Kế hoạch giảng dạy khối lớp 1 - Tuần 22 - Trường TH Bản Bua

I.Mục tiêu

 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

 - Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn truyện kể: Ngỗng và tép.

II. Đồ dùng dạy học

 GV: Bảng ôn SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ SGK.

 HS : Ôn tập ở nhà, SGK, bảng con

III.Các hoạt động dạy học

 1. Kiểm tra.

 - Đọc, viết : rau diếp, ướp cá, tiếp nối.

 - Đọc SGK.

 

doc 23 trang Người đăng hong87 Lượt xem 731Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 1 - Tuần 22 - Trường TH Bản Bua", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả câu ứng dụng
- Đọc ĐT- CN
- HS đọc thầm, đọc cá nhân
- HS theo dõi.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- Sức khoẻ là vốn quý nhất. 
- Quan sát tranh, nói trong nhóm 
- Đại diện HS trình bày trước lớp
- Các bạn trai đang tập thể dục.
- Tập thể dục đều sẽ giúp cho cơ thể khoẻ mạnh.
 3 . Củng cố dặn dò 
 - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
 - Dặn HS về nhà tìm tiếng, từ có vần vừa học trong sách, báo.
 - Đọc bài và làm BT trong vở bài tập.
_____________________________________________
Tiết 3: Toán 
(T85) Giải toán có lời văn
I.Mục tiêu
 Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn 
 - Tìm hiểu bài toán:
 + Bài toán đã cho biết những gì ? 
 + Bài toán hỏi gì ?
 - Giải bài toán :
 + Trình bày bài giải ( nêu câu lời giải, phép tính để giảibài toán, đáp số).
 - HS chăm chỉ học toỏn
 II. Đồ dùng dạy học
 GV : Tranh SGK, bảng phụ. 
 HS : Bảng con, SGK, giấy nháp
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra 
 GV cho HS dựa vào mô hình để tự lập bài toán:
 - GV gắn lên bảng 3 bông hoa, rồi gắn tiếp lên bảng 2 bông hoa nữa, vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp. Yêu cầu HS lập bài toán.
 - Gọi HS đọc bài toán. 
 2.Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Tìm hiểu bài
HĐ1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
*Hướng dẫn tìm hiểu bài toán 
- GV cho HS xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán
- Bài toán đã cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng
* Hướng dẫn giải bài toán
- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào ?
- Gọi HS nhắc lại
* Hướng dẫn viết bài giải của bài toán 
+ Viết câu lời giải
 - Ai có thể nêu lời giải nào?
( GV cho HS nêu nhiều câu lời giải rồi chọn câu lời giải ngắn gọn và chính xác nhất)
+ Viết phép tính (HS đọc phép tính)
+ Viết đáp số
- GV cho HS đọc lại bài giải 
- GV cho HS nhắc lại khi giải bài toán ta viết bài giải như sau
HĐ 2: Thực hành
- Gọi HS đọc bài toán
- Viết số thích hợp vào phần tóm tắt
 + Bài toán đã cho biết những gì ? 
 + Bài toán hỏi gì ?
- GV hướng dẫn HS nêu tiếp các phần còn thiếu phép tính, đáp số.
- Chữa bài 
- GV nhận xét, sửa chữa
- Gọi HS đọc bài toán
- Viết số thích hợp vào phần tóm tắt
 + Bài toán đã cho biết những gì ? 
 + Bài toán hỏi gì ?
- HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán.
- Chữa bài
- Tiến hành tương tự như bài tập 2
- Yêu cầu HS tự giải, tự viết bài giải
-1 HS giải vào bảng phụ rồi chữa bài.
- HS quan sát tranh SGK/ 117
- 2 HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa.
- Hỏi Nhà An có tất cả mấy con gà ?
-
 3 HS nêu lại tóm tắt bài toán.
- Ta phải làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có 9 con gà.
Bài giải
Nhà An có tất cả là :
 5 + 4 = 9 ( con gà )
 Đáp số : 9 con gà
+ Viết Bài giải
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính(tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc)
Bài 1/ 117 
 Tóm tắt
An có : 4 quả bóng
Bình có : 3 quả bóng
Cả hai bạn có :  quả bóng ?
 Bài giải
 Cả hai bạn có :
 4 + 3 = 7 ( quả bóng )
 Đáp số : 7 quả bóng
Bài 2/118 
