Thiết kế bài dạy lớp 1 năm 2006 - Tuần 14

A/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:

 - Đọc đúng, viết đúng eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.

 - Nhận biết cấu tạo vần eng,iêng, xẻng, chiêng.

 - Đọc được từ cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng và câu ứng dụng: "Dù ai nói kiềng ba chân

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ao, hồ, giếng.

 - Giúp trẻ bước đầu biết yêu Tiếng Việt.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bộ chữ, tranh minh họa bài SGK phóng to.

 

doc 22 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 756Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 năm 2006 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
 - Đọc bài SGK
 - Cá nhân, tổ, lớp.
 - Trò chơi "Tìm tiếng có vần vừa học"
 - Nhận xét.
 - Về nhà làm btập 55 vào vở BTTV1.
 - Chuẩn bị bài 56.
TOÁN:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
A/ MỤC TIÊU: 
	- Tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm phép trừ.
	- Tự thành lập và ghi nhớ phép trừ trong phạm vi 8.
	- Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 8.
	- Rèn tính chính xác, làm đúng, tính nhanh.
B/ CHUẨN BỊ:
	- 32 ngôi sao 4 màu.
	- Bộ dùng học toán lớp 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động hc\ọc sinh
I/ Ổn định:
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Đọc bảng cộng trong phạm vi 8
 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài
 a) Thành lập bảng trừ: Hdẫn HS tự thành lập và ghi nhớ bảng từ trong pham vi 8
 - 8 - 1 = 7; 8 - 7 = 1: GV treo 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao
 - Bước 1: 
 - GV ghi bảng 8 bớt 1 bằng 7 như sau:
8 - 1 = 7
 - Bước 2: 8 - 7 = ? (1)
 - GV ghi 8 - 7 = 1
 - Bước 3: Hdẫn HS tự lập các GVng thức.
8 - 6 = 2 ; 8 - 2 = 6 ; 8 - 5=3 ;
 8 - 3 = 5 ; 8 - 4 = 4
 - Bước 4: Hdẫn HS đọc bảng trừ trong phạm vi 8
 - HS đọc đề bài.
 - HS tự lập phép tính : "Có 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn mấy ngôi sao"
 - HS tự trả lời: Có 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 7 ngôi sao.
 - HS đọc
 - HS đọc.
 - Cả lớp đọc thuộc bảng trừ.
 - Thư giãn
Hát
 2/ Thực hành:
 Bài tập 1: - GV treo btập 1
 - GV nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu.
 - Cả lớp làm bài và sửa bài - Lớp Nxét. 
 Bài tập 2: - GV treo btập
 - GV nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu.
 - Cả lớp làm bài và sửa bài - Lớp Nxét. 
 Bài tập 3: - GV treo btập 3
 - GV nhận xét.
 Bài tập 4: - GV treo btập 4
 - HS đọc yêu cầu.
 - Cả lớp làm bài và sửa bài - Lớp Nxét.
 - HS đọc yêu cầu.
 - Cả lớp tự đặt phép toán tương ứng theo tranh và ghi vào ô kết quả 5 - 2 = 3. Sau đó em làm 5 - 3 = 2
IV/ Củng cố: 
 - HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8.
 - Trò chơi "Tiếp sức"
 - Mục đích: Giúp em ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. GV chia bảng và ghi
8 - 1 = 8 - 5 =
8 - 2 = 8 - 6 =
8 - 3 = 8 - 7 =
8 - 4 = 
 - Gọi 2 em lên thi điền nhanh.
 - Nhận xét.
 V/ Dặn dò: 
 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
ĐẠO ĐỨC:
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ
A/ MỤC TIÊU: 
	- HS biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
 	- HS thực hiện được việc đi học đều và đúng giờ .
B/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
	- Tranh vở btập phóng to.
	- Điều 28 GVng ước quốc tế.
	- Bài hát tới lớp, tới trường.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra:
 - Quốc kì Việt Nam như thế nào ?
 - Tư thế khi chào cờ ntn?
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài
 2/ Các họat động:
 Hoạt động 1: Quan sát btập 1 và thảo luận.
 - GV treo btập 1: Thỏ và Rùa cùng học 1 lớp. Thỏ nhanh nhẹn, Rùa chậmchạp. Các em hãy đoán xem điều gì sẽ xảy ra giữa hai bạn?
 - Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại muộn học còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ. Qu câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen, bạn nào đáng chê? Vì sao?
 - Kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng cố gắng nên đến lớp đúng giờ.
Bạn Rùa thật đáng khen
 - HS làm viêch theo nhóm 2 người 
 - HS chỉ vào tranh, đến giời bác Gấu đánh trống vào lớp. Rùa đã ngồi vào bàn học, Thỏ con đang la cà nhởn nhơ ngoài vườn hái hoa, bắt bướm chưa vào học.
 - Thư giãn
Hát
 Hoạt động 2: 
 - GV phân nhóm: 1 bàn 1 nhóm.
 - Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
 - Nếu em có mặt tại đó em sẽ nói gì với bạn? Tại sao?
 - HS đóng vai tình huống trước giờ đi học.
 - Từng nhóm biểu diễn trước lớp.
 - HS nhận xét và thảo luận.
 - Thư giãn
Hát
 Hoạt động 3: 
 - Những bạn nào lớp mình đi học đúng giờ?
 - Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
 - HS liên hệ
 - Kết luận: 
 - Được đi học là quyền lợi của trẻ em.
 - Đi học đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền đi học của mình.
 - Để đi học đúng giờ cần phải:
 + Chuẩn bị quần áo, sách vở từ tối hôm trước.
 + Không thức khuya.
 + Để đồng hồ báo hoặc nhờ người lớn gọi dậy?
 - HS liên hệ
IV/ Củng cố: 
 - Đọc thuộc bài "đi học đúng giờ"
V/ Dặn dò:
 - Về nhà xem lại btập 1 và 2 vào vở BTĐ
 - Chuẩn bị trước tiết 2.
Thứ 3 ngày 5 tháng 12 năm 2006
HỌC VẦN:
UÔNG - ƯƠNG
A/ MỤC TIÊU:
	- Sau bài học, HS có thể đọc viết được ong, cái võng, ông, dòng sông.
	- Nhận biết được cấu tạo các vần uông, ương, các tiếng chuông, đường.
	- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uông và ương để đọc và viết được các vần uông, ương, từ quả chuông, con đường.
	- Đọc đúng các từ ứng dụng rau muống, luống cây, nhà trường, nương rẫy và câu ứng dụng: "Nắng đã lênvui vào hội"
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đồng ruộng
	- Giúp trẻ bước đầu biết yêu Tiếng Việt.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bộ chữ, tranh minh họa bài 52 phóng to.
C/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
I/ Ổn định:
Hát
II/ Kiểm tra:
 - Đọc và viết: eng, cái xẻng, iêng, củ riềng- Đọc câu ứng dụng - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV gthiệu và ghi đề bài
 - HS đọc đề bài.
 2. Dạy vần: 
 * Uông: 
 - Nhận diện: Vần uông được tạo nên bởi uô và ng.
 - So sánh uông với iêng
 - Giống: kết thúc bằng ng. Khác: uông bắt đầu bằng uô, iêng bắt đầu bằng iê
 - Đánh vần: 
 - uô - ngờ - uông
 - GV nhận xét và ghi bảng uông.
 - HS phát âm uông
 - Cá nhân, lớp.
 - Ghép uông vào giá.
 - Tiếng từ: Ghép ch vào uông để tạo tiếng mới chuông
 - HS ghép vào chuông.
 - GV ghi bảng chuông
 - Phân tích tiếng chuông
 - HS đánh vần chờ - uông - chuông
 - Âm ch đứng trước, uông đứng sau
 - GV treo tranh gthiệu và ghi từ cái chuông
uô - ngờ - uông
chờ - uông - chuông
cái chuông
 - HS đánh vần và đọc trơn
 - Cá nhân, lớp.
 - Nhận xét.
 - Tập viết: GV gthiệu chữ viết ong, cái võng - GV viết mẫu và hdẫn viết
 - HS viết bảng con.
 uoâng/quaû chuoâng 
 - Nhận xét
 *Ương: Quy trình tương tự như uông
 - Vần ương được tạo nên bởi ươ và ng.
