Kế hoạch giảng dạy khối lớp 1 - Tuần 24 năm 2010

I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:

- HS đọc và viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.

- Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

- Rèn kĩ năng đọc, viết cho HS.

II- ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 36 trang Người đăng hong87 Lượt xem 766Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 1 - Tuần 24 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m 5 chục và 0 đơn vị
 Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị
 HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài CN - đổi chéo bài KT
a. Khoanh vào số bé nhất. 
 70 40 20 50 30
b. Khoanh vào số lớn nhất.
 10 80 60 90 70 
- HS nêu yêu cầu
- HS chơi trò chơi và chữa bài
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn.
20
50
70
80
90
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé.
80
60
40
30
10
- Nhiều HS đếm lại
- HS nêu
- Có 2 chữ số
- Số bé nhất là 10. Số lớn nhất là 90
 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 
âm nhạc
Học hát bài: Quả
 (GV bộ môn)
học vần
Bài 101: uât – uyêt
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS đọc và viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
- Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
- Rèn kĩ năng đọc, viết cho HS.
II- Đồ dùng: 
 - Tranh minh họa SGK. 
III- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
HĐ1. ổn định - Bài cũ- GT bài 
- Viết : mùa xuân, con thuyền. 
- Đọc: SGK 
- GT bài – ghi bảng. 
HĐ2. Dạy vần: uât – uyêt
Việc 1 . Dạy vần: uât
B1. Nhận diện: 
- GV viết bảng uât và nêu cấu tạo 
- Phân tích vần uât?
- So sánh: uât với uân?
B2. Phát âm đánh vần:
- GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu: 
 u - â - tờ - uât
- Cho HS cài uât
- Có vần uât hãy cài tiếng “xuất” ?
- Vừa cài được tiếng gì? 
- GV viết bảng xuất
- Phân tích: tiếng xuất?
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu
- Cho HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì? 
- May quần áo trong nhà máy được gọi là gì?
- GV viết bảng: sản xuất – cho HS đọc.
- Cho HS đánh vần - đọc trơn vần, tiếng, từ.
- GV chỉ cho HS đọc – Chỉ không theo thứ tự
- GV chỉnh sửa cho HS khi đọc
B3. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình: uât – sản xuất
- GV nhận xét - chữa lỗi.
Việc 2 . Dạy vần: uyêt
 Vần uyêt (giới thiệu các bước tương tự).
Lưu ý : 
Nêu cấu tạo.
So sánh uyêt với uât
HĐ3. Đọc từ ngữ ứng dung:
- GV viết từ ngữ ứng dụng lên bảng: luật giao thông, băng tuyết, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
- Cho HS đọc tiếng có vần.
- GV đọc mẫu - giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc trơn từ
HĐ4. HĐ nối tiếp:
- Vừa học mấy vần? Là những vần nào?
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học?
Tiết 2
HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ?
HĐ2: Luyện đọc: 
Việc 1: Cho HS đọc bài T1.
Việc 2: Đọc câu ứng dụng.
- Tranh vẽ gì? 
- GV viết câu ứng dụng lên bảng.
- Ai đọc được câu ứng dụng?
- GV hướng dẫn cách đọc + đọc mẫu.
- Cho HS đọc toàn bài.
HĐ3: Luyện viết: 
- Nêu nội dung bài viết?
- GV viết mẫu nêu + quy trình
- GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài
HĐ4: Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh SGK.
- Tranh vẽ gì?
- Hãy nêu tên chủ đề luyện nói?
- GV viết bảng tên chủ đề.
- Em có nhận xét gì về cảnh vật trong các bức tranh?
- Em có biết những cảnh đẹp nào ?
- ở địa phương (tỉnh ta) có những cảnh đẹp nào?
=> Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp...
HĐ5: Củng cố - dặn dò:
- Đọc bài sách giáo khoa. 
- Tìm từ mới nói thành câu có vần vừa học. 
- Nhận xét giờ học
- HS viết bảng con - 2 em lên bảng 
- 3 HS đọc
- HS theo dõi
- Âm u đứng trước â đứng giữa, t đứng sau 
- Giống: Đều bắt đầu bằng u
- Khác: uât kết thúc bằng ât, uân kết thúc bằng ân
- HS đánh vần, đọc trơn CN + Nhóm + ĐT
- HS cài uât
- HS cài xuất nhận xét + ĐT
- Tiếng xuất
- HS theo dõi
- Tiếng xuất có âm x đứng trước, vần uât đứng sau, dấu sắc trên â
- HS đánh vần, đọc trơn CN + nhóm +ĐT
- Các cô đang may quần áo
- Sản xuất
- HS đọc CN + nhóm + ĐT
- HS đọc lại vần, tiếng, từ
 uât – xuất – sản xuất
- HS đọc CN + nhóm + ĐT
- HS viết trong k2 + bảng con.