 Tóm tắt
Có : 6 bạn
Thêm : 3 bạn
 Có tất cả :  bạn?
 Bài giải
 Tổ em có tất cả là :
 6 + 3 = 9 ( bạn )
 Đáp số : 9 bạn
Bài 3/118 
 Tóm tắt
Dưới ao : 5 con vịt 
Trên bờ : 4 con vịt
Có tất cả :  con vịt?
 Bài giải
 Đàn vịt có tất cả là :
 5 + 4 = 9 ( con vịt )
 Đáp số : 9 con vịt
 3. Củng cố dặn dò 
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài trong vở bài 
_____________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN ( T2)
A.Mục tiêu
 - Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư sử tốt với bạn bè trong học tập và vui chơi.
- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
B.đồ dùng 
- GV: Nội dung bài ôn
- HS: Vở bài tập đạo đức 
C.Các hoạt động dạy học
1. ổn định : Hát
 2. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Đóng vai
- GV chia nhóm yêu cầu HS đóng vai 1 tình huống cùng học cùng chơi với bạn
- GV quan sát - hướng dẫn thêm.
- Gọi đại diện các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- GV nhận xét- đánh giá
+ Em cảm thấy như thế nào khi được bạn cư xử tốt?
Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho mình . Em sẽ được các bạn yêu quí và có thêm nhiều bạn.
Hoạt động 2: Vẽ tranh về chủ đề " Bạn em"
- GV nêu yêu cầu vẽ tranh, vẽ cá nhân.
- Yêu cầu HS vẽ. GV quan sát hướng dẫn thêm.
- GV thu một số bài vẽ trưng bày lên bảng cho cả lớp cùng quan sát, nhận xét.
- Chọn những bài vẽ đẹp cho cả lớp cùng thưởng thức.
=> Kết luận: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được
- HS ngồi theo nhóm, phân vai và đóng vai.
- các nhóm lần lượt lên đóng vai.
- Cả lớp theo dõi- nhận xét
- HS tự trả lời.
- HS vẽ tranh
- Tô màu theo ý thích.
- Lớp quan sát - nhận xét
3/Tổng kết dặn dò 
GV nhận xét giờ học 
HS chuẩn bị bài sau
_____________________________________________________________
Tiết 5: Tập nói tiếng việt
Bài 43: Quả
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Toán
(T86) XĂNG - TI - MÉT. ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu
 - Biết xăng- ti - mét là đơn vị đo độ dài . Biết xăng- ti - mét viết tắt là ( cm ) 
 - Biết dựng thước có chia vạch xăng - ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng 
 - HS chăm chỉ học toán
II. Đồ dùng dạy học
 GV : Thước thẳng có các vạch chia thành từng xăng ti mét
 HS : SGK, giấy nháp, thước kẻ thẳng có vạch chia từ 0 đến 20 cm.
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra 
 GV cho 1 HS lên bảng tóm tắt và trỡnh bày bài giải của bài toán: " An gấp được 5 chiếc thuyền. Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền ? " 
 2.Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Tìm hiểu bài 
HĐ1:Giới thiệu đơn vị đo độ dài(cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có các vạch chia thành từng xăng ti mét.
- GV cho HS quan sát thước thẳng có vạch chia thành từng xăng ti mét.
- GV giới thiệu đây là cái thước thẳng có vạch chia thành từng xăng ti mét. Thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng.Vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 xăng ti mét.
- GV hướng dẫn
- Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng tương tự như vạch từ 0 đến 1.
- GV giới thiệu xăng ti mét viết tắt cm
- GV viết lên bảng - gọi HS đọc
HĐ 2: Giới thiệu các thao tác đo độ dài
- GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước
+ GV hướng dẫn kết hợp làm mẫu
* Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
* Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng 
* Bước 3 : Viết số đo độ dài đoạn thẳng 
HĐ 2: Thực hành
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn viết kí hiệu của xăng ti mét 
- GV nhận xét, sửa chữa
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- Gv yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 119 rồi viết kết quả vào bảng con.
