bước 1: Từng học sinh vẽ ngôi nhà của mình.
- Bước 2: Từng cặp trao đổi về hình vẽ và nói với nhau về ngôi nhà của mình.
-Bước 3: Gọi một số học sinh giới thiệu về: nhà ở, địa chỉ, một vài đồ dùng trong nhà.
IV- Củng cố dặn dò:
- Qua bài học các em phải biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi em sống hàng ngày với những người ruột thịt, thân yêu nhất.
- Về nhà học bài và thực hiện tốt điều cô dạy bảo
- Xem bài 13: Công việc ở nhà.
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007
Học vần en - ên
A- Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết được: en, ên, lá sen, con nhện.
- Đọc được câu ứng dụng: Nhà dế mèn ở gần bài cỏ non, còn nhà Sên thì ở ngay tên táu lá chuối.
- Phát triến lời nói tự nhiên theo chủ đề:
 Bê phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
B- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá: lá sen, con nhện.
 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: ôn, ơn, con chồn, khôn lớn, cơn mưa
- 2 em đọc câu ứng dụng sgk
- 1 em viết: khôn lớn
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy 2 vần mới cũng có kết thúc bằng n là: en, ên.
- Gv viết lên bảng gọi hs đọc
En ên
Sen nhện
Lá sen con nhện
2.Dạy vần mới: en
a) Nhận diện vần:
- Phân tích vần en
- So sánh vần en và ơn giống và khác nhau điểm nào?
- Hãy tìm và ghép vần; en
- âm e đứng trước âm n đứng sau
+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: en bắt đầu bằng e
- hs ghép : en
b) Đánh vần: 
- Gv đánh vần en và đọc trơn: en
- Có vần en hãy tìm và ghép: sen
- Phân tích tiếng: sen
- Đánh vần và đọc trơn tiếng khoá: sen
- Đọc tiếng từ khoá, gv treo tranh: Lá sen và hỏi:
Tranh vẽ gì?
- Hướng dẫn hs đọc tổng hợp
- hs: e-nờ-en/en
cá nhân, tổ, cả lớp
- hs phép tiếng: sen
- âm s đứng trước âm en đứng sau
sờ-en-sen/sen
- hs: lá sen
- en-sen-lá sen.
3. Dạy vần ên: Quy trình tương tự
a) Nhận diện vần ên:
- So sánh ên và en giống nhau và khác nhau điểm nào/
- âm ê đứng trước âm n đứng sau
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: ên bắt đầu bằng ê
b) Đánh vần:
- Gv gọi hs đánh vần và đọc trơn vần ên
- Hướng dẫn ghép tiếng: nhện
- Phân tích, đánh vần và đọc trơn 
- Gv giới thiệu tranh và rút ra từ khoá, giảng từ khoá.
- Đọc tổng hợp vần, tiếng, từ.
 Nghỉ giữa tiết hát vui
-ê-nờ-ên/ên
cá nhân, tổ, cả lớp
-hs: ghép tiếng nhện
- nhờ-ên-nhên-nặng-nhện/nhện
cá nhân, tổ, cả lớp
 con nhện
hs đọc 5 em, tổ, cả lớp
ên-nhện-con nhện
c) Viết
- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hd quy trình viết.
- Hướng dẫn hs viết bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs viết bảng con từng vần, từ
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên viết các từ lên bảng.
- Hướng dẫn hs đọc và tìm tiếng có vần mới.
- Phân tích và đọc trơn.
- Gv giảng từ và đọc mẫu
áo len mũi tên
khen ngợi nền nhà
- hs đọc 8 em, tổ, cả lớp
- 4 em khá đọc lại
Tiết 2
4/ Luyện tập
a) Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng
- Gv treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
- Gọi hs đọc câu ứng dụng và phân tích.
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- hs đọc lại bài tiết 1
10 em tổ, cả lớp
- hs: Vẽ con dế ở bãi cỏ, con sên ở trên tàu lá chuối
Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non
Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối
- Hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
b) Luỵện viết:
- Giáo viên hd hs mở vở tập viết và viết bài.
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói:
- Giáo viên gọi hs đọc tên bài luyện nói.
- Gv treo tranh và hỏi .
Trong tranh vẽ gì?
H: Trong lớp bên phải em là ai?
H: Em viết bằng tay nào?
H: Em hãy tự chọn vị trí các vật em yêu thích của em.