- HS phân tích
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm 2, Đại diện nhóm lên gạch chân tiếng có vần vừa học
- HS đọc CN
- HS luyện đọc CN – nhóm - ĐT
- HS nêu 
- HS thi tìm
- HS nêu
- HS luyện đọc CN + nhóm 2 +ĐT
- Các bạn đang chơi dưới trăng 
- HS đọc thầm
- HS đọc CN 
- HS đọc tiếp sức + nhóm + ĐT 
- Nhiều HS đọc.
- HS nêu
- HS viết bài.
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Cảnh thác nước, ruộng bậc thang, đồng lúa
- Đất nước ta tuyệt đẹp.
- Các bức tranh vẽ cảnh rất đẹp
- HS nêu
- Sa Pa
- HS đọc theo nhóm
- HS nêu miệng
Toán
Cộng các số tròn chục
I- Mục đích – yêu cầu:
- HS biết cộng 1 số tròn chục với 1 số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính, thực hiện phép tính).
- Tập cộng nhẩm 1 số tròn chục với 1 số tròn chục trong phạm vi 100.
Rèn kĩ năng tính cho HS.
ii- đồ dùng: Các bó 1 chục que tính.
ii- Các hoạt động dạy – học:
HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ 
- Điền dấu > ; < ; =
 40 ....60 70....50 90.....90
- Viết các số tròn chục từ 10 đến 90
- Giới thiệu bài ghi bảng
HĐ2. Hướng dẫn cộng các số tròn chục 
- Có mấy chục que tính? (GV giơ 3 bó 1 chục)
- 3 chục còn gọi là bao nhiêu?
- 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV giới thiệu tiếp.
- Có thêm mấy chục que tính?(GV giơ 2 bó 1 chục)
- 2 chục còn gọi là bao nhiêu?
- 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 Vậy: 3 chục 0 đơn vị thêm 2 chục 0 đơn vị là mấy chục và mấy đơn vị
 Ta có: 30 + 20 = ?
HĐ3. Hướng dẫn cộng các số tròn chục theo cột dọc
 -Viết 30 rồi viết 20 bên dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị hàng chục thẳng hàng chục. 
- Viết dấu cộng “ + ” bên trái giữa 2 số.
- Viết dấu gạch ngang (biểu thị dấu “ = ”) dưới 2 số.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
HĐ4. Thực hành: 
Bài 1: Tính.
Bài 2: Tính nhẩm.
Bài 3: Giải toán.
 - Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì?
 - Muốn biết có tất cả bao nhiêu ta làm NTN?
 - Y/c 1 HS tóm tắt, 1 HS lên bảng giải toán.
 Lớp làm vào vở
HĐ5. Củng cố – dặn dò: 
- Vừa học bài gì?
- Nêu cấu tạo của các số tròn chục ?
- Nhận xét giờ học.
- Lớp làm bảng con
- CN lên bảng
- Có 3 chục que tính
- Gọi là 30
- 3 chục và 0 đơn vị
- Có thêm 2 chục que tính
- Gọi là 20
- Gồm 2 chục và 0 đơn vị
- 5 chục và 0 đơn vị
 30 + 20 = 50
 30
 + 
 20
 50
 HS nhắc lại cách đặt tính và 
- HS làm vào bảng con theo nhóm 2.
 30 50 30 10
 + + + +
 40 40 30 70
 70 90 60 80
 HS nêu Y/c bài tập
 - HS nêu miệng kết quả tiếp sức.
 50 + 10 = 60 40 + 30 = 70
 20 + 20 = 40 20 + 60 = 80
 30 + 50 = 80 70 + 20 = 90 
 2 HS nêu đề toán 
- Thùng 1 có 20 gói, thùng 2 có 30 gói.
- Cả 2 thùng có bao nhiêu gói?
