Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 1 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Ngọc Thiện 1

I.Mục tiêu:

1.HS đọc và viết được: ôn, ơn , con chồn , sơn ca.

2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Sau cơn mưa , cả nhà cá bơi đi bơi lại

 bận rộn.

3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.

II.Đồ dùng dạy học:

1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.

2.Bộ mô hình Tiếng Việt

III.Hoạt động dạy học chủ yếu:

doc 34 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 1 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Ngọc Thiện 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét , đánh giá.
Cả lớp hát một bài.
- 4 HS đọc bài trong SGK
- Cả lớp viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ)
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay cô dạy các con hai vần : en - ên
-GV ghi bảng.
2. Dạy vần
2. 1. en
-GV gài en trên bộ thực hành biểu diễn.
a. Phát âm, nhận diện :
-GV phát âm mẫu
-Nhận diện:
-Phân tích vần en
+Vần en có âm e đứng trước, âm n đứng sau.
b. Đánh vần, ghép vần
- GV đánh vần mẫu.
- Đánh vần: e- nờ - en
- Ghép vần : en
-HS phát âm ( cá nhân , tổ)
-HS phân tích vần.
-HS đánh vần ( cá nhân ).
-HS ghép vần en trên bộ thực hành.
-HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)
c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng.
- Ghép tiếng : sen
+Có vần en muốn ghép tiếng sen ta làm như thế nào? (Thêm âm s trước vần en)
-GV giới thiệu tiếng sen và gắn tiếng mới trên bộ thực hành biểu diễn.
-HS ghép tiếng sen trên bộ thực hành.
- Luỵện đọc: sen
-HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh.
+Phân tích tiếng sen?
(Tiếng sen có âm s đứng trước , vần en đứng sau , ).
- HS phân tích tiếng sen
d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ lá sen
-GV hỏi HS về lá sen.(GVgiải thích.)
 lá sen : lá sen có màu xanh , lá to , thơm , người ta thường dùng để gói cốm.
- HS quan sát tranh để gợi từ khoá: lá sen
-HS ghép từ lá sen
 -1HS gài từ lá sen trên bộ thực hành biểu diễn. 
-Luyện đọc: lá sen
- GV nhận xét
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Phân tích : 
+Từ lá sen có tiếng lá đứng trước ,tiếng sen đứng sau.
-HS phân tích từ lá sen
e. Luyện đọc trơn
en - sen - lá sen
-HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh)
2. 2.ên 
-Phân tích:
+Vần ên có âm ê đứng trước, âm n đứng sau.
Tiếng mới: nhện
Từ mới: con nhện.
- Khi dạy vần ên,các bước thực hiện tương tự vần en
-So sánh vần ênvà vần en
-HS so sánh hai vần vừa học.
+Giống nhau : âm n cuối vần.
+Khác nhau : vần en có âm e đứng trước, vần ên có âm ê đứng trước.
2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài
en - sen - lá sen
-HS đọc(cá nhân, đồng thanh)
ên - nhện - con nhện
- GV nhận xét , đánh giá.
Nghỉ 2' : Cất mô hình
3. Đọc từ ứng dụng : -GV gài từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn.
áo len mũi tên
khen ngợi nền nhà
Tiếng chứa vần mới: len, khen, tên, nền.
-GV giải nghĩa từ.
+ áo len: Là loại áo được đan hoặc dệt bằng len
+ Khen ngợi: Nói lên sự đánh giá tốt về ai đó, về cái gì, việc gì với ý vừa lòng.
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới
-Luyện đọc, phân tích từ.( CN- ĐT)
4. Viết bảng con
-en , ên
- sen , nhện
- GV cho HS nêu cấu tạo chữ, độ cao. 
- GV hướng dẫn HS viết bảng 
-GV nhận xét, sửa lỗi.
Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ.
-HS viết bảng con
III. Củng cố- Dặn dò: 
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học.
Tiết 2
I.Bài cũ:
en ên 
sen nhện
lá sen con nhện
-HS đọc bài trên bảng lớp 
áo len mũi tên
khen ngợi nền nhà
- GVnhận xét , đánh giá.
 1 .Đọc câu ứng dụng
 +Tranh vẽ gì?( vẽ hai chú dế mèn và con ốc sên đang đậu trên tàu lá)
-GV giới thiệu nội dung tranh- Câu ứng dụng:
Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non . Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