- hs đọc tên bài luyện nói
- Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
- Vẽ con chó, con mèo, quả bóng cái ghế và lọ hoa
- hs tự quan sát và trả lời tên bạn
- Tay phải
- hs tự chọn
*Trò chơi: Điền vần ên hay en
- Gọi 3 em lên điền
- Giáo viên và cả lớp quan sát nhận xét và tuyên dương.
Mũi tên bến đò
 Cái kèn
- 3 em lên điền
III- Củng cố dặn dò:
- Giáo viên cho hs đọc lại toàn bài
- Về tìm tiếng có vần vừa học trong sách báo
- Học bài và viết bài, làm vở BTTV
- Xem bài 48: in, un
Toán Phép cộng trong phạm vi 6
A- Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Tiếp tục củng cố về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng công trong phạm vi 6.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 6
B- Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: 6 hình tròn, 6 hình vuông, 6 hình tam giác.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
C- Các hoạt động dạy học.
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bảng con.
3+2+0= 4+0+1= 4-2-1=
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
II- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 6
- Gọi 2 em đọc lại đề bài.
2/ Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
a) Hướng dẫn hs thành lập công thức.
+ Lập công thức: 5+1=6
 1+5=6
- Giáo viên gắn hình lên bảng
+ Gọi hs nêu bài toán: Nhóm bên trái có 5 HTG, nhóm bên phải có 1 HTG. Hỏi tất cả có bao nhiêu HGG?
- 5 HTG, thêm 1 HTG là 6 HTG
- hs quan sát, đếm số hình và trả lời:
5HTG thêm 1 HTG, tất cả có 6 HTG
- hs: 5 thêm 1 là 6
+ Hãy lập phép tính.
- Hd quan sát hình để rút ra nhận xét.
- Lập phép tính:
H: Em có nhận xét gì về 2 phép tính:
5+1 và 1+5
- Hướng dẫn lập công thức
Cách làm tương tự 2 phép tính trên.
- Hướng dẫn ghi nhở bảng cộng trong phạm vi 6
- Xoá dần từng phận cho hs đọc thuộc
- hs: 5+1=6 hs đọc
1 HTG và 5 HTG cũng như 5HTG và 1HTG
1+5=6 hs đọc
- Đều có kết quả bằng 6
4+2=6 2+4=6
3+3=6
- hs đọc lại các công thức vừa lập
- hs thi đua học thuộc.
2/ Thực hành:
* Bài 1: Hướng dẫn hs sử dụng bảng cộng trong phạm vi 6 để tìm kết quả.
-Nhắc hs viết các số thẳng cột.
1. Tính:
5 4 3 1 0
1 2 3 5 6
6 6 6 6 6
- hs làm vào bảng con
* Bài 2: Tính
- Gọi hs nêu yêu cầu bài
- Giáo viên cho hs làm bài vào vở
- Gọi 5 em đọc lại kết quả ở cột 1, 2, 3 để củng cố tính chất
2. Tính:
4+2=6 5+1=6 5+0=5 2+2=4
2+4=6 1+5=6 0+5=5 3+3=6
- hs: Kết quả giống nhau. Đó là tính chất giao hoán của phép cộng
* Bài 3: Tính
- Gọi 2 hs nêu yêu cầu bài .
- Gọi hs nêu lại cách tính giá trị của biểu thức só (thực hiện lần lượt từ trái sang phải)
3. Tính:
4+1+1=6 5+1+0=6 2+2+2=6
- Gọi 3 em lên chữa bài
4
+
2
=
6
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Giáo viên đính tranh từng phần.
- Gọi học sinh nêu bài toán và nêu phép tính thích hợp.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
4. Viết phép tính thích hợp.
- hs nêu bài toán
a) Có 4 con chim đậu trên cành, 2 con nữa bài tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim?
b) Có 3 ô tô màu trắng và 3 ô tô màu xanh. Hỏi có tất cả mấy ô tô?
3
+
3
=
6
III- Củng cố dặn dò:
- Gọi vài em đọc lại bảng cộng trong phạm vi 6
- Về học bài và làm vửo bài tập toán
- Xem bài: Phép trừ trong phạm vi 6.
