Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 32

TẬP ĐỌC

HỒ GƯƠM

I. Mục tiêu :

- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm. Luyện đọc các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Luyện đọc các câu có nhiều dấu phẩy, ngắt hơi cho đúng.

- Hiểu nội dung bài : Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

II. Đồ dùng dạy - học :

- GV : tranh vẽ Hồ Gươm, bảng phụ, SGK.

- HS : SGK, vở bài tập Tiếng Việt.

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

- HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Hai chị em ”

- H : Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? ( Cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông của em ).

- H : Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? ( Cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị. )

- H : Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? ( Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. )

- H : Bài văn nhắc nhở chúng ta điều gì ? ( Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm. ).

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài tập tiếng Việt 
4. Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
NỘI DUNG TỰ CHỌN 
Ôn tập : Đi bộ đúng quy định
I Mục tiêu : 
- HS biết, phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường phía bên tay phải. 
- HS thực hiện tốt việc đi bộ khi ra đường 
- Giáo dục HS nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông 
II. Chuẩn bị :
- GV : Nội dung bài học, một số đèn hiệu 
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : Trả lời câu hỏi 
- Em cần làm gì để chăm sóc bảo vệ cây, hoa ? ( . bắt sâu, nhổ cỏ . )
- Môi trường trong lành giúp em khỏe mạnh và phát triển, các em cần có hành động nào ? (  bảo vệ, chăm sóc cây, hoa )
- Nêu thấy bạn bẻ cây, hái hoa nơi công cộng em sẽ làm gì ? (  nhắc nhở khuyên ngăn bạn )
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi :
1. Khi đi bộ em phải đi ở đâu ? (Ở đường có vỉa hè và đường không có vỉa hè ) 
2. Đi dưới lòng đường là đúng quy định hay sai quy định ? Vì sao ?
3. Khi đi qua các ngã tư, đường phố lớn ( nơi có đèn hiệu và không có đèn hiệu ) em cần phải làm gì ? 
4. Để thực hiện tốt việc bảm bảo an toàn giao thông em cần phải làm gì ?
5. Nếu thấy bạn không chấp hành tốt việc đi bộ đúng quy định em sẽ làm gì ? 
Hoạt động 2 : Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.
- Theo dõi nhận xét biểu dương nhắc nhở. 
Thảo luận các câu hỏi theo nhóm
1. Khi đi bộ em phải đi trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề cỏ phía bên phải của mình. 
2.  là sai quy định có thể xảy ra tai nạn giao thông  
3. . chờ đèn hiệu 
 . quan sát kỹ khi qua đường 
4. .. đi bộ đúng quy định chấp hành luật lệ giao thông .
5.  khuyên ngăn nhắc nhở bạn.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
Lớp nhận xét bổ sung ý kiến 
3. Củng cố : Chơi trò chơi “ Đèn xanh đèn đỏ ”
- Phổ biến cách chơi luật chơi ( Đèn xanh được đi  , đèn đỏ dừng lại  )
+ Các nhóm thi đua chơi 
- Giáo dục HS thực hiện tốt việc đi bộ trên đường
4. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau 
Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA S, T
I. Mục tiêu :
- HS tập tô chữ hoa S, T.
- Tập viết chữ thường cỡ vừa đúng mẫu chữ đều nét các vần ươm, ướp, iêng, yêng, các từ ngữ Hồ Gươm, lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng 
- Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp -> viết nắn nót cẩn thận. 
II. Chuẩn bị : 
- GV : Chữ mẫu. 
- HS : Vở, bảng con  
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 4 HS lên bảng viết : ươt, xanh mướt, ươc, dòng nước 
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đề. 
Quan sát chữ mẫu – Hướng dẫn cách viết các chữ tư.ø 
*) Chữ S : Đầu tiên viết giống phần trên của chữ S nhưng không lượn tròn cong lên mà kéo thẳng xuống để viết tiếp nét móc ngược trái. Đầu cuối nét móc tròn và kết thúc ở vị trí nằm trên đường kẻ ngang 2 và quãng giữa hai đường kẻ dọc 3 và 4.
Tô lại cách viết chữ S. 
H : Cách viết các chữ .
ươm 
Hồ Gươm 
ươp
nườm nượp 
H : Khoảng cách giữa các chữ, từ. 
*) Chữ T: hướng dẫn qui trình tương tự như chữ S
Chú ý: T : Viết nét cong trái từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 4 và 5. Tạo nét thắt nằm kề dưới đường kẻ ngang 6. Tiếp theo viết nét cong phải thứ 2 kéo xuống sát đường kẻ ngang 1, lượn bút tạo nét vòng đi lên và kết thúc trên đường kẻ ngang 2 và ở quãng giữa đường kẻ dọc 3 và 4 
Hoạt động 2 : Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở các chữ, từ 
- Nhắc nhở HS các tư thế khi ngồi viết 
- Đọc đề bài.
Quan sát chữ mẫu.
Theo dõi cách viết chữ S.
Cá nhân tô lại cách viết chữ S
Nêu cách viết 
ươm = ư + ơ + m
Hồ = H + ồ; Gươm = G + ư + ơ +m
ươp = ư + ơ + p
nườm = n + ư + ơ + m + \ 
nượp = n + ư + ơ + p + . 
.. chữ cách chữ 1 chữ o, từ cách từ 2 chữ o
Viết bảng con 
- Viết vào vở từng dòng
4. Củng cố : Chấm bài nhận xét 
- Trò chơi : “ Thi viết chữ đẹp ”
5. Dặn dò : Luyện viết ở nhà 
CHÍNH TẢ
HỒ GƯƠM
I. Mục tiêu :
- Tập chép đoạn, từ “Câu Thê Húc”  đến “Cổ kính” trong bài Hồ Gươm.
- Điền đúng vần ươm hay ươp chữ c hay k. 
- Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
II. Chuẩn bị : 
- GV : Bảng phụ đã viết sẵn bài Hồ Gươm ( Đoạn viết )
- HS : Vở, bảng con, bút  
III. các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết hai dòng thơ : 
	Hay chăng dây điện.
	Là con nhện con.
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài 
- Hướng dẫn HS đọc thầm
- Hướng dẫn HS phát hiện tiếng khó 
- Phát âm tiếng từ khó 
- Luyện viết một số từ khó 
- Hướng dẫn viết bài vào vở : Đọc từng câu
- Hướng dẫn HS sửa bài : Đọc từng câu
Nghỉ giữ tiết 
- Hướng dẫn làm bài tập
a. Điền vần : ươm hay ươp 
b. Điền chữ c hay k 
- Cá nhân đọc bài 
- Đọc thầm 
- . Húc, cong, tôm, đèn, lấp ló, xum xuê, chút, rêu
- Cá nhân, lớp
- Viết bảng con
- Nghe và nhìn bảng để viết từng câu
- Phát và sửa bài 
Múa hát 
- Nêu yêu cầu câu
Trò chơi cướp cờ.
Những lượm lúa vàng ươm. 
Qua cầu, gõ kẻng
Làm bài vào vở.
- Sửa bài 
3. Củng cố : Chấm bài nhận xét. 
- Tuyên dương nhắc nhở. 
4. Dặn dò : Luyện viết ở nhà. 
THỂ DỤC
(giáo viên chuyên )
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (T1)
I. Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố kỹ năng là tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Rèn kỹ năng tính nhẩm.
- Củng cố kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính các số đo độ dài.
- Củng cố kỹ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ
II. Chuẩn bị :
- GV + HS : SGK, vở Toán.
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Chấm vở bài tập 
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1
*Luyện tập thực hành cộng trừ các số trong phạm vi 100
- Gọi HS nêu các yêu cầu của bài tập SGK
- Theo dõi nhắc nhở 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 2.
