Khắc phục lỗi "Dumping Phisical memory" của Win XP

Thay đổi kích thuớc file Swap

Khi máy bạn gặp một trục trặc nghiêm trọng thì hệ thống sẽ tự động lưu lại trạng thái hiện thời

vào một file có tên là Swap để có thể phục hồi sau này . Tuy nhiên nó cũng gây một số phiền

phức hơn là nó đem lại lợi ích . Bấm vào nút Start . Bấm phải vào My computer sau đó bấm vào

Properties

Sau đó chọn tab Advanced ,sau đó bấm vào Setting của tuỳ chọn Performance , nó sẽ xuất hiện

hiện một bảng mới để bạn có thể thay đồi kích thuớc của file ảo . Sau đó thay đổi Initial Size và

Maximum Size.

Bạn hãy để hai giá trị này bằng nhau (có thể cho giá trị bằng với kích thước Ram của máy bạn

hiện có) . Sau đó bấm vào nút Set , hệ thống sẽ yêu cầu bạn restart lại , sau đó bạn OK tất cả rồi

restart lại máy tính .

Xoá Minidump files và Sysdata.xml

Bạn tìm đến thự mục c:\Windows\Minidump directory và sau đó xoá tất cả những gì bạn thấy

trong thư mọc này (Bạn phải chọn chế độ "Show hidden files " ) . Bạn tiếp tục tìm đến thư mục

c:\Documents and Settings folder sau đó search tìm fileSysdata.xml  sau đó xoá file bạn vừa

tìm thấy . Sau đó Restart lại máy một lần nữa .

Xoá bỏ chế độ Auto Restart của Win XP

Bấm chuột phải vào My computer , sau đó chọn Properties . Chọn Advanced tab , sau đó bấm

vào nút Setting của tuỳ chọn Start-up and Recovery . Sau đó bạn bỏ tuỳ chon Automatically

Restart , rồi bấm OK . Máy bạn sẽ không bao giờ tự động Restart lại nữa .

Vô hiệu Memory Dump

Bấm chuột phải vào My computer , sau đó chọn Properties . Chọn Advanced tab , sau đó bấm

vào nút Setting của tuỳ chọn Start-up and Recovery . Tại tab Write debugging information sau đó

chọn (none) , rồi bấm OK hai lần .

Khóa các trang web sex

Tìm các địa chỉ trang web không lành mạnh mà bọn trẻ đã truy cập. Bạn vào Start chọn Run,

nhập từ Regedit rồi Enter. Cửa sổ Registry Editor xuất hiện, ở khung bên trái bạn chọn lần lượt

các thư mục sau

HKEY_CURENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\TypedURLs.

Khung bên phải bạn ghi nhận các địa chỉ website, sau đó xóa địa chỉ này bằng cách click phải

vào các url rồi chọn Delete.

Mở trình duyệt IE. Vào Tool chọn Internet Option, chọn thẻ Content rồi nhấp vào nút Enable ở

mục Content Advisor. Hộp thoại Content Advisor xuất hiện:

- Thẻ Rating : bạn chỉnh nút level ở mức 0 đối với mục Language, Nudity, Sex, Violence.

- Thẻ Approved Sites : nhập các địa chỉ website vào ô Allow this website rồi nhấp Never.

- Thẻ General : bỏ dấu chọn hai ô ở mục User options. Ở mục Supervisor password, nhấp nút

Password rồi nhập password vào, xong rồi OK. Nhấp tiếp Apply rồi OK để trở về thẻ Content.

Tại thẻ Content, nhấp nút Enable. Một hộp thoại khai báo password mở ra, khai báo xong bạn sẽ

thấy nút Enable trở thành Disable. Lúc này bạn thử mở một website đã khóa, lập tức hộp thoại

báo lỗi không cho phép truy cập xuất hiện.