- Gọi HS đọc số đo
- Nêu yêu cầu bài tập
- Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước như thế nào? 
- Yêu cầu quan sát hình vẽ SGK làm bài
- Chữa bài gọi HS đọc kết quả
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát 
- HS dùng bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước , khi đầu bút chì đến vạch 1 thì nói 1 xăng ti mét.
- cm ( xăng ti mét)
- HS theo dõi
Bài 1/ 119 : Viết 
HS theo dõi
- HS viết bảng con 
Bài 2/ 119 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo 
3 cm, 4cm, 5cm
Bài 3/ 120
- Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
- Trường hợp thứ nhất đặt thước sai vì vạch 0 của thước không đặt trùng vào một đầu của đoạn thẳng.
- Trường hợp thứ hai đặt thước sai vì mép thước không đặt trùng với đoạn thẳng.
- Trường hợp thứ ba đặt thước đúng vì vạch 0 của thước đặt trùng vào một đầu của đoạn thẳng và mép thước trùng với đoạn thẳng.
Bài 4/ 120
HS thực hành đo và viết số đo
6 cm, 4 cm, 9 cm, 10 cm
 3. Củng cố dặn dò 
 - Cho HS nhắc lại cách đo độ dài.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài vở bài tập
__________________________________________
Tiết 2+3: Học vần: 
Bµi 92 : oai - oay
I.Môc tiªu 
	 - §äc ®­îc: oai, oay, ®iÖn tho¹i, giã xo¸y. §äc ®­îc tõ, c¸c c©u øng dông trong bµi.
	 - Viết ®­îc : oai, oay, ®iÖn tho¹i, giã xo¸y 
	 - LuyÖn nãi tõ 2-3 c©u theo chñ ®Ò: GhÕ ®Èu, ghÕ xoay, ghÕ tùa. 
	 - HS chăm chỉ đọc bài 
II. §å dïng d¹y häc
GV: B¶ng «n SGK , b¶ng phô, tranh minh ho¹ SGK.
HS : ¤n tËp ë nhµ, SGK, b¶ng con
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. KiÓm tra 
 - §äc, viÕt : chÝch choÌ, hoµ b×nh, m¹nh khoÎ.
 - §äc SGK.
2.Bµi míi 
 a. Giíi thiÖu bµi
 b.D¹y vÇn 
HĐ1: Giới thiệu vần mới 
* Dạy vần oai
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS cài và phân tích vần oai
- Hướng dẫn HS đánh vần : o - a - i - oai 
- Yêu cầu HS cài tiếng thoại
- GV ghi bảng : thoại
- Tiếng thoại có vần mới học là vần gì ? 
- GV tô màu vần oai
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn
- Cho HS quan sát tranh SGK/ 18 
- Chúng ta có từ khóa: điện thoại (ghi bảng) 
- Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ khóa 
- GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS 
- Đọc theo sơ đồ
* Dạy vần oay ( tương tự )
- So sánh vần oai và vần oay ?
- Đọc cả bài trên bảng 
*Giải lao
HĐ 2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, đọc thầm, tìm tiếng chứa vần oai, oay.
- Nêu cấu tạo một số tiếng, đọc đánh vần tiếng, đọc trơn cả từ.
- GV đọc mẫu
- Giảng nội dung từ 
- Gọi HS đọc cả bài trên bảng 
HĐ3: Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết lưu ý HS nét nối các con chữ, cách đánh dấu thanh ở các tiếng.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- GV chỉnh sửa cho HS
* Trò chơi : Tìm nhanh, đúng tiếng, từ có chứa vần hôm nay học ?
- Giải thích từ HS tìm được.
Tiết 2 - Luyện tập
HĐ1: Luyện đọc 
a. Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết1. 
b. Đọc câu ứng dụng 
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng. 
- Treo bảng phụ ghi câu ứng dụng
- Tìm tiếng có vần vừa học? 
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng 
c. Đọc cả bài trên bảng
d. Đọc bài SGK
* Giải lao 
HĐ 2: Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
- Chấm bài, nhận xét, chữa một số lỗi HS hay mắc để các em rút kinh nghiệm ở bài sau.
HĐ3: Luyện nói 
- Nêu tên chủ đề luyện nói ? 
-Yêu cầu HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý
+ Bức tranh vẽ gì ? 
+ Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên từng loại ghế ?
+ Giới thiệu với các bạn trong nhóm nhà em có loại ghế nào ?
- Theo dõi
- HS đọc ĐT- CN
- Cài, phân tích vần oai
- Đánh vần ĐT- CN.