+Trong câu có những chữ nào viết hoa?( Nhà , Dế , Mèn, Sên)
-HS quan sát tranh minh hoạ 
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới.
-HS luyện đọc câu
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
2. Luyện đọc sách giáo khoa. 
- GV chấm điểm , nhận xét
-HS mở SGK , đọc bài . 
Nghỉ 2 phút
3. Luyện viết vở
- en , ên
- lá sen , con nhện
- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở.
-HS viết bài trong vở tập viết in
4. Luyện nói
Chủ đề: Bên phải , bên trái , bên trên , bên dưới
-HS quan sát tranh 
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Trong lớp , bên phải của con là bạn nào ?( Hs tự trả lời)
+Bên trái lớp mình là lớp nào ?
+Bên phải lớp mình là lớp nào ?
+Con viết bằng tay gì ?
+ Trên chiếc bàn là con gì ?
+ Dưới chiếc bàn là con gì ? 
- GV nhận xét , đánh giá.
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
III. Củng cố - dặn dò.
-Củng cố.
-Dặn dò.
Bài sau: in, un
-HS đọc lại bài.
 _______________________
đạo đức
Bài 6 : Nghiêm trang khi chào cờ( Tiết1)
I/ Mục tiêu: Học sinh hiểu:
+ Trẻ em có quyền có quốc tịch.
+ Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao năm cánh.
+ Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn.
+ Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn trọng Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
+ HS có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ quốc ; phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng và sai; biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.
II/ đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Đạo đức 1.
Một lá cờ Việt Nam.
Bút màu, giấy vẽ.
III/ hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
25’
3’
I - Kiểm tra bài cũ
Hôm trước học bài gì?
Anh chị em trong nhà phải đối xử với nhau như thế nào?
II - Bài mới
1- Giới thiệu bài
- Các hoạt động
a)Hoạt động 1:
Học sinh xem tranh và đàm thoại bài tập1
Nội dung đàm thoại:
Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết? 
Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng : Việt Nam, Lào , Trung Quốc... .Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
b ) Hoạt động 2:
Học sinh xem tranh và đàm thoại bài tập 2
Nội dung đàm thoại:
Những người trong tranh đang làm gì?
Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? Vì sao họ lại đứng trang nghiêm khi chào cờ?
Vì sao họ lại sung sướng khi nâng lá cờ Tổ quốc? 
Gv đính lá cờ Tổ Quốc và kết luận:
+ Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao năm cánh. Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn.
+ Quốc ca là bài hát chính thức của 1 nước dùng khi chào cờ. Khi chào cờ cần phải: 
Bỏ mũ , nón.
Sửa sang lại đầu tóc , quần áo cho chỉnh tề.
Mắt hướng nhìn quốc kì.
+ Phải nghiêm trang khi chào cờ để thể hiện lòng tôn kính lá Quốc kì, thể hiện tình yêu quê hương đất nước. 
c) Hoạt động 3:
HS làm bài tập 3.
Kết luận :
Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng
III- Củng cố : Khi chào cờ em đứng như thế nào?
- 2 HS trả lời
GV ghi đầu bài
GV nêu yêu cầu BT 1. 
HS quan sát tranh.
HS đàm thoại theo nhóm đôi.
Một số HS trình bày trước lớp.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
GV nêu yêu cầu của bài tập. 
HS xem tranh và cho biết tranh vẽ gì?
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm .
HS đàm thoại theo nhóm nhỏ từ 4- 6 người.
Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gv giải thích cách làm BT 3.
HS làm việc nhóm đôi xem bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ
HS trình bày trước lớp.
GV đưa ra kết luận.
 __________________________________________________________________ 
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010.
Toán:
 Phép cộng trong phạm vi 6
 I. Mục tiêu
 1. HS tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm về phép cộng.
 2. Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