 Tóm tắt Bài giải
Thùng 1 : 20 gói Cả 2 thùng có là:
Thùng 2 : 30 gói 20 + 30 = 50 (gói)
Cả 2 thùng:...gói? Đáp số: 50 gói b ánh
- HS nêu
 Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010
Thủ công 
 Cắt dán hình chữ nhật ( Tiết 1 )
I- Mục tiêu:
 HS kẻ được hình chữ nhật.
 Cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách.
II- Chuẩn bị: 
Hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô.
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1. ổn định tổ chức - Kiểm tra đồ dùng của học sinh
- Kiểm tra đồ dùng
- Giới thiệu bài ghi bảng
HĐ2. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: 
Cho HS quan sát hình mẫu (H1) để HS nhận biết.
Hình chữ nhật có mấy cạnh?
Độ dài của các cạnh NTN?
Hai cạnh dài NTN với nhau?
Hai cạnh ngắn NTN với nhau?
HĐ3. Giáo viên hướng dẫn mẫu: 
Việc1. GV hướng dẫn kẻ hình chữ nhật.
- GV ghim tờ giấy kẻ ô vuông lên bảng.
- GV thao tác mẫu từng bước chậm để HS quan sát ghi nhớ.
B1. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm a đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D
B2. Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C
B3. Nối lần lượt các điểm:
 A -> B; B -> C; C -> D; D -> A, ta được hình chữ nhật ABCD (H2)
Việc2. Hướng dẫn cắt dán hình chữ nhật:
 GV thao tác mẫu từng bước cắt để HS quan sát
B1. Dùng kéo cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình chữ nhật.
B2. Bôi một lớp hồ mỏng, dán lên tờ giấy khác sao cho cân đối, phẳng
B3. Cho HS kẻ, cắt hình chữ nhật trên giấy vở HS có kẻ ô.
Việc3. Hướng dẫn cắt hình chữ nhật đơn giản hơn:
 Như cách trên cắt hình chữ nhật ta phải cắt 4 cạnh. Cô giới thiệu cách thứ 2 chỉ cần cắt 2 cạnh ta sẽ được hình chữ nhật.
B1. Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô ta được cạnh AB và AD. 
B2. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và hình chữ nhật ABCD (H3)
B3. GV cho HS thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật theo cách đơn giải trên giấy vở HS có kẻ ô.
HĐ4. Nhận xét - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về chuẩn bị giấy màu để tiết sau thực hành cắt dán hình chữ nhật
- HS quan sát 
 A 
B
D
C
 Hình 1
Có 4 cạnh
2 cạnh có độ dài 7 ô và 2 cạnh có độ dài 5 ô.
2 cạnh dài bằng nhau.
2 cạnh ngắn bằng nhau
 A 
B
D
C
 Hình 2
 A 
 B
D
 C
 Hình 3
Học vần
Bài 102: uynh – uych
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS đọc và viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
- Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
II- Đồ dùng: 
 - Tranh minh họa SGK. 
III- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
HĐ1. ổn định T/c – KT bài cũ – GT bài mới
- Viết : nghệ thuật, tuyệt đẹp. 
- Đọc bài SGK
- GT bài ghi bảng
HĐ2. Dạy vần: uynh – uych
Việc 1 . Dạy vần: uynh
B1. Nhận diện: 
 GV viết bảng uynh và nêu cấu tạo 
- Phân tích vần uynh?
- So sánh: uynh với uyêt?
B2. Phát âm đánh vần:
- GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu: 
 u - y - nhờ - uynh
- Cho HS cài uynh
- Hãy cài tiếng huynh ?
- Vừa cài được tiếng gì? 
- GV viết bảng huynh
- Phân tích: tiếng huynh?
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu
- Cho HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì? 
- Bố, mẹ của HS còn gọi là gì?
- GV viết bảng: phụ huynh – cho HS đọc.
- Cho HS đánh vần - đọc trơn vần, tiếng, từ.
- GV chỉ HS đọc – Chỉ không theo thứ tự
- GV chỉnh sửa cho HS khi đọc
B3. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình: uynh – phụ huynh
- GV nhận xét - chữa lỗi.
Việc 2 . Dạy vần: uych
Vần uych (giới thiệu các bước tương tự).
Lưu ý : 
Nêu cấu tạo.
So sánh uych với uynh
HĐ3. Đọc từ ngữ ứng dung:
- GV viết từ ngữ ứng dụng lên bảng: luýnh quýnh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay, uỳnh uỵch.
- Cho HS đọc tiếng có vần , từ.