Mỹ thuật Vẽ tự do
I. Mục tiêu 
 - Giúp HS :
 - Biết tìm đề tài để vẽ theo ý thích 
 - Vẽ được bức tranh có nội dung phù hợp với đề tài đã chọn 
II. Đồ dùng dạy học 
GV chuẩn bị - Sưu tầm một số tranh của các hoạ sĩ về nhiều đề tài,thể loại khác nhau 
 -Tìm một số tranh của HS về các thể loại như tranh phong cảnh, tranh tĩnh vật,tranh chân dung 
HS chuẩn bị : Vở tập vẽ 1
 Bút chì,tẩy màu vẽ 
III. Các hoạt động dạy học 
1 .Giới thiệu bài 
 Vẽ tranh tự do (hay vẽ theo ý thích )là mỗi em có thể chọn và vẽ một đề tài mình yêu thích như :Phong cảnh,chân dung,tĩnh vật 
2. Hướng dẫn HS cách vẽ tranh 
 - GV cho HS xem một số tranh để các em nhận biết về nội dung,cách vẽ hình, cách vẽ màu,đồng thời gây cảm hứng cho HS trước khi vẽ .
 - GV có thể đặt câu hỏi gợi mở để HS nhận xét : 
 +Tranh này vẽ những cảnh gì ?
 +Màu sắc trong tranh thế nào ?
 +Đâu là hình ảnh chính ,hình ảnh phù hợp của bức tranh ?
3.Thực hành 
 - GV gợi ý để HS chọn đề tài 
 - Giúp HS NHớ lại các hình ảnh gần với nội dung của tranh như:người,con vật, nhà cây,sông núi 
 - GV nhắc HS :Vẽ các hình chính trước,hình phụ sau,không vẽ to hay nhỏ quá so với khổ giấy.Vẽ xong hình vẽ màu theo ý thích 
 - GV Gợi ý giúp HS yếu kém vẽ hình và vẽ màu 
4. Nhận xét , đánh giá 
GV hướng dẫn HS nhận xét một số bài có hình vẽ và màu sắc thể hiện nội dung đề tài cụ thể là :
 - Hình vẽ 
 - Màu sắc 
 - Nội dung 
5. Dặn dò HS 
Quan sát hình dáng màu sắc của mọi vật xung quanh: cỏ cây hoa trái các con vật
 Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2007
Học vần in - un
A- Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết được: in, un, đèn pin, con giun
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: ủn à ủn ỉn...
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nói lời xin lỗi
B- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá: đèn pin, con giun
 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ đồ dùng học vần.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc và viết: en, ên, dế mèn, áo len, mũi tên...
- 2 em đọc sgk câu ứng dụng.
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy 2 vần mới cũng kết thúc bằng n là: in, un
- Gv ghi đề bài lên bảng
 In un
 Pin giun
đèn pin con giun
2/ Dạy vần mới: in
- Phân tích vần in
- So sánh vần in với en giống và khác nhau điểm nào?
- Hướng dẫn ghép vần in
- âm i đứng trước âm n đứng sau
+ Giông nhau: đều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: in bắt đầu bằng i
- hs ghép vần: in
b) Đánh vần:
- Gv hd đánh vần và đọc trơn vần
- Có vần in muốn có tiếng pin ta thêm âm gì?
- Đánh vần và đọc trơn tiếng.
- Phân tích tiếng mới: pin
+ Gv đưa ra cái đèn pin và hỏi
H: Đây là cái gì?
- Gv rút ra từ khoá và đọc mẫu
- Đọc tổng hợp vần, tiếng, từ
- Gv nhận xét và sửa sai
i-nờ-in/in
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
- hs phép tiếng pin
-pờ-in-pin/pin
hs: cá nhân, tổ cả lớp
-âm p đứng trước vần in đứng sau
- hs: đèn pin
- hs đọc: cá nhân, tổ, cả lớp
in-pin-đèn pin
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
3/Dạy vần un: Quy trình tương tự
a) Nhận diện vần un:
- So sánh vần in với un giống và khác nhau điểm nào?
-âm u đứng trước âm n đứng sau
+ Giông nhau: Kết thúc bằng n
+ Khác nhau: un bắt đầu bằng u
b) Đánh vần:
- Gv hướng dẫn đánh vần và đọc trơn vần un
- Phân tích tiếng khoá, đánh vần và đọc trơn tiếng: giun
+ Gv đưa tranh và rút ra từ khoá.