 3. Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 6.
 II. Đồ dùng dạy học
 1. Hình tam giác, hình vuông, hình tròn.
 2. Hình vẽ minh hoạ bài 4.
 3. Bảng phụ- Phấn màu.
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Bài cũ :
Tính
1 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 = 
1 – 1 = 3 – 1 = 4 – 1 = 
2 + 1 = 3 + 2 = 4 + 1 =
2 – 2 = 3 – 2 = 4 – 2 =
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS lên bảng làm bài.
II. Bài mới.
Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Hôm nay chúng ta học bài : Phép cộng trong phạm vi 6.
2. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
a.Thành lập công thức: 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6.
*Bài toán: - GV giới thiệu phép cộng bằng trực quan trên số hình.
- GV dán lên bảng 5 hình tam giác 
+Nhóm bên trái có mấy hình tam giác?
(5 hình) 
- GV dán tiếp 1 hình , nêu câu hỏi
+Nhóm bên phải có mấy hình tam giác?
( có 1hình )
+Cả hai nhóm có mấy hình tam giác?
( 6 hình)
- 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 
mấy hình tam giác? ( 6 hình ) 
- Phép tính: 5 + 1 = 6 ( Năm cộng một bằng sáu ) 
- Phép tính : 1 + 5 = 6
- GV viết phép tính : 1 + 5 = ... lên bảng và yêu cầu HS tìm kết quả.
- GV ghi bảng phép tính 1 + 5 = 6 
- Con có nhận xét gì về hai phép tính 5 + 1 và 1 + 5 ? ( Hai phép tính 5 + 1 và 1 + 5 đều có kết quả bằng 6 ).
b. Thành lập công thức : 4 + 2 = 6 , 2 + 4 = 6 và 3 + 3 = 6 ( tương tự phép cộng: 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6)
c. Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
5 + 1 = 6 1 + 5 = 6
4 + 2 = 6 2 + 4 = 6
3 + 3 = 6 
Nghỉ 2’
Bài 2: Tính
5 + 1=
4 + 2 =
2 + 2 =
5 + 0 =
1 + 5 =
2 + 4 =
3 + 3 =
0 +5 =
* Gv củng cố cho HS tính chất giao hoán của phép cộng qua phép tính:
5 + 1=6
1 + 5 =6
- HS trả lời
- HS nêu phép tính
- GV ghi bảng phép tính và cho HS đọc nhiều lần.
- HS đọc cá nhân , đồng thanh hai phép tính
- GV lập phép tính trên bộ thực hành biểu diễn.
- HS đọc bảng cộng trong phạm vi 6
- HS ghi nhớ bảng cộng ngay tại lớp ( GV xoá dần để HS đọc )
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở, 
- HS chữa miệng
Bài 3: Tính
4 + 1 + 1 = 
5 + 1 + 0 = 
 2 + 2 + 2 = 
3 + 2 + 1 = 
4 + 0 + 2 = 
3 + 3 + 0 = 
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
(* HS có thể đặt các đề toán khác nhau.)
a.Trên cành có 4 con chim đang đậu, 2 con khác bay đến đậu cùng. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim? 
b. Hàng trên có 3 ô tô, hàng dưới có 3 ô tô . Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
- GV nhận xét.
IV. Củng cố – Dặn dò.
- củng cố 
Ôn lại bảng cộng trong phạm vi 6.
- Dặn dò : Nhớ lại các phép tính vừa học
- HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 6
- HS nêu yêu cầu 
- HS nêu thứ tự thực hiện dãy tính.
- HS làm bài , đổi vở chữa bài
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đặt đề toán.
- HS nêu phép tính ứng với các đề toán.
 ______________________________ 
Học vần
 Bài 48: in - un
I.Mục tiêu: 
1.HS đọc và viết được :in , un , con giun , đèn pin
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: ủn à ủn ỉn
 Chín chú lợn con
 ăn đã no tròn 
 cả đàn đi ngủ.
3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ mô hình Tiếng Việt
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
I. ổn định tổ chức
II.Bài cũ:
- HS đọc bài trong SGK 
- HS viết bảng :aó len , khen ngợi , mũi tên , nền nhà
GV nhận xét , đánh giá.
Cả lớp hát một bài.
- 4 HS đọc bài trong SGK
- Cả lớp viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ)
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay cô dạy các con hai vần : in ,un GV ghi bảng.
2. Dạy vần
2. 1. in
a. Phát âm, nhận diện :
-GV gài in trên bộ thực hành biểu diễn.
-Nhận diện: GV phát âm mẫu .
-Phân tích vần in
+Vần in có âm i đứng trước, âm n đứng sau.
b. Đánh vần, ghép vần