- GV đọc mẫu - giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc trơn tiếng, từ
HĐ4. Hoạt động tiếp nối
- Vừa học mấy vần là những vần nào ?
- Tìm tiếng có vần vừa học?
 Tiết 2 
HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ?
HĐ2: Luyện đọc: 
Việc 1: Cho HS đọc bài T1.
Việc 2: Đọc câu ứng dụng.
- Tranh vẽ gì? 
- GV viết câu ứng dụng lên bảng.
- Ai đọc được câu ứng dụng?
- GV hướng dẫn cách đọc + đọc mẫu.
- Cho HS đọc toàn bài.
HĐ3: Luyện viết: 
- Nêu nội dung bài viết?
- GV viết mẫu nêu + quy trình
- GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài
HĐ4: Luyện nói: Cho HS quan sát tranh SGK.
- Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc tên chủ đề luyện nói?
- GV viết bảng tên chủ đề.
- Hãy chỉ đâu là đèn dầu, đâu là đèn điện, đâu là đèn huỳnh quang?
- Các loại đèn này dùng để làm gì?
- Đèn dầu phải có gì mới thắp được?
- Ngoài các loại đèn này em còn biết loại đèn nào khác nữa.
HĐ5: Củng cố - dặn dò:
- Đọc bài trong sách giáo khoa. 
- Tìm tiếng, từ, câu có chứa vần vừa học. 
- Nhận xét tiết học
- 2 em lên bảng 
- Nhiều HS đọc
- HS theo dõi
- Âm u đứng trước y đứng giữa, nh đứng sau 
- Giống: Đều bắt đầu bằng uy
- Khác: uynh kết thúc bằng nh, uyêt kết thúc bằng êt
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT
- HS cài uynh
- HS cài huynh
- Tiếng huynh
- HS đọc CN + ĐT
- Tiếng huynh có âm h đứng trước, vần uynh đứng sau.
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT
- Bố đang dạy bạn học.
- Phụ huynh
- HS đọc CN + ĐT
- HS đọc CN + ĐT
 uynh – huynh – phụ huynh
- HS đọc CN + ĐT
- HS viết trong k2 + bảng con.
- HS phân tích
- HS nêu
- 2 HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học
- HS đọc CN
- HS đọc CN – nhóm - ĐT 
- HS luyện đọc CN + nhóm + ĐT
- HS nêu
- HS thi đau tìm
- HS nêu
- HS luyện đọc bài tiết 1 CN + nhóm + ĐT
- Các bạn đang chăm sóc cây. 
- HS theo dõi
- CN đọc cả bài
- HS luyện đọc. 
- HS đọc CN + nhóm + ĐT 
- HS nêu
- HS viết bài.
- HS nêu – GV bổ sung 
- 1 HS khá đọc to.
- HS lần lượt đọc.
- CN lên chỉ
- Thắp sáng.
- Cần phải có dầu
- Đèn pha, đèn pin, đèn cao áp
- HS đọc CN + nhóm + ĐT
- HS nêu miệng
Toán
Luyện tập
I- Mục đích – yêu cầu:
Củng cố cách đặt tính cộng (đặt tính và tính), cộng nhẩm các số tròn chục.
Củng cố T/c giao hoán của phép cộng (qua VD cụ thể)
Củng cố về giải toán.
ii- Các hoạt động dạy – học:
HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ 
 Đặt tính rồi tính: 
 10 + 30 = ? 20 + 40 = ? 30 + 50 = ?
- Giới thiệu bài ghi bảng
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập. 
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 30 + 30 10 + 70
 60 + 20 30 + 40
- Khi đặt tính các số phải viết NTN?
Bài 2: Tính nhẩm.
- Củng cố cách tính nhẩm.
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: Giải toán.
Đọc đề toán.
BT cho biết gì?
BT hỏi gì?
Muốn biết cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ta làm NTN
Yêu cầu 1 HS tóm tắt, 1 HS lên giải
 Lớp làm vào vở.
Bài 4: Nối.
- Tổ chức thành trò chơi: Thi nối nhanh, nối đúng. 
HĐ3. Củng cố – dặn dò: 
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS lên bảng
 HS nêu Y/c 
 CN lên bảng – lớp làm vào bảng con
 30 10 60 30
 + + + +
 30 70 20 40
 60 80 80 70
- Viết các số phải thẳng hàng. 