 - So sánh ương với uông
 - Đánh vần: ươ- ngờ - ương
đờ - ương - đương - huyền - đường
con đường
 - Giống: kết thúc bằng ng. Khác: ương bắt đầu bằng ươ, uông bắt đầu bằng uô
 - Cá nhân, lớp.
 - Tập viết: GV gthiệu chữ ông, dòng sông
 - GV viết mẫu và hướng dẫn viết
 öông/con ñöôøng
 - Giống: kết thúc bằng ng. Khác: ương bắt đầu bằng ươ, uông bắt đầu bằng uô
 - Cá nhân, lớp.
 - HS viết bảng con.
 - Đọc từ ứng dụng: GV gthiệu và ghi từ ứng dụng rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy
 - GV giải thích từ và đọc mẫu.
 - Nhận xét
 - HS đọc lại - Cá nhân, tổ, lớp.
Tiết 2
 - Luyện tập
 - Luyện đọc: Đọc lại bài ở tiết 1
 - Cá nhân, tổ, lớp.
 - Luyện đọc câu ứng dụng
 - GV treo tranh minh họa
 - HS quan sát.
 - GV gthiệu và ghi câu ứng dụng
Nắng đẫ lên. Lúa trên nương chín vàng
Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
 - HS đọc - Cá nhân, tổ, lớp.
 - GV đọc mẫu.
 - HS đọc lại
 - Thư giãn
Hát
 - Luyện viết
 - GV hdẫn HS viết bài 56 vào vở TV1.
 - Nhận xét.
 - Luyện nói: Chủ đề : Đồng ruộng
 - GV treo tranh minh họa
 - HS quan sát.
 - GV nêu câu hỏi
 - HS trả lời
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn?
 + Trong trạnh vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng?
 + Ngoài ra các bác nông dân còn làm việc gì khác?
 + Em ở nông thôn hay thành thị?
 + Nếu không có các bác nông dân chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng, chúng ta có thóc gạo, ngô, khoai, sắnđể ăn không?
 + Chúng ta phải có thể nào với các bác nông dân?
 4. Củng cố, dặn dò:
 - Đọc bài SGK
 - Cá nhân, tổ, lớp.
 - Trò chơi "Thi tìm tiếng, từ chứa vần uông, ương""
 - Tuyên dương - Nhận xét.
 - Về nhà làm btập 57 vào vở BTTV1.
 - Chuẩn bị bài 58.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh tiếp tục củng cố, khắc sâu những kiến thức:ư
 	- Phép cộng trong phạm vi 8.
	- Cách tính các biểu thức số có đến 2 dấu +, -
	- Cách đặt đề toán và cách tính treo tranh.
 	- So sánh các số trong phạm vi 8.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- bảng phụ, bìa ghi sổ, dấu.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Đọc phép trừ trong phạm vi 8.
 - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GV gthiệu và ghi đề bài.
 2. Luyện tập:
 Bài tập 1: 
 + GV treo BT1
 + GV nhận xét và đặt câu hỏi để HS nhận xét tính chất giao hoán của phép cộng
 - HS đọc yêu cầu .
 - Cả lớp làm bài - sửa bài.
 - Lớp nhận xét
 Bài tập 2: 
 + GV treo BT2
 + GV nhận xét và giúp HS nhớ mối uan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài và sửa bài.
 - Lớp nhận xét
 - Thư giãn
Hát
 Bài tập 3: 
 + GV phát phiếu học tập.
 + GV treo btập 3
 + GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài,sửa bài,
 - Đọc kết quả. - Lớp nhận xét
 Bài tập 4: 
 + GV treo BT4
 + GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài, 1 em sửa bài.
 - Lớp nhận xét.
 - Từng bàn đổi vở chấm.
 Bài tập 5: 
 + GV treo btập 5 và hdẫn cách làm.
 + GV nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài,sửa bài,
 - Lớp nhận xét 
IV/ Củng cố: 
 - Trò chơi "Thành lập phép tính"
 - GV dán sẵn các phép tính lên bảng
 - Nhận xét
 - Cả 2 tổ chơi, mỗi tổ 3 bạn.
 - Từng tổ sếp lại cho đúng, tổ nào nhanh đúng thì hoan hô.
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà làm bài tập 52 với BTT1
 - Chuẩn bị bài 53.