- GV đánh vần mẫu.
- Đánh vần : i- nờ - in
- Ghép vần : in
-HS phát âm ( cá nhân , tổ)
-HS phân tích vần.
-HS đánh vần ( cá nhân ).
-HS ghép vần in trên bộ thực hành.
-HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)
c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng.
- Ghép tiếng : in
+Có vần in muốn ghép tiếng pin ta làm như thế nào? (Thêm âm p trước vần in)
-GV giới thiệu tiếng pin và gắn tiếng mới trên bộ thực hành biểu diễn.
-HS ghép pin trên bộ thực hành.
d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ.
 đèn pin
-GV hỏi HS về chiếc đèn pin
đèn pin : dùng để soi khi trời tối, sáng được nhờ có pin ở đèn
-Luyện đọc: đèn pin
- HS quan sát tranh để gợi từ khoá: đèn pin
-HS ghép từ đèn pin
-1HS gài từ đèn pin trên bộ thực hành biểu diễn.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
- GV nhận xét
-Phân tích : 
+Từ đèn pin có tiếng đèn đứng trước ,tiếng pin đứng sau.
-HS phân tích từ đèn pin
e. Luyện đọc trơn
 in- pin - đèn pin
-HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh)
2. 2. un 
-Phân tích:
+Vần un có âm u đứng trước, âm nđứng sau.
Tiếng mới: giun
Từ mới: con giun
- Khi dạy vần un các bước thực hiện tương tự vần in
-So sánh vần in và vần un
-HS so sánh hai vần vừa học.
+Giống nhau : âm n cuối vần.
+Khác nhau : vần in có âm i đứng trước, vần un có âm u đứng trước.
2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài
in - pin -đèn pin
un - giun - con giun
- GV nhận xét , đánh giá.
-HS đọc(cá nhân, đồng thanh)
Nghỉ 2' : Cất mô hình
3. Đọc từ ứng dụng :
nhà in mưa phùn
 xin lỗi vun xới
- Tiếng chứa vần mới: in, xin, phùn, vun
-GV gài từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn.
-GV giải nghĩa từ.
+ Mưa phùn: Mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày.
+ Vun xới: Xới và vun gốc cho cây.
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới
-Luyện đọc, phân tích từ.
4. Viết bảng con
in , un,
 đèn pin , con giun
- GV hướng dẫn HS viết bảng 
GV nhận xét, sửa lỗi.
- GV cho HS nêu cấu tạo chữ, độ cao.
Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ.
-HS viết bảng con
III. Củng cố- Dặn dò: 
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học.
I.Bài cũ:
In un
pin giun
đèn pin con giun
-HS đọc bài trên bảng lớp 
nhà in mưa phùn
 xin lỗi vun xới
- GVnhận xét , đánh giá.
II.Bài mới:
 1 .Đọc câu ứng dụng
 +Tranh vẽ gì? ( vẽ một đàn lợn con)
- Câu ứng dụng: 
 ủn à ủn ỉn 
 chín chú lợn con 
 ăn đã no tròn 
 cả đàn đi ngủ
-GV giới thiệu nội dung tranh
-HS quan sát tranh minh hoạ 
- HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới.
-HS luyện đọc câu
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
2. Luyện đọc sách giáo khoa.
- GV chấm điểm , nhận xét.
-HS mở SGK , đọc bài . 
Nghỉ 2 phút
3. Luyện viết vở
- in , un
- con giun , đèn pin
- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở.
-HS viết bài trong vở tập viết in
4. Luyện nói
Chủ đề: Nói lời xin lỗi
+ Trong tranh vẽ gì?
+Vì sao bạn trai trong tranh mặt lại buồn thiu không?
+Khi làm bạn ngã , con có nên xin lỗi bạn không?
+Khi không thuộc bài ,con có xin lỗi cô không?
- GV nhận xét , đánh giá.
-HS quan sát tranh 
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
III. Củng cố - dặn dò.
-Củng cố.
-Dặn dò.
Bài sau: iên - yên 
-HS đọc lại bài.
___________________________
Thủ công
Ôn tập chương I: Kĩ thuật xé, dán giấy.
I/ Mục tiêu:
HS nắm được kĩ thuật xé, dán giấy.
Chọn được giấy phù hợp ; xé dán được một hình tự chọn tương đối hoàn chỉnh.
Biết cách trình bày sản phẩm.
II/ đồ dùng dạy học: 
Giấy màu ,bút chì, vở thủ công
III/ hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1- Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
2-Bài mới :
a- Giới thiệu bài. GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b-Ôn tập
 c- Đánh giá sản phẩm 
3- Nhận xét
 4- Dặn dò
- Yêu cầu HS xé dán một hình tự chọn .