- Hd đọc tổng hợp
 Nghỉ giữa tiết hát vui
- u-nờ-un/un
hs: 10 em, tổ, cả lớp
di-un-giun/giun
-hs: cá nhân, tổ, cả lớp
 con giun
un-giun-con giun
C Viết
- Giáo viên viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình
- Hd hs viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Gv viết các từ ngữ ứng dụng lên bảng, gọi hs đọc và tìm tiếng có vần mới phân tích và đọc trơn các từ.
- Gv giải nghĩa từ và đọc mẫu
- nhà in mưa phùn
xin lỗi vun xới
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- 4 hs khá đọc lại
Tiết 2
4/ Luyện tập
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc bài tiết 1
+ Luyện đọc bài ứng dụng.
- Gv treo tranh vẽ để hs quan sát và nhận xét tranh.
- Gọi hs đọc đọan thơ ứng dụng và tìm tiếng có vần mới, phân tích và đọc trơn.
- hs đọc lại bài tiết 1
10 em, tổ, cả lớp
ủn à ủn ỉn
chín chú lợn con
ăn đã no tròn
cả đàn đi ngủ
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
b) Luyện viết:
- Hướng dẫn hs viết vào vở tập viết
- Học sinh mở vở tập viết và viết bài
c) Luyện nói:
Giáo viên treo tranh vẽ để hs quan sát, gv hỏi câu hỏi gọi ý
- Tranh vẽ gì?
- Em có biết vì sao bạn nhỏ trong tranh mặt lại buồn như vậy?
- Khi làm ngã bạn em có xin lỗi bạn không?
- Khi không thuộc bài em có xin lỗi cô giáo không?
* Trò chơi: Nối câu có nghĩa 
- Gv gọi 2 em lên thi nối câu đúng.
- Ai nối đúng nhanh là thắng cuộc.
- hs đọc tên bài luyện nói
 nói lời xin lỗi
- Vẽ lớp học của cô giáo cùng các bạn đang học bài, 1 bạn đi học muộn và xin lỗi cô giáo.
+ Vì bạn chưa ngoan, chưa vâng lời cô giáo.
+ Em nên xin lỗi bạn
+ Em xin lỗi cô và hứa lần sau sẽ học bài đầy đủ.
Run như in
Vừa như gỗ mun
Đen như cầy sấy
III- Củng cố dặn dò:
- Giáo viên cho cả lớp đọc lại toàn bài.
- Về học bài, viết bài làm vở BTTV
- Xm bài 49: iên, yên
Toán Phép trừ trong phạm vi 6
A- Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố về phép trừ.
- Thành lập và ghi nhở công thức trừ trong phạm vi 6
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 6.
B- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 6 que tính, 6 hình vuông
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bảng con.
4 3 
 -	-	5+1 = 2+3+1 =
2 3 4+0 = 6+0 =
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
II- Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
a) Lập phép tính: 6-1=5 6-5=1
- Gv đính tranh vẽ để hs quan sát và hỏi:
H: Có tất cả mấy hình tam giác?
H: Cô bớt đi mấy hình tam giác?
H: Ai đặt được bài toán này?
Vậy 6 bớt 1 còn mấy?
- Lập phép tính
+ Tương tự gv hỏi tiếp:
6 hình tam giác bớt 5 HTG. Hỏi còn lại mấy HTG?
- Hướng dẫn đọc lại cả 2 phép tính.
- có 6 hình tam giác
- bớt 1 hình tam giác
- 6 HTG bớt 1 HTG. Hỏi còn lại mấy HTG?
6-1=5 học sinh đọc
- hs: 6 HTG, bớt 5 HTG, còn 1 HTG.
Hs lập: 6-5=1
Hs; 6-1=5 6-5=1
b) Hướng dẫn lập các phép tính còn lại
6-2=4 6-4=2 6-3=3
- Dạy tương tự hai phép tính trên
- hs đặt bài toán và trả lời bài toán
- hs lập các phép tính
6-2=4 6-4=2
6-3=3 6-3=3
c) Hướng dẫn đọc thuộc công thức trừ trong phạm vi 6:
- Giáo viên xoá dần kết quả 
- hs đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 6
 Nghỉ giữa tiết hát vui.
3/ Thực hành:Bài 1: Tính theo cột dọc
- Chú ý viết thẳng cột
- Gv cho cả lớp làm bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
1. Tính:
6 6 6 6 6 6 
 - - - - - -
3 4 1 5 2 0
3 2 5 1 4 6
- 3 em lên bảng làm bài
* Bài 2: Tính nhẩm
- Gọi 3 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào phiếu bài tập.