 

doc 50 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khắc phục lỗi "Dumping Phisical memory" của Win XP", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là Windows 98, 98SE hoặc Me) được tạo thành công trong quá trình nâng cấp lên Windows XP. 
Khởi động máy tính ở chế độ "Safe Mode with Command Prompt". 
Tại cửa sổ lệnh, gõ cd\ và ấn ENTER. 
Gõ dòng lệnh cd\windows\system32, và nhấn ENTER. 
Bạn gõ tiếp dòng osuninst.exe và nhấn ENTER. 
Màn hình khi đó sẽ hiển thị các hướng dẫn cho phép bạn thực hiện quá trình tháo cài đặt 
Windows XP để quay lại hệ điều hành trước đây. Toàn bộ quá trình này chỉ có thể thực hiện với 
quyền của quản trị hệ thống hoặc người dùng được gán quyền quản trị 
Tắt một số thứ liên quan đến hệ thống. 
Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : 
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System 
Thiết lập là 0 để tắt và 1 để bật cho các khóa dưới đây . 
"NoDispCPL" 
"NoDispBackgroundPage" 
"NoDispScrSavPage" 
"NoDispAppearancePage" 
"NoDispSettingsPage" 
"NoSecCPL" 
"NoPwdPage" 
"NoAdminPage" 
"NoProfilePage" 
"NoDevMgrPage" 
"NoConfigPage" 
"NoFileSysPage" 
"NoVirtMemPage" 
Tắt/hiển thị Control Panel 
Ẩn Background Page 
Ẩn Screen Saver Page 
Ẩn Appearance Page 
Ẩn Settings Page 
Tắt Password Control Panel 
Tắt Password Change Page 
Tắt Remote Administration Page 
Tắt User Profiles Page 
Tắt Device Manager Page 
Tắt Hardware Profiles Page 
Tắt File System Button 
Tắt Virtual Memory Button 
Bỏ tên chương trình cài đặt có trong Add/Remove Program 
Chỉ việc xoá đi những folder tương ứng với phần mềm trong mục này dòng sau: 
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Uninstall 
Giấu lệnh Find của menu Start 
Bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau 
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. 
Bạn tạo mới một giá trị mang tên là Nofind (DWORD Value) và thiết lập cho nó là 1. 
Không cho phép xem hay thay đổi dung lượng bộ nhớ ảo của Windows 
Bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau 
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System 
Bạn tạo mới một giá trị mang tên là NoVirtMemPage (DWORD Value) và thiết lập cho nó là 1. 
Tối ưu hoá bộ nhớ cache 
Với các ứng dụng đòi hỏi nhiều bộ nhớ như hiện nay thì chắc chắn bạn phải lo tìm cách nào đó 
có thể giúp bạn làm việc nhanh hơn. Bộ nhớ Cache có thể giúp bạn điều này mà không phải 
quan tâm nhiều đến đĩa cứng. Cache là một bộ nhớ đặc biệt có tốc độ truy xuất rất nhanh. 
Do đọc dữ liệu từ cache nhanh hơn đọc từ đĩa cứng nên tốc độ của cả hệ thống cũng như của 
ứng dụng tăng đáng kể. Nói cách khác, bộ nhở cache được thiết kế để giảm truy cập vào đĩa 
cứng. Nếu RAM của bạn có 32MB hoặc nhiều hơn, bạn hãy thử thiết đặt kích thước của bộ nhớ 
cache theo một số lượng cố định. Ví dụ như đặt 4MB cho hệ thống có RAM dưới 48MB, và 8 MB 
cho hệ thống có 48MB trở lên. Dưới đây là cách thiết đặt. 
Chạy SysEdit bằng cách chọn Run từ meny Start, gõ SysEdit trong ô trắng và ấn Enter. 
Nhắp vào cửa sổ system.ini.Cuộn xuống chỗ [vcache]. 
Nếu bạn không nhìn thấy, bạn gõ [vcache] trên một dòng mới. 
[mci] 