- Trước khi làm bài, cho học sinh xem lại các bài mâu và yêu cầu HS nêu lại quy trình xé, dán.
- Nhắc HS chọn màu cho phù hợp và chú ý kĩ thuật xé dán đều đẹp; trình bày cân đối.
* Loại hoàn thành(A):
- Chọn màu phù hợp.
-Đường xé đều, hình vẽ cân đối.
- Cách dán, ghép và trình bày cân đối.
- Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp.
* Loại hoàn thành( B)
- Đường xé không đều, hình xé không cân đối.
- Ghép dán hình không cân đối.
- Thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS.
Đánh giá kết quả bài kiểm tra của HS.
Chuẩn bị đồ dùng để học bài “ Gấp các đoạn thẳng cách đều.”
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010.
Toán
 Phép trừ trong phạm vi 6
I. Mục tiêu 
 1. HS tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm phép trừ.
 2.Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
 3.Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 6.
II. Đồ dùng dạy học
 1. Hình tam giác, hình tròn, hình vuông.
 2. Hình vẽ minh hoạ bài 4.
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
I.Bài cũ :
Bài 1: Tính
1+ 4 + 1 = 
0 +5 + 1 = 
 2 + 2 + 2 = 
1 +3 + 2 = 
2 + 4 + 0 = 
 3 + 3 + 0 = 
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS lên bảng làm bài, kiểm tra HS dưới lớp về các phép cộng trong phạm vi 6.
II. Bài mới.
Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Hôm nay chúng ta học bài : Phép trừ trong phạm vi 6. 
2. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
a.Hướng dẫn HS thành lập công thức 6 - 1 = 5 và 6 - 5 = 1
- GV giới thiệu phép trừ bằng trực quan: 
- GV gắn 6 tam giác lên bộ thực hành biểu diễn.
- Trên bảng cô có mấy tam giác? (6 tam giác).
- Cô lấy đi một hình tam giác .
 - GV bóc đi 1 hình.
- Trên bảng còn mấy tam giác? (còn 5 tam giác) - GV cho HS nêu lại bài toán.
*Bài toán: Có 6 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Hỏi còn mấy tam giác?
 - GV nêu câu hỏi để tìm kết quả bài toán.
- 6 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác còn lại 5 hình tam giác hay ta có thể nói gọn như 
- HS trả lời
- HS trảlời
thế nào? ( 6 bớt 1 còn 5 ) 
- GV gắn phép tính lên bảng.
6- 1 = 5 ( Sáu trừ một bằng năm)
+6 hình tam giác bớt 5 hình tam giác còn mấy hình tam giác ?( con 1 hình tam giác ) 
- GV ghi phép trừ: 6 - 5 = 1
- Phép trừ: 6 - 5 = 1 ( Sáu trừ 5 bằng 1)
- HS nêu phép tính còn lại
- HS đọc lại phép tính vừa lập được
b. Giới thiệu phép trừ: 6 - 2 = 4, 6 - 4 = 2, 
6 - 3 = 3 (tương tự phép trừ 6 -1 = 5 và 
6 -5 = 1) 
- GV giới thiệu các phép tính còn lại bằng bộ thực hành biểu diễn.
Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
6 - 1 = 5 6 - 5 = 1
6 - 2 = 4 6 - 4 = 2
6 - 3 = 3 
- HS ghi nhớ bảng trừ bằng cách đọc cá nhân , đồng thanh nhiều lần ( GV xoá dần)
Nghỉ 2’
III. Luỵện tập.
Bài 1: Tính
6
6
6
6
6
6
3
4
1
5
2
0
- HS nêu yêu cầu
- HS chữa bài trên bảng
Bài 2: Tính
5 + 1 = 
4 + 2 = 
3 + 3 = 
6 - 5 = 
6 - 2 = 
6 - 3 = 
6 - 1 = 
6 - 4 = 
6 - 6 = 
- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở
- HS đổi vở chữa bài 
Bài 3: Tính
6 - 4 - 2 = 0
6 - 2 -1 =
6- 3 - 3 = 0
6 -2 - 4 = 0
6 - 1 - 2 =
6 - 6 = 0
- GV khai thác: 6-4-2 nghĩa là 6 trừ mấy? ( 6 trừ 6), 6-2 -4 nghĩa là 6 trừ mấy? (6 trừ 6). Hai phép tính có kết quả như thế nào? ( bằng nhau). Như vậy: Lấy 6 trừ đi 4 rồi trừ 2 cũng 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
giống 6 trừ 2 trừ 4.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
a. 6 chú vịt đang tắm, 1 chú tắm xong về trước. Hỏi còn mấy chú đang tắm?
b. Trên cành có 6 con chim, 2 con chim bay đi . Hỏi trên cây còn lại mấy con chim? 
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS đặt đề toán.
- HS nêu phép tính ứng với các đề toán.
IV. Củng cố – Dặn dò.
- Củng cố : HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6
- Dặn dò : Nhớ lại các phép tính vừa học
- HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6