- Cài và phân tích tiếng thoại
- Vần mới học là vần oai
- Đánh vần ĐT- CN
- Quan sát 
- Đánh vần, đọc, ĐT- CN.
- HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS đọc ĐT- CN
- Giống nhau : đều bắt đầu bằng oa.
- Khác nhau: vần oay kết thúc bằng y.
- HS đọc ĐT- CN
- Đọc thầm từ ứng dụng. 
- Đánh vần, đọc ĐT- CN.
- HS theo dõi
- Đọc ĐT- cá nhân
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS nối tiếp nêu tiếng, từ có chứa vần vừa học.
- Đọc ĐT - CN bài trên bảng
- HS đọc thầm
- HS chỉ bảng, đọc tiếng có vần mới .
- HS đọc trơn cả câu ứng dụng
- Đọc ĐT- CN
- HS đọc thầm, đọc cá nhân
- HS theo dõi.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. 
- Quan sát tranh, nói trong nhóm 
- Đại diện HS trình bày trước lớp
 3. Củng cố - dặn dò 
 - Đọc lại bảng ôn, HS tìm tiếng, từ có vần vừa ôn tập.
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
__________________________________________
Tiết 4: Thủ công
Cách sử dụng bút chì- thước kẻ- kéo
 I.Mục tiêu: 
- Biết cách sử dụng và sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
- Giáo dục HS yêu thích môn học
 II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Bút chì, thước kẻ, kéo, 1 từ giấy vở học sinh.
HS: Bút chì, thước kẻ, kéo, một tờ giấy vở học sinh.
 III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định : Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1. Hướng dẫn cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
+ Bút chì gồm mấy bộ phận?
+ Để sử dụng được bút chì người ta làm như thế nào?
+ HS nêu cách sử dụng.
+ Nêu cách sử dụng thước kẻ? 
+Nêu cách sử dụng kéo?
Hoạt động 2:Thực hành
- Kẻ đường thẳng.
- Cắt theo đường thẳng.
- Quan sát giúp đỡ học sinh.
- 2 bộ phận, thân bút và ruột bút.
- Gọt nhọn một đầu bằng cái gọt bút chì.
- Cầm bút chì ở tay phải các ngón tay cái, trỏ và ngón giữa giữ thân bút.
- Bút chì để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn trên tờ giấy..
- Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 đường thẳng ta đặt thước trên giấy đưa bút chì dựa theo cạnh của thước , di chuyển đầu bút từ trái sang phải nhẹ nhàng.
- Khi sử dụng tay phải cầm kéo , ngón cái cho vào vòng thứ nhát , ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo, vòng thứ hai 
- Khi cắt, tay trai cầm tờ giấy tay phải cầm kéo
Học sinh thợc hành kẻ và cắt.
4. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập , sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của hs.
- Chuẩn bị bút chì, thước kẻ, giáy vở có kẻ ô để học bài :kẻ các đoạn thẳng cách đều.
 ----------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Thể dục
GV chuyên dạy
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm2011
Tiết 1+2:Học vần:
Bài 93 : oan - oăn
I. Mục tiêu 
 - Đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Đọc được cỏc từ và câu ứng dụng 
 - Viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi 
 - HS thớch học Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Vật mẫu, bảng phụ câu ứng dụng,  
 HS : SGK, bộ chữ thực hành Tiếng Việt...
III. Các hoạt động dạy- học
 1. Kiểm tra 
 - Viết, đọc : quả xoài, hí hoáy, loay hoay 
 - Đọc SGK
 2. Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu vần mới 
* Dạy vần oan
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS cài và phân tích vần oan
- Hướng dẫn HS đánh vần : o - a - nờ - oan 
- Yêu cầu HS cài tiếng khoan
- GV ghi bảng : khoan
- Tiếng khoan có vần mới học là vần gì ? 
- GV tô màu vần oan
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn
- Cho HS quan sát tranh SGK/ 22 
- Chúng ta có từ khóa : giàn khoan (ghi bảng) 
- Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ khóa 
- GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS 
- Đọc theo sơ đồ