Thứ 4 ngày 6 tháng 12 năm 2006
HỌC VẦN:
ANG - ANH
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau giờ học, HS có thể:
	- Nhận biết cấu tạo vần ang, anh, tiếng bàng, chanh.
	- Phân biệt sự khác nhau giữa vần ang, anh để đọc và viết đúng các vần ang, anh từ các từ cây bàng, cành chén.
	- Đọc đúng từ ứng dụng và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: " Biển sáng"
	- Giúp trẻ bước đầu biết yêu tiếng việt.
B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Tranh minh hoạ SGK phóng to, bộ chữ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Đọc và viết uông, ương, chuông, đường, luống cày, nhà trường.
 - Đọc bài SGK - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GV giới thiệu và ghi đề bài ang, anh.
 - HS đọc đề bài.
 2. Dạy vần: 
 * Ang: 
 - Nhận diện vần: Vần ang được tạo nên bởi a và ng
 - So sánh ang với ong:
 - GV nhận xét và ghi bảng ang
 - GV nhận xét và ghi bảng bàng
 - GV treo tranh gthiệu cây bàng và ghi từ cây bàng
 - GV treo tranh gthiệu và ghi măng tre
 - Nhận xét
 - Giống: kết thúc bằng ng, khác: ang bắt đầu bằng a, ong bắt đầu bằng o.
 - HS ghép vào giá ăng.
 - HS đánh vần.: a - ngờ - ang
 - HS đánh vần: bờ - ang - bang - huyền - bàng
 - HS đánh vần và đọc trơn.
A - ngờ - ang
bờ - ang - bang - huyền - bàng
cây bàng.
 - Tập viết: 
 - GV gthiệu chữ viết và viết mẫu - GV hướng dẫn quy trình viết - Nhận xét.
 ang/caây baøng
 - HS viết bảng con.
* Anh: Quy trình tương tự như ang
 - Nhận diện vần: Vần anh tạo nên bởi a và nh
 - So sánh ang với anh
 - Đánh vần: a - nhờ - anh
chờ - anh - chanh
cây chanh
- Giống: bắt đầu bằng a, khác: anh kết thúc bằng nh.
 - Tập viết:
 - GV gthiệu chữ viết in và viết mẫu, hdẫn quy trình viết - Nhận xét.
 - HS viết vào bảng con
anh/caây chanh
 - Đọc từ ứng dụng: GV gthiệu chữ viết và viết mẫu từ ứng dụng 
Buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành
 - GV giải thích từ và đọc mẫu - Nhận xét.
 - HS đọc - Cá nhân, tổ, lớp.
 - HS đọc lại bài.
 Tiết 2
 - Luyện tập: 
 - Luyện đọc: 
 + Đọc lại bài tiết 1.
 + Luyện đọc câu ứng dụng.
 + GV treo tranh minh họa.
 + GV gthiệu và ghi câu ứng dụng.
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió
 + GV đọc mẫu 
 - Cá nhân-tổ- lớp. 
 - HS quan sát
 - HS đọc - cá nhân, tổ, lớp.
 - HS đọc lại.
 - Thư giãn:
Hát
 - Luyện viết: - GV hd HS viết bài 57 vào vở TV1. - Nhận xét.
 - HS viết bài 52 vào vở TV1
 - Luyện nói: Chủ đề: "Buổi sáng"
 - GV treo tranh minh hoạ
 - GV nêu câu hỏi.
 + Trong tranh vẽ những ai ? Đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
 + Trong tranh mọi người đang đi đâu?Làm gì?
 + Buổi sánh có gì đặc biệt?
 + Ở nhà em ,buổi sáng mọi người làm việc gì?
 + Buổi sáng em làm gì?
 + Em thích buổi sáng mùa nào? Vì sao?
 + Em thích buổi sáng mùa mưa hay nắng? Vì sao?
 - HS quan sát
 - HS trả lời
IV/ Củng cố: Luyện đọc bài trong SGK.
 - Trò chơi: "Thi nói về buổi sáng của em".
 - Nhận xét
 - Cá nhân, tổ, lớp.
V/ Dặn dò: - Về nhà làm BT 57 vở BTTV1.
 - Chuẩn bị bài 58.