cdaudio=mcicda.drv 
sequencer=mciseq.drv 
waveaudio=mciwave.drv 
avivideo=mciavi.drv 
videodisc=mcipionr.drv 
vcr=mcivisca.drv 
MPEGVideo=mciqtz.drv 
[vcache] 
[MSNP32] 
Nếu bạn có 48 MB RAM hoặc ít hơn, bạn gõ hai dòng lệnh: 
MinFileCache=0 
MaxFileCache=4096 
Nếu bạn có nhiều hơn 48MB RAM, bạn gõ hai dòng lệnh sau: 
MinFileCache=0 
MaxFileCache=8192 
Đóng SysEdit, ghi lại sự thay đổi này và khởi động lại Windows. 
Bắt buộc mật khẩu là các chữ a-z và số. Không cho phép các ký tự khác 
Bạn mở Registry Editor và tìm các khóa sau : 
HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network 
HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network 
Tạo giá trị mang tên là AlphanumPwds (DWORD Value) và thiết lập cho giá trị này là 1 
Tắt chế độ nhấn và giữ phím Shift để không cho chạy một số chương trình tự động khi 
logon 
Bạn mở Registry Editor và tìm khóa sau : 
HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon 
Tạo giá trị mang tên là IgnoreShiftOverride (String Value) và thiết lập cho giá trị này là 1 
HH caused an invalid page fault in module ITSS.DLL at 015f:7d0d1cb3 (Windows 98) 
Khi bạn sử dụng chức Help trong Windows 98 bạn sẽ gặp lổi như trên hoặc thông báo lổi như 
sau sẽ xuất hiện . 
Windows 98 Help does not open 
Nguyên nhân do tập tin chỉ mục (index) của Windows 98 Help bị hư . Để khắc phục lổi này bạn 
làm như sau : Vào Start - Find bạn tìm tập tin mang tên là hh.dat và xóa tập tin này . Khởi động 
lại máy tính . 
Explorer has caused an invalid page fault in jscript.dll at 015f:6b70b293 (Windows 98) 
Khi bạn truy cập vào các website có nhúng JavaScript có thể bạn sẽ gặp lổi như trên . 
Đặt đĩa khởi động của Windows 98 vào , chọn chế độ Start Computer With CD-ROM Support 
Ở Command Prompt bạn gõ như sau : cd windows\system 
ren jscript.dll jscript.old 
ren vbscript.dll vbscript.old 
ren dispex.dll dispex.old 
ren scrrun.dll scrrun.old 
Đặt đĩa CD Windows 98 vào bạn tiếp tục dùng lệnh Extract để copy các tập tin sau vào thư mục 
Windows\System 
- Jscript.dll (trong tập tin Win98_32.cab) 
- Vbscript.dll (Win98_39.cab) 
- Dispex.dll (Win98_31.cab) 
- Scrrun.dll (Win98_57.cab) 
Duyệt web từ Microsoft Word 
Đang thao tác trên Microsoft Word nhưng bạn vướng một từ và cần tra nghĩa trên một website từ 
điển trực tuyến- ví dụ  Thay vì phải kích hoạt trình duyệt web, gõ địa 
chỉ vào và nhấn Enter như thường lệ, bạn có thể mở ngay trang web này chỉ với một lần nhấn 
chuột. 
Trong Microsoft Word, chọn Tools/Customize; tiếp đến chọn Commands. Click vào một biểu mẫu 
(icon) bất kỳ bên ô phải trong tab Commands và thực hiện "kéo, thả" nút mới tạo trên toolbar của 
Word. Bước tiếp theo, nhấn chuột phải vào biểu tượng mới tạo rồi chọn Assign Hyperlink, gõ 
 rồi nhấn OK . 
Giờ chỉ cần một lần nhấn chuột, nút vừa tạo sẽ dẫn bạn tới website cần tới. Để chèn thay thế 
biểu tượng cho nút vừa tạo, nhấn chuột phải lên nút rồi chọn Change Button Image. Microsoft 
Word 2000 có rất nhiều biểu tượng vui mắt để bạn lựa chọn. 
Dùng phím Insert để dán trong MS Word 2002 
Theo mặc định của MS Word thì phím Insert được dùng để chuyển từ chế độ ghi đè sang chế độ 