* Dạy vần oăn ( tương tự )
- So sánh vần oan và vần oăn ?
- Đọc cả bài trên bảng 
*Giải lao
HĐ 2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, đọc thầm, tìm tiếng chứa vần oan, oăn.
- Nêu cấu tạo một số tiếng, đọc đánh vần tiếng, đọc trơn cả từ.
- GV đọc mẫu
- Giảng nội dung từ 
- Gọi HS đọc cả bài trên bảng 
HĐ3: Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết lưu ý HS nét nối các con chữ, cách đánh dấu thanh ở các tiếng.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- GV chỉnh sửa cho HS
* Trò chơi : Tìm nhanh, đúng tiếng, từ có chứa vần hôm nay học ?
- Giải thích từ HS tìm được.
Tiết 2 - Luyện tập
HĐ1: Luyện đọc 
a. Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết1. 
b. Đọc câu ứng dụng 
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng. 
- Treo bảng phụ ghi câu ứng dụng
- Tìm tiếng có vần vừa học? 
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng 
c. Đọc cả bài trên bảng
d. Đọc bài SGK
* Giải lao 
HĐ 2: Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
- Chấm bài, nhận xét, chữa một số lỗi HS hay mắc để các em rút kinh nghiệm ở bài sau.
HĐ3: Luyện nói 
- Nêu tên chủ đề luyện nói ? 
-Yêu cầu HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý
+ Bức tranh vẽ gì ? 
+ ở lớp, bạn học sinh đang làm gì ?
+ ở nhà, bạn đang làm gì ?
+ Người HS như thế nào sẽ được khen là con ngoan, trò giỏi ?
+ Nêu tên những bạn đạt danh hiệu"con ngoan, trò giỏi " ở lớp mình.
- Theo dõi
- HS đọc ĐT- CN
- Cài, phân tích vần oan
- Đánh vần ĐT- CN.
- Cài và phân tích tiếng khoan
- Vần mới học là vần oan
- Đánh vần ĐT- CN
- Quan sát 
- Đánh vần, đọc, ĐT- CN.
- HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS đọc ĐT- CN
- Giống nhau : đều kết thúc bằng âm n.
- Khác nhau: vần oăn bắt đầu bằng oă.
- HS đọc ĐT- CN
- Đọc thầm từ ứng dụng. 
- Đánh vần, đọc ĐT- CN.
- HS theo dõi
- Đọc ĐT- cá nhân
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS nối tiếp nêu tiếng, từ có chứa vần vừa học.
- Đọc ĐT - CN bài trên bảng
- HS đọc thầm
- HS chỉ bảng, đọc tiếng có vần mới .
- HS đọc trơn cả câu ứng dụng
- Đọc ĐT- CN
- HS đọc thầm, đọc cá nhân
- HS theo dõi.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- Con ngoan, trò giỏi.
- Quan sát tranh, nói trong nhóm 
- ở nhà bạn đang quét sân.
- Người học sinh chăm chỉ học tập, biết làm những công việc vừa sức mình giúp đỡ bố mẹ được khen là con ngoan, trò giỏi.
 3. Củng cố dặn dò 
 - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
 - Dặn HS về nhà tìm tiếng, từ có vần vừa học trong sách, báo.
 - Đọc bài và làm BT trong vở bài tập.
 ----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán 
(T87) Luyện tập
I.Mục tiêu
 - Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời văn.
 - HS yêu thích môn học. 
 II. Đồ dùng dạy học
 GV : Tranh SGK, bảng phụ. 
 HS : SGK, giấy nháp
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra 
 Yêu cầu HS tóm tắt và tự giải bài toán: "Có 1 lợn mẹ và 8 lợn con. Hỏi tất cả có bao nhiêu con lợn ? " 
 Bài giải
 Có tất cả là :
 1 + 8 = 9 ( con lợn )
 Đáp số : 9 con lợn 
 2.Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn luyện tập 
- Gọi HS đọc bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK/ 121
- Yêu cầu HS tự điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc lại tóm tắt.
- Gọi HS nêu câu lời giải
- Muốn biết số cây chuối trong vườn có tất cả là bao nhiêu ta làm phép tính gì ?
- HS nêu đáp số
- Yêu cầu 1HS trình bày bài giải trên bảng, dưới lớp làm bài trên nháp.
- Gọi HS nhận xét
- Chữa bài
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và tự giải bài toán
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm bài trên nháp rồi chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Gọi HS đọc tóm tắt bài toán