- Gv nêu: Đây là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2. Tính:
5+1=6 4+2=6 3+3=6
6-5=1 6-4=2 6-3=3
6-1=5 6-2=4 6-6=0
- 3 em lên bảng làm bài.
* Bài 3: Tính theo thứ tự từ trái sang phải
- Giáo viên cho cả lớp làm vào phiếu bài tập.
3. Tính:
6-4-2=0 6-2-1=3 
6-2-4=0 6-1-2=3 
- 3 em lên bảng chữa bài
- Cả lớp đổi bài và chữa bài.
6
-
2
=
4
6
-
1
=
5
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Gv đính tranh vẽ lần lượt 
- Gọi hs nêu bài toán và giải bài toán.
- Cả lớp làm vào phiếu.
4. Bài 4 Viết số thích hợp.
a)
b) 
- 2 em lên bảng giải
III- Củng cố dặn dò:
- Gọi vài em đọc lại bảng trừ 6.
- Về học bài, làm vở BTT
- Xem bài : Luyện tập.
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2007
Học vần iên, yên
A- Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến
- Đọc được câu ứng dụng: sau cơn bão...về tổ mới
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : biển cả
B- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa
 Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần, bảng con
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: in, un, xin lỗi, mưa phùn, vun xới
- 2 em đọc câu ứng dụng SGK
- Gv nhận xét và ghi điểm.
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy các em hai vần mới cũng có kết thúc bằng n là; iên, yên, 
- Giáo viên viết lên bảng và gọi hs đọc.
2. Dạy vần iên
a) Nhận diện vần:
- Hãy phân tích vần: iên
- So sánh vần iên với in giống và khác nhau điểm nào?
- Hãy ghép vần: iên
- hs: iên yên
 điện yến
 đèn điện con yến 
- hs: iê đứng trước, âm n đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng n
+ Khác nhau; iên bắt đầu bằng iê
- hs ghép vần: iên
b) Đánh vần:
- Gv hướng dẫn đánh vần và đọc trơn 
- Tiếng và từ ngữ khóa
H: Có vần iên rồi muốn có tiếng diện ta ghép thêm âm và dấu gì?
- Phân tích cho cô tiếng: diện
- Hướng dẫn đánh vần và đọc trơn tiếng:diện
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
+ Gv đưa tranh: đèn điện và hỏi
H: Tranh vẽ gì?
- Gv rút ra từ khóa và giảng từ
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
Iê-nờ-iên/iên
Hs: cá nhân, tổ, cả lớp
- hs: Thêm đ và dấu nặng
- hs ghép tiếng: diện
+âm đ đứng trước vần iên đứng sau, dấu nặng dưới ê
- đờ-iên-diên-nặng-điện/điện
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
-hs: đèn điên
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- iên-điện, đèn điện
- hs cá nhân, tổ, cả lớp
3 Dạy vần yên: Qui trình tương tự
a) Nhận diện vần yên
- Hãy phân tích vần yên
- So sánh vần yên với iên giống và khác nhau điểm nào?
- hs: yê đứng trước, âm n đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng n, phát âm giống.
+ Khác nhau: yên bắt đầu bằng yê
b) Đánh vần và đọc trơn vần và tiếng:
- Gv gọi hs đánh vần, phân tích tiếng, đánh vần và đọc trơn tiếng từ khoá.
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
 Nghỉ giữa tiết hát vui
Yê-nờ-yên/yên 
- yê-nờ-yên-sắc-yến/yến
 con yến
- hs đọc cá nhận, tổ, cả lớp
yên, yến, con yến
c) Viết
- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình, độ cao của các con chữ.
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs viết vào bảng con từng vần
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gv viết các từ ngữ lên bảng lớp
- Hướng dẫn hs tìm tiếng có vần mới
- Phân tích và đọc trơn cả từ
- Gv giảng từ ngữ và đọc mẫu
* Trò chơi: Viết tiếng có vần mới
Cá biển yên ngựa
Viên phấn yên vui
- hs đọc 8 em, tổ, cả lớp
- 4 em khá đọc lại
hs: tiên, yên
Tiết 2
4/Luyện tập
a) Luyện đọc
+ Luyện đọc bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: Gv treo tranh vẽ
H: Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh và tìm tiếng có vần mới, 
 Phân tích và đọc trơn cả câu
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
-hs đọc lại bài tiết 1 (10 em, tổ, cả lớp)
-hs quan sát tranh và trả lời
+ Vẽ sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà, cà đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
- 4 em khá đọc lại
b) Luyện viết
- Gv hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói theo chủ đề:
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi câu hỏi gợi ý:
H: Trong tranh vẽ gì? 