THỦ CÔNG:
GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
A/ MỤC TIÊU:
	- HS biết gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều.
	- Rèn tính thẩm mỹ, khéo tay.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Mẫu gấp các nếp gấp cách đều.
	- Quy trình các nếp gấp, giấy màu.
C/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Kiểm tra dụng cụ đã dặn.
 - Nhận xét.
 1. Giơi thiệu: 
 - GV gthiệu và ghi đề bài
 - GV treo trên bảng mẫu gấp các đạn thẳng cách đều
 - Qua hình mẫu, GV định hướng sự chú ý của HS vào các nếp gấp để rút ra nhận xét: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
 2. Hướng dẫn: GV hdẫn mẫu cách gấp
 a) Nếp thứ nhất:
 - GV ghim tờ giấy màu vào bảng, lật mặt sau vào trong
 - GV gấp nếp giấy vào 10 theo đường dấu.
 b) Nếp thứ hai:
 - GV ghim lại tờ giấy, mặt màu ra ngoài và gấp như nếp gấp thứ nhất được nếp gấp thứ hai.
 c) Nếp thứ ba:
 - GV ghim lại tờ giấy như ban đầu, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước.
 d) Gấp tiếp theo: Vá tiếp tục gấp các nếp tiếp theo, như đã gấp, mỗi lần gấp đều lật tờ giấy để gấp 1 ô.
 - Thư giãn
Hát
 3. Thực hành:
 - GV nhắc lại cách gấp.
 - GV hdẫn HS lấy giấy màu ra gấp.
 - Sả phẩm cuối cùng được gián vào vở thủ GVng
IV/ Củng cố, dặn dò:
 - GV chấm sản phẩm
 - Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương.
 - Nhận xét.
 - Về nhà chuẩn bị giấy màu để tiết sau gấp quạt.
Thứ 5 ngày 7 tháng 12 năm 2006
HỌC VẦN:
INH - ÊNH 
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau bài học, HS biết
	- Cấu tạo vần inh, ênh, tính, kênh
	- Phân biệt sự khác nhau giữa vần ênh, inh
	- Đọc đúng từ ứng dụng: đình làng, bệnh viện, thông minh và câu ứng dụng: "Cái gì ngay ra"
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: "Máy càymáy tính"
B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Tranh minh hoạ SGK phóng to, bộ chữ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Đọc và viết buôn làng, hải cảng, bánh chưng
 - Đọc được câu ứng dụng.
 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GV giới thiệu và ghi đề bài ênh, inh.
 - HS đọc đề bài.
 2. Dạy vần: 
 * Inh:
 - Nhận diện vần: Vần inh được tạo bởi i và nh
 - So sánh inh với anh
 - Giống: kết thúc bằng nh. Khác: inh bắt đầu băng i, anh bắt đầu bằng a.
 - Đánh vần: 
 - Ghép vào giá inh, tính. 
 i - nhờ - inh
tờ - inh - tính - sắc - tính
máy vi tính
 - Tập viết:
 - GV gthiệu chữ viết ung, bông súng - GV viết mẫu và hdẫn quy trình viết 
 - HS viết vào bảng con
 inh/maùy vi tính
 - Thư giãn:
Hát
 *Ênh: Quy trình tương tự như inh
 - Lưu ý: ênh được tạo nên bởi ê và nh.
 - So sánh ênh với inh
 - Giống: kết thúc bằng nh. Khác: ênh bắt đầu bằng ê, inh bắt đầu bằng i.
 - Đánh vần: ê- nhờ - ênh
ca - ênh - kênh
dòng kênh
 - Viết:
 - GV gthiệu chữ viết, viết mẫu ăn.
 - GV hướng dẫn cách viết
 - Nhận xét
 - HS viết vào bảng con
 eâânh/doøng keânh
 - Đọc từ ứng dụng: 
 - GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: 
đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương
 - GV giải thích từ, đọc mẫu 
 - Nhận xét
 - Hs đọc bài.
 - HS đọc, cá nhân, tổ,lớp.
 Tiết 2
 - Luyện tập: 
 - Luyện đọc: 
 - Luyện đọc lại phần ở tiết 1.
 - Luyện đọc lại câu ứng dụng.