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán rồi chữa bài
Bài 1/121 
 Tóm tắt
 Có : 12 cây 
 Thêm : 3 cây
 Có tất cả :  cây ?
+ Trong vườn có tất cả là:
+ Số cây chuối trong vườn có tất cả là :
- Phép cộng (lấy 12 + 3 = 15 cây )
 Bài giải
 Trong vườn có tất cả là :
 12 + 3 = 15 ( cây )
 Đáp số : 15 cây chuối
Bài 2/121
 Tóm tắt
 Có : 14 bức tranh 
 Thêm : 2 bức tranh
 Có tất cả :  bức tranh ?
 Bài giải
 Số bức tranh có tất cả là :
 14 + 2 = 16 ( tranh )
 Đáp số : 16 bức tranh
Bài 3/121 Giải bài toán theo tóm tắt sau
 Tóm tắt
 Có : 5 hình vuông 
 Có : 4 hình tròn
 Có tất cả :  hình vuông và hình tròn ?
 Bài giải
 Số hình vuông và hình tròn có tất cả là :
 5 + 4 = 9 ( hình )
 Đáp số : 9 hình
 3. Củng cố dặn dò 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày lời giải bài toán.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài vở bài tập 
__________________________________________
Tiết 4: Tự nhiên & xã hội.
CÂY RAU
 I. Mục tiêu:
- Kể tên và nờu được ích lợi của một số cây rau 
- Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau.
- HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch. 
II. Đồ dùng dạy- học.
 HS đem một số cây rau đến lớp.
 Hình ảnh các cây rau trong bài 22.
 Khăn bịt mắt.
 III. Các hoạt động dạy- học
1. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài( Trực tiếp)
* Nói tên và nơi sống của cây rau:
+ Đây là cây rau cải nó được trồng ở ngoài ruộng(vườn)
+ Cây rau em mang đến tên là gì?Nó được trồng ở đâu?
Hoạt động 1: Quan sát cây rau: 
+ Hãy chỉ và nói tên , rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp?Trong đó bộ phận nào ăn được?
+ Em thích ăn loại rau nào? 
+ Kể tên 1 số loại rau mà em biết? Cây rau đó có gì khác với cây rau em mang đến lớp?
- Nhận xét.
* Có rất nhiều loại rau, các cây rau đều có rễ, thân, lá, các loại rau ăn lá, có loại ăn cả thân cả lá, có loại rau ăn củ, ăn thân, ăn quả
 Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
 - Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét- bổ sung.
+ Các em thường ăn các loại rau nào?
+ Tại sao ăn rau lại tốt?
+ Trước khi người ta dùng rau làm thức ăn thì phải làm gì?
* Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón..cần rửa rau sạch trước khi ăn.
 Hoạt động 3: Trò chơi: 
“Đố bạn rau gì”
- Quan sát.
- HS nêu.
- Thảo luận theo nhóm 4.
- HS tự nêu.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét- bổ sung
- Hoạt động theo nhóm 2 HS. 1 HS hỏi 1 HS trả lời.
- HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi tronng SGK.
- Một số nhóm lên trình bày trước lớp.
HS tự trả lời.
- Nhận xét- bổ sung.
- Dùng khăn bịt mắt những HS tham gia chơi.
- Dùng tay sờ(hoặc ngửi) đoán xem đó là rau gì?
- Ai đoán nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
 3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
 ---------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Tập nói tiếng việt:
Bài 44: Quả (tiếp)
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 28 thàng 1 năm 2011
Tiết 1: Toán 
 (T88) LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu 
 - Biết giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. 
 - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài .
 - HS thích học toán 
 II. Đồ dùng dạy học
 GV : Bảng phụ. 
 HS : Bảng con, SGK, giấy nháp
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: Yêu cầu HS tự giải bài toán theo tóm tắt sau : 
 Tóm tắt Bài giải 
 Nữ : 12 bạn Có tất cả là:
 Nam : 6 bạn 12 + 6 = 18 ( bạn )
 Có tất cả :  bạn ? Đáp số: 18 bạn 
 2. Hướng dẫn luyện tập 
- Gọi HS đọc bài tập
- Yêu cầu HS tự điền số thích hợp vào ch

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 22 chÝnh Thø hai ngµy 25.doc