 HS nêu Y/c bài tập
 HS nêu miệng kết quả
a. 50 + 10 = 60 40 + 30 = 70
 20 + 20 = 40 20 + 60 = 80
 30 + 50 = 80 70 + 20 = 90 
b. 30 cm + 10 cm 40 cm
 40 cm + 40 cm = 80 cm
 50 cm + 20 cm = 70 cm 
 20 cm + 30 cm = 50 cm 
 3 HS đọc đề toán 
- Lan hái 20 bông, Mai hái 10 bông.
- Cả 2 hai hái được bao nhiêu gói?
- Ta làm phép tính cộng
 Tóm tắt Bài giải
Lan hái : 20 bông Cả 2 hái được là:
Mai hái : 10 bông 20 + 10 = 30 (bông)
Cả 2 hái :...bông? Đáp số: 30 bông
 Hoạt động cả lớp
 20 + 20 
 40 + 40 10 + 60
 70
60 + 20 80 40 30 + 20
 50
 40 + 30 30 + 10
 10 + 40 
- HS nêu
 Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010
Đạo đức
Đi bộ đúng quy định (Tiết 2)
I- Mục tiêu:
- Củng cố ý thức đi bộ đúng quy định, nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định.
- Phân biệt được đi bộ đúng quy định và đi bộ sai quy định. Nêu tác hại (sự nguy hiểm) của việc đi bộ sai quy định
- GD ý thức chấp hành luật lệ an toàn giao thông.
iI- các hoạt động dạy học: 
HĐ1: ổn định T/C – Kt bài cũ – GT bài mới
- Khi đi bộ phải đi vào phần nào của đường?
- Khi qua ngã ba, ngã tư phải chú ý gì?
- GT bài ghi bảng
HĐ2: Làm bài tập 3
 GV nêu yêu cầu của BT3
 Yêu cầu HS quan sát tranh
- Các bạn nhỏ trong tranh đi bộ đúng quy định chưa?
- Điều gì có thể xảy ra khi đi bộ sai quy định?
- Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế?
=> KL: Đi bộ dưới lòng đường là sai quy định và có thể gây nguy hiểm cho mình và người khác.
HĐ3: Làm bài tập 4.
 Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Những tranh nào cho biết bạn nhỏ trong tranh đảm bảo an toàn khi đi bộ? 
- Trong những việc đó, những việc nào em đã làm?
- Hãy nối và tô màu vào hình ảnh đi bộ đúng quy định ?
=> KL: Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và người khác.
HĐ4: Chơi trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ
 GV giới thiệu tên trò chơi
 Hướng dẫn cách chơi (SGV) 
 Tổ chức cho HS chơi
 Khen ngợi những HS thực hiện tốt
HĐ5: Củng cố – dặn dò: 
- Vừa học bài gì
- Khi đi bộ cần phải đi phần nào của đường?
- Nhận xét giờ học.
- Về thực hiện theo bài học.
- HS nêu miệng.
 HĐ nhóm 2
 HS quan sát thảo luận
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- 3 HS nêu
- Tranh 1, 3, 4, 6
- HS nêu ý kiến
- HS làm bài 
HS theo dõi
HS chơi
- HS nêu
- Trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường bên phải
học vần
Bài 103: Ôn tập
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS nhớ cách đọc và viết đúng các vần có u đứng trước.
- Biết ghép các âm để tạo thành vần.
- Biết đọc đúng các từ ủy ban, hòa thuận, luyện tập ... và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết.
II- Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn, tranh kể chuyện.
 III- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
HĐ1. ổn định T/c –KT bài cũ - GT bài mới
- Viết : huỳnh huỵch, huých tay
- Đọc SGK 
- GT bài – ghi bảng
HĐ2. Ôn các vần có u đứng trước 
- Cho HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- Cây này gọi là cây gì?
- Trong tiếng tuế có vần gì?
- Hãy cài vần uê
- Phân tích vần uê?
- GV ghi vào mô hình
- Tranh vẽ gì?
- Chim én về báo hiệu mùa gì?
- Trong tiếng xuân có vần gì?
- Hãy cài vần uân
- Phân tích vần uân?
- GV ghi vào mô hình
- Cho HS luyện đọc trong mô hình
- Vần uê và vần uân đều bắt đầu bằng âm nào?
- Hãy kể các vần bắt đầu bằng u
 GV ghi vào bảng ôn
- Cho HS đọc lại bảng ôn.