 Lưu ý kỹ năng cộng, trừ nhẩm.
 Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2 :Thực hành đo độ dài , xem giờ
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 3.
- Hướng dẫn thực hành đo độ dài AB, CD rồi viết vào ô *.
- Nêu yêu cầu bài 4.
- Yêu cầu tự đọc đề, hiểu yêu cầu và tự làm bài.
- Bài 1: HS tự làm bài vào vở. Đặt tính rồi tính : 37 + 21 ; 52 + 14.
47-23 ,56-33, ..
 Làm và sửa bài
- Bài 2: Tính : 23 + 2 + 1 = 26 , .
 Làm và sửa bài
Múa hát.
- Đọc đề 
- Thực hành đo và viết số tương ứng: AB : 6cm, BC : 3cm, AC : 9cm
 Làm và sửa bài.
- Bài 4 :Nối đồng hồ với câu thích hợp
- Làm và sửa bài.
Củng cố : Thu chấm, nhận xét.
Dặn dò : Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 06 tháng 04 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
I. Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố các kỹ năng.
+ Làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100
+ Kỹ năng so sánh hai số trong phạm vi 100
- Làm tính cộng trừ các số đo độ dài.
- Củng cố khả năng giải toán.
- Củng cố khả năng nhận dạng hình, kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua hai điểm.
II. Chuẩn bị :- GV + HS : SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : - Chấm vở bài tập 
2. Bài mới : Giới thiệu bài luyện tâp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Cũng cố về so sánh số
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập SGK
- Bài 1: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đề.
Lưu ý : Thực hiện vế trái, vế phải rồi so sánh kết quả
Hoạt động 2 : Cũng cố về giải toán có lời văn
- Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt bài tập và trình bày bài giải
- Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt bài tập và trình bày bài giải.
H : bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài toán.
Bài 1 : Điền dấu : 
- 32 + 7 < 40,  
39
 Dài : 97 cm 
 Cưa : 2 cm
 Còn lại :  cm ?
 Bài giải : 
Số cm thanh gỗ còn lại dài là :
97 – 2 = 95 (cm)
Đáp số : 95 cm
- Bài 3:
Giỏ thứ nhất có : 48 quả cam
Giỏ thứ hai có : 31 quả cam
Tất cả có  quả cam 
Bài giải : 
Số cam hai giỏ có là : 
48 + 31 = 79 (quả cam)
Đáp số : 79 quả cam
3. Củng cố : Thu, chấm, nhận xét.
4. Dặn dò : Học ôn bài, làm vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
GIÓ
I. Mục tiêu : Giúp HS biết.
- Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay mạnh.
- Sử dụng vốn riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh.
- HS : SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- H : Khi nắng bầu trời như thế nào ? (Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng)
- H : Khi mưa bầu trời như thế nào ? (Khi mưa bầu trời có những đám mây xám, có giọt mưa rơi).
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 : Làm việc với SGK 
- Hướng dẫn HS tìm bài 32 SGK
- Nêu gợi ý : So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. Cũng tương tự với những ngọn cỏ lau, từ đó các em suy nghĩ để giải thích sự khác biệt đó là do gió gây ra.
- Đối với câu hỏi : “Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người ?”. Yêu cầu các em lấy quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. Tùy vào thời tiết của buổi học đó các em sẽ nói ra những cảm nhận cụ thể. Ví dụ : Nếu trời nóng các em sẽ thấy mát, nếu vào mùa đông các em sẽ thấy lạnh.
- Sau đó yêu cầu các em trở lại quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau về cảm giác của bạn trong hình vẽ