ghi chèn và ngược lại . Tuy nhiên, chức năng ghi đè ít được sử dụng do nó không thuận tiện lắm 
. Bạn có thể chuyển chức năng của phím INS sang chức năng Paste (dán) hay dùng hơn bằng 
cách sau : 
Trong hộp Word, vào menu Tools chọn Options . Hộp thoại Options xuất hiện , bạn chọn Edit, 
sau đó đánh dấu chọn mục Use the INS key for Paste . Từ bây giờ bạn chỉ việc bấm phím Insert 
để dán văn bản khi cần . 
Tránh Import không mong muốn vào Registry 
Mổi khi ta Export registry file thì chương trình sẽ tự động tạo ra một tập tin có phần mở rộng là 
REG để khi có sự cố thì bạn có thể nhấn đúp vào nó để Import trở lại nhưng khi không có sự cố 
gì xãy ra đối với máy tính của bạn mà bạn lại vô tình nhấn đúp nó thì coi như bao nhiêu công lao 
chính sửa trong Registry của bạn trở thành mây khói . 
Điều này có thể được khắc phục nếu bạn thực hiện theo cách sau : Từ cửa sổ Windows Explorer 
bạn vào menu Tools - Folder Options nhấp lên nhãn File Types , trong phần Registered file types 
bạn tìm đến Registration Entries và nhấn đúp vào nó . 
Cửa sổ Edit file type hiện ra , trong hộp Actions bạn nhấp chọn chữ Edit sau đó nhấp vào phần 
Set Default . 
Lần sau khi bạn nhấp đúp lên tập tin có phần mở rộng là RED thì Notepad sẽ mở ra chứ không 
Import vào Registry . Bạn vẩn có thể Import bằng cách nhấp phải lên tập tin đó và chọn Merge . 
Lổi 630 khi kết nối Internet (Windows 98/Me) 
Error 630: The computer is not receiving a response from the modem. Check that the modem is 
plugged in, and if necessary, turn the modem off, and then turn it back on. 
Communication port is invalid or busy. 
Error 630: 
The modem is not responding correctly. Please verify that the modem is plugged in to the 
computer and to the telephone line. If the problem persists, please select 'Help' button to start the 
Windows Modem Troubleshooter. 
Khi bạn gặp lổi như trên , rất có thể chức năng Support SerialKey devices cấu hình không đúng . 
Vào Start - Control Panel chọn Accessibility Options . Trên thanh General bạn xóa mục Support 
SerialKey devices . Chọn Settings và thiết lập một cổng COM khác trong mục Serial Port và chọn 
OK . 
REMOVEIT caused an invalid page fault in module MSONSEXT.DLL at 
0167:79eabb14.(Windows 98) 
Vào Start - Settings chọn Control Panel và khi đó nhấn Add/Remove Programs . Trên thanh 
Windows Setup và xóa mục Online Services . Nhấn OK . 
Lổi khi mở tài liệu Excel 
Khi bạn mở một tài liệu trong Excel , thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện : 
Cannot find the file filename.XLS (or one of its components). 
Make sure the path and file name are correct and that all required libraries are available. 
Đóng tất cả các chương trình đang chạy trên máy tính của bạn . 
Vào Start - Run gõ Excel /unregserver nhấn OK 
Gõ tiếp Excel /regserver và nhấn OK 
Cho phép chức năng Sound trong Windows Server 2003 
Nếu bạn cài đặt Windows Server 2003 trên phiên bản Windows Server 2003 Enterprise Edition 
bạn sẽ không nghe được bất kì âm thanh nào mặc dù bạn đã kiểm tra tất cả các trình điều khiển 
(driver) chúng vẩn làm việc bình thường . Nguyên nhân do phiên bản Windows Server Enterprise 