+ Nước biển mặn hay ngọt
+ Người ta dùng nước biển làm gì?
+ Những người nào thường sinh sống ở biên?
- hs đọc tên bài luyện nói
 biển cả
- Vẽ biển cả tung bọt trắng xoá, xa xa có vài chiếc thuyền..
- Nước biển mặn
- Làm muối
- Ngư dân, dân chài lưới
III- Củng cố, dặn dò
* Trò chơi; Điền vần ; iên hay yên: bãi biển, đàn kiến yên xe
- Cả lớp đọc lại bài trong SGK
- Tìm tiếng có vần vừa học trong sách báo
- Về học bài, viết bài, làm vở BTTV
- Xem bài 50: uôn, ươn
Toán Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 6
- Biết giải bài toán và viết phép tính thích hợp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Bảng con, bút chì.
III- Các hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em làm bài.
- Cả lớp làm bảng con
2+4=6 1+5=6 3+3=6
6-3=3 6-4=2 6-1=5
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
* Bài 1: Giáo viên gọ học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Học sinh làm bài vào phiếu
- Giáo viên nhắc nhở học sinh viết thẳng cột
- Xong gọi vài em đọc lại kết quả của bài toán
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
1. bài 1
5 6 4 6 3 6
 + - + - + -
1 3 2 5 3 6
6 3 6 1 6 0
6 0 6 2 6 6
 - + - + + -
2 6 4 4 0 1
4 6 2 6 6 5
* Bài 2: Tính nhẩm
- Tính theo thứ tự từ trái sang phải
- Giáo viên cho cả lớp làm vàobảng con.
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
2. Tính:
1+3+2=6 6-3-1=2 6-1-2=3
- 3 hs lên bảng làm bài.
*Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Tính kết quả rồi so sánh.
>
<
=
3
 2+35
 2+4=6 3+2<6 4-2<5
* Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Giáo viên hướng dẫn sử dụng công thức công trong phạm vi 6 để làm.
- Giáo viên cho học sinh làm vào phiếu
4. Số:
3+2=5 3+3=6 0+5=5
1+5=6 3+1=4 6+0=6
- hs làm bài vào phiếu bài tập
- 3 hs lên chữa bài.
6
-
2
=
4
* Bài 5: Viết phép tính thích hợp .
- Giáo viên đính tranh vẽ lên bảng gọ học sinh nêu bài toán và giải bài toán.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
5. Bài 5:
- Có 6 con vịt, sau đó 2 con chạy đi.
Hỏi còn lại mẫy con vịt.
- Cả lớp làm vào phiếu bài tập.
III- Củng cố dặn dò:
- Về học thuộc công thức cộng, trừ trong phạm vi 6.
- Xem bài: Phép cộng trong phạm vi 7.
Thể dục Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản, trò chơi vận động
I- Mục tiêu:
- Ôn một số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
- Học động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Yêu cầu biết thực hiện ở mức cơ bản đúng.
- Ôn trò chơi:"Chuyển bóng tiếp sức".
- yêu cầu tham gia vào trò chơi 1 cách chủ động.
II- Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường.
III- Nội dung, phương pháp.
1/ Phần mở đầu:
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học, 2 phút
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2 phút
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 2 phút.
+ ôn phối hợp 2X4 nhịp
- Nhịp 1: Từ tư thế đứng cơ bản đưa 2 tay ra trước
- Nhịp 2: Về tư thế ĐCB
- Nhịp 3: Đưa hai tay dang ngang
- Nhịp 4: Về TTĐCB
+ ôn phối hợp 2X4 nhịp.
- Nhịp 1: Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V
- Nhịp 2: Về tư thế ĐCB
- Nhịp 3: Đưa hai tay lên cao thẳng hướng
- Nhịp 4: Về TTĐCB
2/ Phân cơ bản:
+ Đứng kiễng gót hai tay chống hông 1-2 lần: 4 phút
- Chuẩn bị: Tư thế cơ bản
- Động tác: Từ TTĐCB kiễng 2 gót chân lên cao, đồng thời hai tay chống hông.
* Đứng m

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan12.doc