Hoạt đông 2.
- Yêu cầu một số cặp lên hỏi – đáp
Kết luận : Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động. Gió mạnh làm cho cành lá nghiêng ngả 
* Hoạt động 3 : Quan sát ngoài trời.
- Nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát:
+ Nhìn xem các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không ? Từ đó các em rút ra kết luận gì ?
- Tổ chức cho HS ra ngoài trời làm việc theo nhóm. Đi đến các nhóm giúp đỡ kiểm tra.
- Tập hợp và chỉ định đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình
Kết luận :
+ Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được trời lặng hay có gió
+ Khi trời lặng gió, cây cối đứng im.
+ Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động.
+ Gió mạnh làm cho cành lá đung đưa.
+ Gió thổi vào người, ta cảm thấy mát.
- HS (theo cặp) quan sát tranh, hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 66 SGK.
- Các cặp lên trình bày..
- Các HS khác bổ sung nhắc lại ý kiến.
- Nêu nhận xét của mình với các bạn trong nhóm
- Trình bày trước lớp.
Nhắc lại ý bên.
3. Củng cố : Chơi ngoài sân theo nhóm. Cách tiến hành :
+ Bạn quản trò hô “Gió nhẹ chạy từ từ, gió mạnh chạy nhanh, lặng gió đứng lại.”
4. Dặn dò : Về ôn bài, xem trước bài “Trời nóng, trời rét”.
TẬP ĐỌC
LŨY TRE
I. Mục tiêu : 
- HS đọc trơn cả bài thơ Lũy tre. Luyện đọc các từ ngữ : lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Biết nghỉ hơi chỗ dấu câu. 
- Hiểu nội dung bài.
II. Chuẩn bị :
- GV : SGK, tranh.
- HS : SGK, vở bài tập, bảng con 
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bài “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi. 
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? (.. ở Thủ đô Hà Nội.).
- Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào ? (. như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh )
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài, ghi đề “Lũy tre”
- Đọc mẫu.
- Hướng dẫn đọc thầm: Yêu cầu tìm tiếng có vần iêng.
- Luyện đọc từ : Tiếng, lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
 Hoạt động 2
- Luyện đọc câu
Hoạt đông 3
- Luyện đọc đoạn 
- Luyện đọc bài .
- Thi tìm tiếng có vần iêng trong bài.
- Tìm tiếng có vần iêng ngoài bài
- Cho HS thảo luận điền iêng hay yêng
Đọc đề bài : Cá nhân, lớp.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
. tiếng
- Đọc cá nhân, nhóm.
- Cá nhân, nhóm.
- Cá nhân, nhóm, tổ.
- Cá nhân, lớp.
- Tiếng
- Thi đua tìm viết vào bảng con (siêng, viếng  )
- Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên.
- Chim yểng biết nói tiếng người.
3. Củng cố : Thi đọc hay (cá nhân)
4. Dặn dò : Chuẩn bị học tiết 2 
Tiết 2 :
1. Kiểm tra bài cũ : Đọc bài trên bảng (cá nhân)
2. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Yêu cầu HS mở SGK/121
- Gọi đọc bài.
- Yêu cầu đọc thầm.
+ Bài có mấy câu, mấy khổ thơ ? 
- Hướng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ dấu chấm, dấu phẩy.
- Luyện đọc câu, đoạn, cả bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc câu hỏi và trả lời.
Hoạt động 3 : Luyện nói theo chủ đề 
- Thảo luận nhóm dưới hình thức hỏi – đáp.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Mở SGK.
- Một em đọc.
- Cả lớp đọc thẩm.
- . 8 câu, 2 khổ thơ.
- Cá nhân, nhóm, tổ.
- Đọc câu hỏi và trả lời.
1. Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm ? (  lũy tre xanh rì rào, ngọn tre cong, gọng vó )