 - GV treo tranh minh họa
 - GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng:
Cài gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra
 - GV đọc mẫu
 - Cá nhân - tổ - lớp. 
 - HS quan sát.
 - HS đọc: Cá nhân - tổ - lớp. 
 - HS đọc lại. 
 - Luyện viết:
 - GV hdẫn HS viết bài 58 vào vở TV1
 - Nhận xét.
 - HS viết bài vào vở TV1.
 - Luyện nói: Chủ đề: máy cày, máy nổ, máy khâu, máy vi tính.
 - GV treo tranh minh hoạ
 + Bức tranh vẽ những loại máy gì ?
 + Chỉ đâu là máy cày, đâu là máy nổ, đâu là máy khâu, đâu là máy tính?
 + Trong các loại máy, em đã biết máy gì
 + Máy cày dùng để làm gì? Em thấy ở đâu?
 + Máy nổ dùng để làm gì?
 + Máy tính dùng để làm gì?
 + Ngoài các loại máy trong tranh, em còn biết loại máy gì nữa? Tác dụng?
 - HS quan sát và trả lời.
IV/ Củng cố:
 - Đọc toàn bài SGK.
 - Trò chơi: " Thi tím tiếng, từ các vần ênh, inh" - Nhận xét
 - Đọc cá nhân - tổ - lớp.
V/ Dặn dò:
 - Về nhà làm BT 58 vở BTTV1.
 - Chuẩn bị bài 59.
TOÁN:
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
A/ MỤC TIÊU: Giúp HS
 	- Thành lập và ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 9.
	- Thực hành phép tính cộng đúng trong phạm vi 9.
	- Khắc sâu được khái niệm phép cộng.
	- Rèn tính chính xác
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh SGK phóng to, bộ chữ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Xem BT 52 SGK T1 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài
 2. Thành lập 8 + 1 = 9; 1 + 8 = 9:
 - Hdẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
 - Hdẫn HS thành lập phép cộng 8 + 1 = 9, 1 + 8 = 9
 - Bước 1:
 - Tay phải GV cầm 8 que tính, tay trái GV cầm 1 que tính.
 - GV lập phép cộng: 8 + 1 = 9, 1 + 8 = 9
 - Lưu ý: Lấy 1 + 8 cũng như 8 + 1 vì = 9
 - Phép cộng: 
7 + 2 = 9, 2 + 7 = 9, 6 + 3 = 9, 3 + 6 = 9, 5 + 4 = 9, 4 + 5 = 9
 Quy trình tương tự như 8 + 1 = 9, 1 + 8 = 9.
 - Sau khi hdẫn HS thành lập phép cộng trong phạm vi 9 ta có bảng cộng trong phạm vi 9
8 + 1 = 9 1 + 8 = 9
7 + 2 = 9 2 + 7 = 9
6 + 3 = 9 3 + 6 = 9
5 + 4 = 9 4 + 5 = 9
 - HS đặt đề toán và trả lời câu hỏi.
 - HS đọc thuộc bảng cộng.
 - Thư giãn
Hát
 2. Thực hành:
 Bài tập 1: 
 - Tính và ghi kết quả - GV nhận xét.
 - Cả lớp làm bài, sửa bài.
 - Lớp nhận xét
 Bài tập 2: 
 - GV treo BT2
 - GV nhận xét và củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
 - HS đọc yêu cầu. 
 - Cả lớp làm bài, sửa bài.
 - Lớp nhận xét.
 - Thư giãn
Hát
 Bài tập 3: 
 - GV treo bài tập 3.
 - GV nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu. 
 - Cả lớp làm bài tập và sửa bài
 - Lớp nhận xét.
 Bài tập 4: 
 - GV treo bài tập 4.
 - Từng HS nêu câu hỏi và viết phép tính
 - GV nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu. 
 - Lớp nhận xét.
IV/ Củng cố: 
 - Đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 9
 - Trò chơi "Viết phép tính đúng"
 - GV ghi bảng: 9 + , +, 8, =, 1 ; 7, =, 2, +, 9
 - Nhận xét.
 - HS viết bảng con, GV chọn 5 em nhóm nhất và đúng để tuyên dương.
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà làm bài tập 53 vở BTT1
 - Chuẩn bị bài 54.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
AN TOÀN KHI Ở NHÀ
A/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
	- Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu.
	- Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng, cháy.
	- Số điện thoại để báo cứu hỏa (114)
	- Biết giữ an toàn khi ở nhà.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Sưu tầm một số câu chuyện hoặc tranh ảnh về tại nạn đã xảy ra với em nhỏ ở nhà.
C/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I/ Ổn định:
Hát
II/ Kiểm tra:
 - Hãy kể những việc em làm để giúp đỡ gia đình?
 - Để nhà cửa gọn gẽ em phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
 - Nhận xét.
III/ Bài mới: 
 1. Giới thiệu: GV gthiệu và ghi đề bài
 2. Các họat động:
 Họat động 1: Quan sát
 - Mục tiêu: 
 - Biết cách phòng tránh đứt tay
 - Cách tiến hành: 
 - Bước 1: GV treo tranh trang 30 SGK
 - HS quan sát, chỉ và nói các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?.
 - Dự kiến điều gì sẻ xảy ra với các bạn trong từng hình?
 - Từng cặp thảo luận câu hỏi trang 30.
 - Bước 2: Đại diện nhóm trả lời
 - GV kết luận: Khi dùng dao hoặc đồ nhọn, sắc dễ vở, cần phải rất cẩn thận để tránh đứt tay.
 - Những đồ dùng trên cần để xa trẻ con.
 Họat động 2: Đóng vai
 - Mục tiêu: Nên tránh chơi gần lửa hoặc những vật gây cháy.
 - Cách tíên hành: 
 - Bước 1: 
 - Chia nhóm 4 em
 - GV giáo nhiệm vụ cho các nhóm quan sát hình trang 31 và đóng vai.
 - Các nhóm đóng vai và dự kiến trả lời
 - Bước 2:
 - Các nhóm lên trình bày trước lớp phần đóng vai của nhóm mình.
 - GV nhận xét
 - Lớp nhận xét.
 - Kết luận: Không được để đèn dầu hoặc vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
 - Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây cháy bỏng.
 - Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sở vào phích cắm, ổ điện, dây dẫn, để phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người.
 - Hãy tìm mọi cách để chạy ra xa nơi có lửa cháy, gọi to kêu cứu.
 - Nền nhà mình hoặc hàng xóm có điện thoại, cần phải gọi cứu hộ để khi cần
IV/ Củng cố:
 - Trò chơi "Gọi cứu hỏi"
 - Tuyên dương - Nhận xét
V/ Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài 15.
	Thứ 6 ngày 8 tháng 12 năm 2006
HỌC VẦN:
ÔN TẬP
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng, nh
	- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
	- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tính tiết quan trọng trong truyện kể
	- Mang lại niềm vui cho trẻ
	- Bước đầu HS biết yêu Tiếng Việt.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh minh họa SGK phóng to, bộ chữ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Đọc và viết: đình làng, ễng ương, thông minh
 - Đọc bài SGK - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu:
 - GV gthiệu và ghi đề bài.
 2. Ôn tập: 
 - GV nêu câu hỏi.
 - GV ghi góc bảng những vần đã học có âm ng ở cuối.
 - GV treo bảng ôn
 - GV đọc âm.
 - Cả lớp đọc đề bài.
 - HS trả lời
 
 - HS so sánh và bổ sung.
 - HS vừa chỉ vừa đọc âm.
 - HS đọc vần vừa ghép được ở cột dọc và dòng ngang.
 - Từ ứng dụng: GV gthiệu và ghi từ ứng dụng
bình minh, nhà rông, nắng chang chang
 - HS đọc - Cá nhân, tổ, lớp.
 - Thư giãn
Hát
 - Tập viết: GVgthiệu chữ viết, viết mẫu
 - GV hdẫn cách viết.
 - GV nhận xét
 bình minh
 nhaø roâng
 - HS viết bảng con
Tiết 2
 - Luyện tập:
 - Luyện đọc:
 - Đọc lại phần ở tiết 1
 - Đọc câu ứng dụng
 - GV treo tranh minh họa.
 - Cá nhân, tổ, lớp.
 - HS quan sát.
 - GV gthiệu và ghi câu ứng dụng
Trên trời mây trắng như bông
Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây
Mấy GV má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 1 - tuan 14.doc