Edition tắt dịch vụ Windows Audio . 
Để kích họat nó bạn vào Start - Run gõ services.msc và tìm dịch vụ mang tên là Windows Audio 
và chọn Automatic chứ không phải là Disabled . 
Vào Start - Control Panel chọn Sounds and Audio Devices và chọn mục Enable Windows Audio 
nhấn OK . Khởi động máy tính . 
Không cho phép chạy Group Policy 
Để không cho phép chạy Group Policy bạn tìm khóa sau : 
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Policies\Microsoft\Windows\System 
Bạn tạo một giá trị mang tên là DisableGPO (DWORD Value) 
Thiết lập giá trị này là 1 . Khởi động lại máy tính . 
Lổi khi mở About trong Internet Explorer 
Khi bạn mở chức năng About trong Internet Explorer một thông báo giống như dưới đây sẽ xuất 
hiện . 
An error has occured in this dialog. 
Error: 96 
Unspecified error. 
Vào Start - Run gõ regsvr32 mshtmled.dll nhấn Enter . 
Gõ Regsvr32 jscript.dll nhấn Enter . Gõ Regsvr32 /i mshtml.dll nhấn Enter . 
Cài Internet Explorer nếu không báo lổi trên vẩn còn xuất hiện . 
Đếm từng giây bằng VBscript 
Bạn có muốn đếm từng giây ngay trên màn hình Desktop hay không . Để thực hiện điều mà bạn 
muốn . 
Bạn mở Notepad và chép đoạn mã dưới đây vào : 
Option Explicit 
On Error Resume Next 
Dim timerID, now, nowMonth, nowDate, nowYear, nowHour, nowMinute, nowSecond, Elapsed, 
WshShell, CRLF 
Dim thisYear, lpyra, lpyrb, issue, yearsPast, total, mns, scs, temp2, doLoop, btnCode, insStr 
timerID = 0 
CRLF = Chr(13) & Chr(10) 
doLoop = TRUE 
Set WshShell = CreateObject( "WScript.Shell" ) 
insStr = CRLF & CRLF & "Press OK to Stop" 
' Main 
While doLoop = TRUE 
If stardate() = 1 Then ' drop out of loop if OK clicked 
doLoop = FALSE 
End If 
WEnd 
Function stardate() 
now = Date() 
nowMonth = Month(now) - 1 'subtract cos so Jan=0 not 1 to be consistent with getMonth Vb 
function 
nowDate = Day(now) 
nowYear = Year(now) + 1900 
now = Time() 
nowHour = Hour(now) 
nowMinute = Minute(now) 
nowSecond = Second(now) 
now = 0 
Elapsed = nowSecond + 60 * (nowMinute) + 3600 * (nowHour) +86400 * (nowDate - 1) 
If (nowMonth>10) Then 
Elapsed = Elapsed + (86400*334) 
Else If (nowMonth>9) Then 
Elapsed = Elapsed + (86400*304) 
Else If (nowMonth>8) Then 
Elapsed = Elapsed + (86400*273) 
Else If (nowMonth>7) Then 
Elapsed = Elapsed + (86400*243) 
Else If (nowMonth>6) Then 
Elapsed = Elapsed + (86400*212) 
Else If (nowMonth>5) Then 
Elapsed = Elapsed + (86400*181) 
Else If (nowMonth>4) Then 
Elapsed = Elapsed + (86400*151) 
Else If (nowMonth>3) Then 
Elapsed = Elapsed + (86400*120) 
Else If (nowMonth>2) Then 
Elapsed = Elapsed + (86400*90) 
Else If (nowMonth>1) Then 
Elapsed = Elapsed + (86400*59) 
Else If (nowMonth>0) Then 
Elapsed = Elapsed + (86400*31) 
End If 
End If 
End If 
End If 
End If 
End If 
End If 
End If 
End If 
End If 
End If 
If (nowYear>2100) Then 
nowYear = nowYear-1900 
End If 
thisYear = Round( Elapsed / 315.36) / 100 
lpyra= Round(nowYear/400) 
lpyrb= nowYear/400 
If (lpyra=lpyrb) Then 
If (nowMonth>2) Then 
Elapsed = Elapsed + (86400) 
End If 
End If 
issue = Round(((nowYear-2323)/100)-.5) 
yearsPast = (nowYear - (2323+(issue * 100))) * 1000 