2. Đọc những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa ? (  tre bần thần nhớ gió, chợt về đầy tiếng chim )
N : Hỏi – đáp về các loài cây.
- Thảo luận nhóm 2 theo chủ đề (Một em hỏi một em trả lời).
- Các nhóm trìnhbày trước lớp
3. Củng cố : Thi đọc hay ( ghi điểm )
- Hướng dẫn làm bài tập Tiếng Việt 
4. Dặn dò : Về ôn bài. Xem trước bài “Sau cơn mưa”
Thứ năm ngày 14 tháng 04 năm 2011
CHÍNH TẢ
LŨY TRE
I. Mục tiêu : 
- Chépchính xác khổ thơ đầu bài : Lũy tre 
- Làm một trong hai bài tập : Điền n hay l và điền dấu ( û ) hay ( õ).
- Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ đã viết sẵn bài : Lũy tre ( khổ 1 ).
- HS : Vở, bảng con, bút 
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên viết câu “Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính” 
2. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
 Giới thiệu bài 
- Treo bảng phụ khổ 1 bài “Luỹ tre”
- Yêu cầu HS đọc thầm.
- Yêu cầu HS nêu các chữ khó viết.
- Tập viết từ khó 
- Hướng dẫn viết vào vở, đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS sửa bài, viết từng câu.
- Hướng dẫn làm bài tập
a. Điền chữ : n hay l.
b. Điền dấu : ( û ) hay ( õ).
- Ba em đọc bài.
- Đọc thầm.
 luỹ, gọng vó.
- Viết bảng con các từ.
- Nghe và nhìn bảng viết từng câu
- Soát lại và sửa bài.
- Gọi HS nêu yêu cầu câu (làm 1 trong 2 bài tập chính tả).
Trâu no cỏ.
Chùm quả lê.
Bà đưa võng ru bé ngủ ngon.
Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn 
- Làm bài vào vở 
- Sửa bài.
3. Củng cố : Thu, chấm, nhận xét, cho HS xem bài viết chữ đẹp.
4. Dặn dò : Vê luyện viết bài ở nhà
KỂ CHUYỆN
CON RỒNG - CHÁU TIÊN
I. Mục tiêu : 
- HS thích thú nghe kể chuyện “Con Rồng, cháu Tiên”. Dựa vào tranh minh họa, các câu hỏi gợi ý và nội dung câu chuyện do GV kể lại
- HS kể lại từng đoạn câu chuyện giọng hào hùng, sôi nổi.
- Qua câu chuyện, HS thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh.
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Giới thiệu câu chuyện “Con Rồng, cháu Tiên”.
- Kể lần 1: Giọng diễn cảm. 
- Kể lần 2 : Kết hợp theo tranh minh họa (Đoạn đầu kể chậm rãi, đoạn cuối kể vui vẻ)
- Gọi HS nhìn tranh kể lại chuyện.
+ Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào?
+ Lạc Long Quân hóa rồng bay đi đâu?
+ Âu Cơ và các con làmgì?
+ Cuộc chia tay diễn ra như thế nào?
- Gọi một vài HS kể lại chuyện.
+ . rất đầm ấm, hạnh phúc
+ . bay xuống biển.
+ . nhớ và lên núi gọi Lạc Long Quân
+ . 50 người con theo Lạc Long Quân xuống biển, 50 người con và Âu Cơ lên núi 
- Hai em khá kể 
3. Củng cố : 
- H : Câu chuyện trên muốn nói với mọi người điều gì?
- Đ : Theo chuyện “Con Rồng, cháu Tiên ” thì tổ tiên ta có dòng dõi cao quý, cha thuộc loài Rồng, mẹ là Tiên. Nhân dân ta tự hào vì dòng dõi cao quý đó. Bởi chúng ta cùng là con cháu Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng sinh ra trong một bọc.
4. Dặn dò : Nhìn tranh kể lại chuyện.
TOÁN
KIỂM TRA
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra học tập của HS về :
+ Kỹ năng tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
+ Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
+ Giải toán có lời văn bằng phép trừ.
II. Chuẩn bị :
- HS : Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra giấy kiểm tra, HS lấy giấy dụng cụ học tập.
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài
- Ghi đề trên bảng
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
32 + 45 ; 46 – 13 ; 76 – 55 ; 48 – 6
