Kế hoạch giảng dạy các môn khối lớp 1 - Tuần 26 năm 2011

TẬP ĐỌC

BÀN TAY MẸ

A. Mục tiêu :

 - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm . .

 - Hiểu nội dung tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

 Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

B. Đồ dùng dạy học :

 - GV : Bảng phụ ghi phần luyện đọc.

C. Các hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang Người đăng hong87 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn khối lớp 1 - Tuần 26 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo
 ____________________________
CHÍNH TẢ
BÀN TAY MẸ
A. Mục tiêu :
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày ... chậu tả lót đầy”: 35 chữ trong khoảng 15 đến 17 phút.
 - Điền đúng vần an, at; chữ g, gh, vào chỗ trống.
 Bài tập 2,3 (SGK)
B. Chuẩn bị :
	- GV :Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết
	 Bảng phụ viết sẵn phần bài tập chính tả.
 - HS : Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó tiết trước cho HS viết vào bảng con
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài bàn tay mẹ
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại .
+ Mẹ Bình làm những công việc gì cho chị em Bình ?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa.
- GV cho HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết.
c. Hướng dẫn HS chép bài.
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày, tên bài, kẻ lỗi vào vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu đoạn văn viết lùi vào1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa tên người.
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết hợp vệ sinh
- GV cho HS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS viết đúng khoảng cách, cách nối nét, cách trình bày.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch châm chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng.
d. HD HS làm bài tập
* Bài 2
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Vậy ta điền vần an hay at vào chỗ chấm tranh 1?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
* Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 2.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
- HS viết : Tặng cháu, vở, nước non.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài: Bàn tay mẹ 
- HS nối tiếp đọc lại .
- Đi chợ, nấu cơm, tắm cho chị em Bình,....
- hằng ngày, bàn tay, giặt
+ hằng: h + ăng + dấu huyền
+ Giặt : gi + ăt + dấu nặng.
 - HS nối tiếp đọc.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -> 30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra.
* Bài 2: Điền vần ai hay ay?
- Bạn nhỏ đang kéo đàn.
- HS nêu: Điền vần an vào chỗ chấm dưới tranh 1, at vào chỗ chấm dưới tranh 2.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
Kéo đàn	tát nước
* Bài 3: Điền chữ g hay gh?
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập
 Nhà ga cái ghế 
 4. Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái đô học tập của HS.
 - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Cái bống.
TOÁN
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ 
A. Mục tiêu :
	+ Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết đếm các số từ 50 đến 69
	+ Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69.
B. Đồ dùng dạy học :
 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1
	- 6 bó mỗi bó có 1 chục que tính, và 10 que tính rời
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức
 văn nghệ 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc cho học sinh viết các số từ 45 đến 50 vào bảng con .Gọi 1 HS lên bảng viết .
- GV nhận xét sửa sai và hỏi:
+ Số 47 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
- GV nhận xét, chấm điểm .
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu ghi bảng cho học sinh nhắc lại .
b. Giới thiệu các số từ 50 -> 69
- GV gắn lên bảng 54 que tính và cho học sinh cùng thực hiện thao tác , hỏi :
+ Trên bảng có bao nhiêu que tính ?
+ Vậy số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số 54 được viết và đọc như thế nào ?
- GV gọi học sinh trẩ lời và ghi bảng, cho học sinh nhắc lại .
- GV hướng dẫn các số còn lại quy trình tương tự 
Bài 1: 
+ Bài này yêu cầu gì?	
- GV cho học sinh nhẩm đọc và gọi 2 em lên bảng làm bài. 
- Gv bao quát lớp , giúp đỡ học sinh yếú
- GV nhận xét – sửa chữa
Bài 2: GV hướng dẫn cách làm tương tự như bài 1
- GV gọi 2 em lên bảng làm bài 
- GV nhận xét – sửa chữa
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
+ Muốn viết các số thích hợp vào đúng ô trống ta cần làm gì ?
- GV gọi 1 em lên bảng làm bài.
- GV bao quát lớp,giúp đỡ học sinh yếu 
- GV nhận xét – sửa chữa
Bài 4: đúng ghi Đ sai ghi S
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- G v gọi học sinh nêu miệng cách làm và giải thích vì sao lại chọn đúng và chọn sai 	
- GV nhận xét – sửa chữa, ghi bảng 
- HS viết : 45, 46, 47 , 48, 49, 50