total = thisYear+yearsPast 
If (nowMinute<10) Then 
mns="0" 
Else mns="" 
End If 
If (nowSecond<10) Then 
scs="0" 
Else scs="" 
End If 
temp2 = "[" & issue & "] " & total & " " & nowHour & ":" & mns & nowMinute & ":" & scs & 
nowSecond & insStr 
stardate = WshShell.Popup( temp2, 1, "StarDate", 0) 
End Function 
Lưu tập tin này lại và đặt tên là counttime.vbs 
Chat trong mạng nội bộ Windows 2000/XP 
Trong Windows 2000/XP có 1 chương trình nhỏ gọn dùng để chat trong mạng nội bộ nhưng nếu 
không nói ra thì¼ ít ai biết vì chẳng hiểu sao Microsoft lại không tạo biểu tượng mặc định cho 
chương trình này trong nhóm Communication. 
Để muốn sử dụng chương trình này bạn làm theo các bước dưới đây. 
Tạo biểu tượng cho chương trình bằng cách chạy Explorer , mở thư mục Windows/System32 tìm 
file Winchat.exe , bấm và giử phím phải chuột trên file rồi kéo ra màn hình Desktop , nhả phím 
chuột rồi chọn lịnh Create Shortcut Here. 
Nếu muốn chương trình chạy thường trú mỗi khi khởi động Windows bạn bấm phím phải chuột 
lên nút Start rồi chọn lịnh Explorer All Users trong menu rút gọn. Mở Start 
Menu/Programs/Startup . 
Bấm phím phải chuột trong cửa sổ liệt kê nội dung nhóm Startup, chọn lịnh New/Shortcut . Bấm 
nút Browse và chỉ đến file Winchat.exe 
Các máy đang chạy Winchat trong cùng 1 mạng nội bộ có thể chát với nhau, nếu muốn chat với 
máy nào bạn bấm chuột nút Dial trong thanh công cụ hay dùnh lịnh Dial trong menu 
Conversation. 
Biểu tượng chat trong máy được gọi sẽ chớp sáng và phát âm thanh, nếu người được gọi chấp 
nhận trả lời sẽ bấm nút Answers rồi hai bên trao đổi thông điệp với nhau. Nửa cửa sổ bên trên là 
thông điệp gởi, nửa cửa sổ bên dưới là thông điệp nhận. Bạn có thể mở nhiều cửa sổ chat để 
chat cùng lúc với nhiều người, khi không muốn chat với ai bạn bấm nút Hangs up trong cửa sổ 
tương ứng để ngắt. 
Chú ý: Nếu bạn đóng chương trình, không ai có thể chat với bạn. 
Bạn mở menu Options để xác lập font chữ tiếng Việt, màu nền cho cửa sổ, cách xếp đặt cửa sổ 
(trên dưới hay song song). 
Giữ lại Addressbook khi bạn cài lại windows 
Khi bạn thay đổi máy tính hay cài lại Windows thì việc giữ lại Address book là cần thiết. Nếu bạn 
dùng chương trình Internet Mail hay Outlook Express thì trước hết hãy tiến hành tìm copy lại tập 
tin chứa các địa chỉ email. 
Windows lưu trữ tập tin đó dưới dạng username.wab ( trong đó username là user name vào 
Windows của bạn). 
Giả sử username vào Windows của bạn là mimosa bạn hãy tìm kiếm tập tin đó trong máy bằng 
cách: 
Nhắp chuột vào Start - Find - Files or Folder - nhập mimosa.wab vào ô Named - chọn ổ C: trong 
ô Look in - bấm Find now - bạn sẽ nhìn thấy kết quả tìm kiếm gồm tập tin mimosa.wab cùng với 
đường dẫn của nó. Bạn hãy copy nó ra một thư mục tạm (VD: C:\tam). 
Tiếp theo bạn qua máy mới hoặc cài lại Windows. Sau đó tìm tập tin Address book trên máy 
chương trình mới giống như cách trên. Giả sử trong chương trình mới bạn tìm được tập tin có 
tên là xx.wab trong thư mục C:\windows\application Data\Microsoft\addressbook\xx.wab thì bạn 
hãy vào thư mục cũ C:\tam đổi tên tập tin cũ cho giống tên của tập tin mới (ví dụ từ mimosa.wab 