HĐ3. Đọc từ ngữ: 
- GV viết bảng từ ngữ: ủy ban, hòa thuận, luyện tập.
- Cho học đọc các từ.
- GV HD đọc - đọc mẫu- giải nghĩa từ. 
- Cho HS luyện đọc toàn bài
HĐ4. Luyện viết:
GV viết mẫu nêu quy trình: hòa thuận, luyện tập
 Tiết 2 
HĐ1: KT bài T1: - Vừa ôn mấy vần? Là những vần nào ?
HĐ2: Luyện đọc: 
Việc 1: Cho HS đọc bài T1.
Việc 2: Đọc câu ứng dụng.
- Tranh vẽ gì?
- GV viết đoạn thơ lên bảng.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc
- Cho HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS khi đọc.
HĐ3: Luyện viết vở
- GV viết mẫu và HD viết: hòa thuận, luyện tập
- GV uốn nắn cho HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết
HĐ4: Kể chuyện: 
- Nêu tên câu chuyện
- Lần 1: GV kể diễn cảm
- Lần 2: GV kể theo tranh.
Đoạn 1:
- Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện phải kể câu chuyện NTN?
Đoạn 2: 
- Những người kể chuyện cho vua nghe đã bị vua làm gì? Vì sao họ lại bị đối xử như vậy?
Đoạn 3:
- Hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho Vua nghe?
Đoạn 4: 
- Vì sao anh nông dân lại được vua thưởng?
- Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện. Mỗi tổ kể 1 đoạn.
HĐ5: Củng cố – dặn dò:
- Đọc lại toàn bài trong SGK 
- Tìm tiếng mới có vần vừa ôn. 
- Nhận xét giờ học. 
 2 HS lên bảng 
 Nhiều em đọc
- HS quan sát tranh.
- Cây cảnh
- Cây vạn tuế
- Vần uê
- HS cài vần uê
- HS phân tích
u
ê
uê
- HS luyện đọc trong mô hình CN + nhóm + ĐT
- Chim én 
- Mùa xuân
- Vần uân
- HS cài vần uân
- HS phân tích
u
ân
uân
- HS luyện đọc CN + nhóm + ĐT
- Âm u
u
ê
uê
ơ
uơ
ân
 uân
ât
uât
u
y
uy
u
yêt
uyêt
ya
uya
ynh
uynh
yên
uyên
ych
uych
HS luyện đọc bảng ôn
- HS lên gạch chân tiếng có vần vừa ôn
- HS đọc CN + nhóm + ĐT
- HS luyện đọc CN + nhóm + ĐT
- HS đọc CN + nhóm + ĐT
- HS viết bảng con
- HS nêu
- HS đọc bài tiết 1CN + ĐT
- Nhiều học sinh đọc
- Mọi người trên thuyền kéo lưới bắt cá.
- HS đọc CN + nhóm + ĐT
- HS luyện đọc
- HS đọc CN + nhóm + ĐT
- HS theo dõi
- HS viết vào vở.
- 3 HS nêu.
- HS chú ý lắng nghe
- HS lắng nghe - quan sát tranh
- Kể mãi không kết thúc
- Tống vào ngục. Vì câu chuyện có hay đến đâu cũng có kết thúc.
- 3 - 4 HS kể
- Vì câu chuyện anh kể mãi không hết
- Các tổ cử đại diện thi kể theo từng đoạn.
- HS đọc CN + nhóm + ĐT
- HS nêu
TOáN
Trừ các số tròn chục
I- Mục đích – yêu cầu:
- HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính, thực hiện phép tính)
- Tập trừ nhẩm 2 số tròn chục. (trong phạm vi 100)
- Củng cố về cách giải toán
ii- Các hoạt động dạy – học:
HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ 
 Đặt tính rồi tính
 40 + 60 60 + 10 70 + 20
- Giới thiệu bài ghi bảng
HĐ2. Giới thiệu cách trừ 2 số tròn chục. (theo cột dọc)
Việc 1. Thao tác với que tính
GV lấy 50 que tính ( 5 bó 1 chục que tính) 
- 50 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
 - 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
 => 5 chục 0 đơn vị bớt đi 2 chục 0 đơn vị còn lại bao nhiêu?
- Bớt đi làm tính gì?
 Vậy 50 – 20 = ?
Việc 2. Hướng dẫn đặt tính.