Bài 2: Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng 
6 giờ ; 9 giờ ; 8 giờ ; 3 giờ ; 12 giờ.
Bài 3: Lớp 1A có 37 HS, sau đó có 3 HS chuyển lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu HS?
4. Bài 3 : 
 35
 +21 -21 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Theo dõi, nhắc nhở 
- Theo dõi
- Làmbài vào vở.
3. Củng cố : Thu, chấm, nhận xét
4. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau “Ôn tập”.
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ HÌNH NGÔI NHÀ ( Tiết 1 )
I/Mục tiêu:
-HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào bài"Cắt, dán và trang trí ngôi nhà ”. 
-HS cắt các đường cắt thẳng, đều . dán phẳng cân đối hình ngôi nhà .
-Giáo dục học sinh tính thẩm mĩ, khéo tay.
II / Chuẩn bị : 
- GV : Hình mẫu , giấy màu...
- HS : Giấy màu , kéo , bút chì , thước kẻ .
III / Các hoạt động dạy – học : 
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra dụng cụ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . (Lấy vở bài tập thực hành thủ công , giấy màu , thước kẻ , keo dán để lên bàn ) .
3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh::
* Giới thiệu bài : Cắt , dán và trang trí ngôi nhà .
* Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét mẫu vật .
H :Ngôi nhà gồm có những bộ phận nào? H : Thân nhà , mái nhà , cửa ra vào, cửa sổ là hình gì ? Cách vẽ , cắt các hình đó như thế nào ?.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách kẻ , cắt
- Kẻ , cắt thân nhà :
+ Gợi ý học sinh vẽ , cắt hình chữ nhật cạnh 8 ô – 5 ô .
- Kẻ , cắt mái nhàø :
+ Gợi ý học sinh vẽ , cắt hình chữ nhật cạnh 10 ô – 8 ô và kẻ hai đường xiên hai bên . 
- Kẻ , cắt cửa ra vào , cửa sổ : 
+ Gợi ý học sinh vẽ , cắt 1 hình chữ nhật cạnh 4 ô – 2 ô làm cửa ra vào , 1 hình vuông cạnh 2 ô làm của sổ .
- Cắt rời các hình chữ nhật và hình vuông ra khỏi tờ giấy màu .
* Hoạt động 2 : Thực hành
- Gọi học sinh nhắc lại các bộ phận và cách vẽ cắt ngôi nhà.
- Cho HS thực hành vẽ, cắt các bộ phận của ngôi nhà và giấy màu .
+ GV theo dõi nhắc nhở .
Cá nhân
Quan sát
Thân nhà , mái nhà , cửa ra vào, cửa sổ 
Thân nhà : hình chữ nhật
mái nhà : hình chữ nhật
cửa ra vào : hình chữ nhật
cửa sổ : hình vuông
Theo dõi
Nhắc cá nhân .
 HS thực hành vẽ, cắt các bộ phận của ngôi nhà và giấy màu .
4/ Củng cố : 
-Thu chấm nhận xét sản phẩm của tiết học .
5/ Dặn dò : 
-Về xem lại bài . 
Thứ sáu ngày 15 tháng 04 năm 2011
TẬP ĐỌC
SAU CƠN MƯA
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS đọc trơn cả bài “Sau cơn mưa”. Luyện đọc các từ ngữ : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Luyện đọc câu tả, chú ý cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
- Hiểu nội dung bài.
Bầu trời, mặt đất, mọi vật , đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh 
- HS : SGK, vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS đọc khổ 1 bài thơ “Luỹ tre”. Viết các từ : Luỹ tre, gọng vó. 
- Gọi HS đọc khổ 2 bài thơ “Luỹ tre”, viết các từ: tiếng chim, bóng râm. 
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 
 Giới thiệu bài.
- Ghi đề bài “Sau cơn mưa”.
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc thầm.
+ Tìm tiếng có vần ây
- Luyện đọc các từ : mây, bầy, mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
Hoạt động 2
- Luyện đọc câu.
 Hoạt động 3
- Luyện đọc đoạn.
- Luyện đọc bài.
Hoạt động 4: Trò chơi củng cố

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32(11).doc