thành xx.wab). Sau đó chép đè lên thư mục 
C:\windows\applicationData\Microsoft\addressbook\xx.wab. 
Khỡi động lại máy. 
Ngưng kết nối với tất cả các ổ đĩa mạng 
Mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào 
L_Welcome_MsgBox_Title_Text = "Network Drive Zapper" 
Dim WSHNetwork 
Dim colDrives, SharePoint 
Dim CRLF 
CRLF = Chr(13) & Chr(10) 
Set WSHNetwork = WScript.CreateObject("WScript.Network") 
Function Ask(strAction) 
Dim intButton 
intButton = MsgBox(strAction, _ 
vbQuestion + vbYesNo, _ 
L_Welcome_MsgBox_Title_Text ) 
Ask = intButton = vbYes 
End Function 
If Ask("Do you wish to disconnect all network drives?") Then 
'Enumerate network drives into a collection object of type WshCollection 
Set colDrives = WSHNetwork.EnumNetworkDrives 
If colDrives.Count = 0 Then 
MsgBox "There are no network drives to disconnect.", _ 
vbInformation + vbOkOnly, _ 
L_Welcome_MsgBox_Title_Text 
Else 
For i = 0 To colDrives.Count - 1 Step 2 
WshNetwork.RemoveNetworkDrive colDrives(i) 
Next 
MsgBox "All network drives disconnected", _ 
vbInformation + vbOkOnly, _ 
L_Welcome_MsgBox_Title_Text 
End If 
End If 
Lưu lại và đặt tên cho tập tin này là disconnectmap.vbs 
Hiển thị tài khỏan Administrator ở màn hình Logon Screen 
Bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau : 
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows 
NT\CurrentVersion\Winlogon\SpecialAccounts\UserList 
Ở phần bên phải bạn tạo khóa Administrator (DWORD Value) và thiết lập cho nó là 1 . 
Logoff và Logon bạn sẽ thấy tài khỏan Administrator hiện ra ở màn hình Welcome Screen 
Một số công cụ ẩn trong Windows 
Private Character Editor (PCE) 
- Công dụng: Dùng tạo font chữ hay các ký tự đặc biệt sử dụng trong các ứng dụng của 
Windows. 
- Cách mở: Nhấn vào menu Start chọn Run gõ vào từ Eudcedit 
Màn hình "thiết kế" ký tự của PCE là một hình vuông gồm có 64x64 ô nhỏ (pixel). Bạn toàn quyền 
sáng tạo ký tự hay hình vẽ bất kỳ trong ô này (chỉ hai màu trắng và đen). Sau đó bạn lưu lại kết 
quả bằng cách chọn menu Edit/ Save Character. Mặc định ký tự này sẽ đuợc lưu trong file 
Eudc.tte và đuợc nối kết với tất cả các font hệ thống. 
- Mẹo: Bạn có thể tạo ra các ký tự hình bằng cách tạo hình vẽ bitmap với hai màu trắng đen bằng 
Photoshop và sau đó nhập (import) vào EUDC cho nó thật đơn giản và nhanh chóng. 
System Configuration Utility (SCU) 
- Công dụng: Cấu hình cho hệ thống Windows, các chế độ khởi động và các chương trình tự 
chạy khi khởi động. 
- Cách mở: Vào Menu Start/Run, gõ lệnh Msconfig 
Cửa sổ SCU sẽ hiện lên với sáu thẻ (tab), trong đó: thẻ General cho phép bạn chỉ định chế độ 
khởi động như Normal (nạp tất cả cấu hình đã có của bạn), Diagnostic (chỉ nạp một số cấu hình, 
driver cần thiết để tìm lỗi) hay Custom (Chỉ nạp những gì bạn lựa chọn). 
Ngay tại đây bạn có thể sao lưu hệ thống của mình phòng khi Windows bị trục trặc hay phục hồi 
các file hệ thống của Windows từ bộ cài đặt gốc. 
Thẻ Start Up cho bạn chọn lựa các chuơng trình mà mình muốn tự động chạy khi đăng nhập vào 
Windows. 
System File Checker (SFC) 