- Viết 50 rồi viết 20 bên dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị hàng chục thẳng hàng chục. 
- Viết dấu trừ ( – ) bên trái giữa 2 số
 - Kẻ vạch ngang (biểu thị dấu = ).
 - Tính (trừ từ phải sang trái, từ trên xuống)
Việc 3. Vận dụng. 40 – 10
HĐ3. Thực hành:
Bài 1: Tính
- Nêu cách đặt tính và tính?
Bài 2: Tính nhẩm.
Nêu cách tính.
Bài 3: Giải toán.
BT cho biết gì?
BT hỏi gì?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm NTN?
Yêu cầu 1 HS tên tóm tắt, 
Tóm tắt
An có : 30 cái
Thêm :10 cái 
An có tất cả: ...cái 
Bài 4: điền dấu > ; < ; =
Nêu cách so sánh
HĐ4. Củng cố – dặn dò: 
- Vừa học bài gì?
- Nêu lại cách đặt tính trừ và cách thực hiện phép trừ.
- Nhận xét giờ học.
- Lớp làm bảng con
- 5 chục và 0 đơn vị
- 2 chục và 0 đơn vị
- 3 chục 0 đơn vị
- Tính trừ
 50 – 20 = 30
 50
 -
 20
 30
 HS làm vào bảng con
 HS nêu yêu cầu và làm bảng con theo nhóm
 40 80 90 70 
 - - - -
 20 50 10 30
 20 30 80 40
 HS nêu yêu cầu
40 – 30 = 10 80 – 40 = 40
70 – 20 = 50 90 – 60 = 30
90 – 10 = 80 50 – 50 = 0
- Lấy số chục trừ đi số chục, viết 0 sang bên phải
 3 HS đọc đề toán
- An có 30 cái kẹo, thêm 10 cái kẹo
- Có tất cả bao nhiêu cái kẹo
Ta làm tính cộng
CN lên giải – Lớp làm vào vở
Bài giải
An có tất cả là
30 + 10 = 40 (cái)
 Đáp số: 40 cái kẹo
 HS nêu yêu cầu
 CN lên bảng – lớp làm vào vở
 50 – 10 > 20
 40 – 10 < 40
 30 = 50 – 20 
- Thực hiện phép tính trước rồi so sánh
 Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Tập viết
Bài: Hoà bình – quả xoài – hí hoáy ...
 I- Mục đích-Yêu cầu: 
- Giúp HS nhận biết cỡ chữ, cấu tạo của các chữ, độ cao của các con chữ, vị trí dấu thanh, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ, cách viết liền nét mạch.
- Viết đúng các từ hoà bình, quả xoài, hí hoáy, khoẻ khắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh đúng mẫu, đúng cỡ, đúng tốc độ. 
- Trình bày sạch đẹp
II- Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Chữ viết mẫu, phấn màu.
- HS: Vở tập viết , bút chì 
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ 
- GV đọc: bập bênh, lợp nhà, viên gạch, kênh rạch
- Giới thiệu bài ghi bảng
HĐ2. HD học sinh quan sát – nhận xét:
Việc 1. Hướng dẫn viết chữ : hoà bình
- GV đưa chữ mẫu: hoà bình
- Có từ gì? Gồm mấy chữ?
- Chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau?
- Con chữ nào cao 5 ly? 
- Các con chữ còn lại cao mấy ly?
- Các con chữ trong một chữ được viết NTN?
- Chữ cách chữ bao nhiêu?
- HD viết bảng con: GV viết mẫu - nêu quy trình. hoà bình
Việc 2. Giới thiệu các con chữ còn lại
GV đưa lần lượt các từ khác và giới thiệu tương tự .
HĐ3. Hướng dẫn viết vở:
- Nêu nội dung bài viết ? Bài viết mấy dòng?
- Dòng 1 viết chữ gì?
- GV hướng dẫn viết từng dòng trong vở.
- GV tô (viết) lại chữ mẫu
 - GV nhận xét – chỉnh sửa cho HS
HĐ4. Thu bài chấm – Nhận xét: 
- Tuyên dương bài viết đẹp.
- HS viết bảng con
- HS quan sát - đọc
- hoà bình, gồm 2 chữ
- HS nêu
- Con chữ h, b 
- 2 ly
- Nối liền nhau, cách nhau 1 nửa thân chữ 
- 1 thân chữ
- HS viết bảng con: hoà bình
- HS nhận

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoanlop1(3).doc