_______________________________ 
Thể dục
Rèn luyện tư thế cơ bản .trò chơi vận động
I.Mục tiêu :
- Ôn một số động tác rèn luyện tư thế cơ bản . Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối chính xác .
- Học đứng đưa một chân ra trước , hai tay chống hông .Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng .
- Ôn trò chơi : “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động .
- GD ý thức luyện tập tốt .
II.Địa điểm , phương tiện : - Sân trường dọn vệ sinh , còi .
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu :
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung .
*Trò chơi : Diệt các con vật có hại .
2)Phần cơ bản :
*Ôn tập các động tác rèn luyện tư thế cơ bản.
 - GV hướng dẫn làm quen với tư thế cơ bản. Hô cho HS tập .
*Ôn tổng hợp .
*Học đứng đưa một tay chân ra sau, hai tay chống hông .
- GV hướng dẫn , quan sát , nhận xét .
*Trò chơi : Chuyền bóng
3)Phần kết thúc :
- Tập hợp lớp , nhận xét giờ .
- Chuẩn bị bài gìơ sau
- Tập hợp lớp , báo cáo sĩ số .
- Đứng hát một bài .
- Khởi động .
- Giậm chân tại chỗ .
- HS thực hành chơi.
- HS chỉnh sửa trang phục .
- HS tập .
- HS tập 2 lần .
- HS tập
- Giậm chân tại chỗ , nghiêm nghỉ .
- Thả lỏng . Đứng vỗ tay hát 1 bài .
_________________
Học vần
 Bài 49: iên - yên
I.Mục tiêu: 
1.HS đọc và viết được: iên , yên , đèn điện , con yến 
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng:Sau cơn bão , Kiến đen lại xây nhà.Cả 
đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả 
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ mô hình Tiếng Việt
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Tiết 1
I. ổn định tổ chức
II.Bài cũ:
- HS đọc bài trong SGK 
- HS viết bảng : nhà in, xinlỗi , mưa phùn , con giun
- GV nhận xét , đánh giá.
Cả lớp hát một bài.
- 4 HS đọc bài trong SGK
- Cả lớp viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ)
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay cô dạy các con hai vần : iên , yên
GV ghi bảng.
2. Dạy vần
2. 1. iên
a. Phát âm, nhận diện :
-GV gài iên trên bộ thực hành biểu diễn.
-GV phát âm mẫu .
-Nhận diện:
-Phân tích vần iên
+Vần iên có âm đôi iê đứng trước, âm n đứng sau.
b. Đánh vần, ghép vần
- GV đánh vần mẫu.
- Ghép vần : iên
-HS phát âm ( cá nhân , tổ)
-HS phân tích vần.
-HS đánh vần ( cá nhân ).
-HS ghép vần iên trên bộ thực hành.
-HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)
c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng.
- Ghép tiếng : điện
+Có vần iên, muốn ghép tiếng điện ta làm như thế nào? (Thêm âm đ trước vần iên , thanh nặng dưới chữ ê)
-GV giới thiệu tiếng điện và gắn tiếng mới trên bộ thực hành biểu diễn.
-HS ghép điện trên bộ thực hành.
- Luỵện đọc: điện
-HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh.
d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ.
 đèn điện
- HS quan sát tranh để gợi từ khoá: đèn điện
-HS ghép từ đèn điện
-1HS gài từ đèn điện trên bộ thực hành biểu diễn.
-Luyện đọc: đèn điện
- GV nhận xét
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Phân tích : 
+Từ đèn điện có tiếng đèn đứng trước , tiếng điện đứng sau
-HS phân tích từ đèn điện
e. Luyện đọc trơn
iên - điện - đèn điện
-HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh)
2. 2. yên
-Phân tích:
+Vần yên có âm đôi yê đứng trước, âm n đứng sau.
Tiếng mới: yến
Từ mới: con yến
- Khi dạy vần yên ,các bước thực hiện tương tự vần iên
-So sánh vần iên và vần yên
-HS so sánh hai vần vừa học.
+Giống nhau : âm n cuối vần.
+Khác nhau : vần iên có âm đôi iê đứng trước, vần yên có âm đôi yê đứng trước.
2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài
iên - điện - đèn điện
yên - yến - con yến
-HS đọc(cá nhân, đồng thanh)
-HS đọc(cá nhân, đồng thanh)
- GV nhận xét , đánh giá.
Nghỉ 2' : Cất mô hình
3. Đọc từ ứng dụng :

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12 CKTKN lop 1 Van NT.doc