- Công dụng: Kiểm tra sự hư hỏng của các file hệ thống trong Windows. 
- Cách mở: Vào Menu Start/ Run, gõ lệnh sfc. 
Trong cửa sổ SFC, bạn có hai lựa chọn: 
* Scan for altered file: SFC sẽ tìm kiếm lỗi trên toàn bộ file hệ thống của Windows. Nếu phát hiện 
lỗi nó sẽ thông báo để bạn biết và quyết định phục hồi hay không. 
* Extract one file from installation disk: bạn sẽ tự chỉ định file cần được phục hồi. 
Lưu ý: Để phục hồi file, bạn cần có đĩa CD chứa bộ cài đặt gốc của Windows. 
Dr Watson 
- Công dụng: Công cụ chẩn đoán hư hỏng hệ thống 
- Cách mở: Vào Menu Start/ Run, gõ Drwatson 
Bác sĩ Watson sẽ tự động quét (scan) Windows của bạn xem có gì hư hỏng hay không. Nếu 
không có, bác sĩ sẽ báo là Dr. Watson found nothing obviously unusual (không có gì khác thường 
xảy ra cả) 
Ngoài ra, bạn có thể luu các file báo cáo để xem lại bằng cách nhấp vào menu File, chọn Save 
hay Save As. 
Để xem chi tiết về các file hệ thống, các trình điều khiển, cấu hình... bạn có thể vào menu View, 
chọn Advanced View. 
Không cho phép mở Task Manager 
Bạn mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : 
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System 
Ở vùng phần bên phải bạn tạo một khóa mang tên là DisableTaskMgr (DWORD Value) và thiết 
lập nó thành 1 . 
Khởi động lại máy tính . 
Không cho hiển thị màn hình đen khi kết thúc trình diễn Power Point 
Trong Power Point , khi trình diễn các slide dù để chế độ điều khiển bằng tay hay tự động thì khi 
kết thúc trình diễn , màn hình thường xuất một slide màu đen trông rất xấu . Nếu bạn muốn khi 
kết thúc trình diễn , chương trình tự động trở về Power Point mà không hiển thị slide màu đen 
này , bạn làm như sau : vào menu Tools - Options chọn thẻ View chọn mục End with black slide 
nhấn OK . 
Gõ công thức phân số bằng tiếng Việt 
Trong quá trình sử dụng công thức phân số hay biểu thức toán học trong MS Equation , sẽ có 
một lúc nào đó bạn phải gõ cả tiếng Việt vào các công thức này nhưng lại gặp phải vấn đề Font 
chữ tiếng Việt . Bạn có thể khắc phục vấn đề bằng thủ thuật sau : 
Vào Insert - Object - Microsoft Equation 3.0 chọn OK gõ vào công thức tiếng Việt (lúc này chưa 
hiển thị được tiếng Việt) . Phủ khối công thức , vào Style chọn Other chọn Font tiếng Việt tương 
ứng chọn OK . 
Bỏ hiệu ứng chuyển trang trong Internet Explorer 6.0 
Một số website được thiết kế với hiệu ứng chuyển trang , khi bạn chuyển từ trang này sang trang 
khác sẽ có những hiệu ứng này lật ra như : lật trang , cuộn trang ... 
Những hiệu ứng này tuy làm cho trang Web sinh động nhưng sẽ làm chậm tốc độ duyệt web , 
bạn làm như sau : Trong cửa sổ Internet Explorer , vào menu Tools - Internet Options chọn thẻ 
Advanced tại nhóm Browsing bỏ chọn mục Enable page Transitions nhấn Apply chọn OK . 
Hiển thị phông chữ đẹp hơn 
Windows XP có chức năng chống hiện tượng răng cưa (anti-alias) của phông chữ . Nhưng do 
mặc định chức năng này không được mở sẳn , bạn phải bật nó lên bằng cách nhấn phải chuột 
lên Desktop , chọn Properties . Trong hộp thoại Dispaly Properties , bạn chọn thẻ Apperance rồi 
nhấn 

Tài liệu đính kèm:

  • docSUA 500 LOI MAY TINH.doc