- HS : Số 47 gồm 4 chục và 7 đơn vị
- HS: Các số có hai chữ số tiếp theo
- Trên bảng có năm mươi bốn que tính.
- Năm mươi bốn gồm năm chục và bốn đơn vị.
CHUÏC
ÑÔN VÒ
VIEÁT SOÁ
ÑOÏC SOÁ
5
4
54
Naêm möôi boán
6
1
61
Saùu möôi moát
6
8
68
Saùu möôi taùm
 Vieát soá
- 2 em lên bảng làm bài – còn lại làm vào vở
Năm mươi: 50 năm mươi lăm: 55
Năm mươi mốt: 51 năm mươi sáu: 56
Năm mươi hai: 52 năm mươi bảy: 57
Năm mươi ba: 53 naêm möôi taùm: 58
Năm mươi tư: 54 naêm möôi chín: 59
Vieát soá
- HS neâu yeâu caàu baøi taäp
- 2 em leân baûng laøm bài – coøn laïi laøm vào vơ. 
Sáu mươi: 60 sáu mươi sáu: 66
Sáu mươi mốt: 61 sáu mươi bảy: 67
Sáu mươi hai: 62 sáu mươi tám: 68
Sáu mươi ba: 63 sáu mươi chín: 69
Sáu mươi tư: 64 bảy mươi: 70
Sáu mươi lăm: 65
 Vieát soá thích hôïp vaøo oâ troáng
- HS ta dựa vào dãy các số có hai chữ số đã học.
- HS 1 em leân baûng laøm bài – coøn laïi laøm vaøo vôû
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
Đuùng ghi Ñ sai ghi S
S
a) ba möôi saùu vieát laø 306
Đ
 ba möôi saùu vieát laø 36
Đ
b) 54 goàm 5 chuïc vaø 4 ñôn vò
S
 54 goàm 5 vaø 4
4 . Củng cố và dặn dò .
 - GV cho học sinh thi đua nhau đếm xuôi đếm ngược các số từ 54 đến 70.	
 - GV nhận xét , tuyên dương .
 - Daën caùc em veà nhaø laøm baøi trong vôû baøi taäp.
 - GV nhaän xeùt giôø hoïc 
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
CON GÀ
A.Mục tiêu:
- Nêu ích lợi của con gà
	- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ
	* HS khá, giỏi phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu
B.Chuẩn bị :
GV: Tranh con gà
HS: SGK
C. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu các bộ phận của con cá?
Ăn thịt cá có lợi ích gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con. 
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con gà.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
*Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Gà sống trên cạn.
Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân.
Gà ăn thóc, gạo, ngô.
Gà ngủ ở trong nhà.
Gà không có mũ.
Gà di chuyển bằng chân.
Mình gà chỉ có lông.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng:
Cơ thể gà gồm:
	Đầu	Cổ
	Thân	Vẩy
	Tay	Chân
	Lông 
Gà có ích lợi:
	Lông để làm áo
	Lông để nuôi lợn
	Trứng và thịt để ăn
	Phân để nuôi cá, bón ruộng
	Để gáy báo thức
	Để làm cảnh
3.Vẽ con gà mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh.
Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Gà di chuyển bằng gì?
Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào?
Gà cung cấp cho ta những gì? 
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con gà.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chống lớn.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo.
Con gà.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.
Gà có lợi ích:
	Trứng và thịt để ăn.
	Phân để nuôi cá, bón ruộng.
	Để gáy báo thức.
	Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con gà theo ý thích.
Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân  .
Gà di chuyển bằng chân.
Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu.
Thịt, trứng và lông.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà.
___________________________________________________________________
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
thÓ dôc 
Bµi thÓ dôc - Trß ch¬i VẬN ĐỘNG
A,Mục tiêu :
1.Kiến thức:	
- ¤n bµi thÓ dôc. 
- ¤n trß ch¬i "T©ng cÇu" . 
2.Kỹ năng:
Thực hiện tương đối chính xác và nhớ thứ tự động tác bài thể dục.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, tập trung.
B.Phương pháp tổ chức:
	- Phân tích, làm mẫu, hướng dẫn tập luyện.
C.Chuẩn bị :
1.Giáo viên: 1 còi, 
2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
D.Tiến trình lên lớp:
NỘI DUNG
LƯỢNG
VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện
* Ch¹y nhÑ nhµng thµnh mét hµng däc trªn ®Þa h×nh tù nhiªn ë s©n tr­êng: 50 - 60m.
* §i th­êng theo vßng trßn (ng­îc chiÒu kim ®ång hå) vµ hÝt thë s©u.
- Xoay khíp cæ tay, c¼ng tay, c¸nh tay, ®Çu gèi.
6–10 phút
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
Δ
 2.Phần cơ bản
- ¤n bµi thÓ dôc 
HS tËp hîp theo ®éi h×nh vßng trßn.
HS tËp 2 - 3 lÇn, 2 X 8 nhÞp.
 GV chó ý söa ch÷a ®éng t¸c sai cho HS. Tæ chøc cho c¸c em tËp d­íi d¹ng trß ch¬i hoÆc thi ®ua cã ®¸nh gi¸ xÕp lo¹i.
- T©ng cÇu
TËp c¸ nh©n (theo tæ) sau ®ã cho tõng tæ thi xem trong mçi tæ ai lµ ng­êi cã sè lÇn t©ng cÇu cao nhÊt GV h« "ChuÈn bÞ.. B¾t ®Çu!" ®Ó 
HS b¾t ®Çu t©ng cÇu. Ai ®Ó r¬i th× ®øng l¹i, ai t©ng cÇu ®Õn cuèi cïng lµ nhÊt). Sau khi tæ chøc thi xong. GV cho HS nhÊt, nh×, ba cña tõng tæ lªn cïng thi mét l­ît xem ai lµ v« ®Þch líp. 
18-22 phuút
* * * * *
 * * * * *
* * * * *
 * * * * *
Δ
 3.Phần kết thúc:
GV cho học sinh thả lỏng.
GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học
GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
GV giao bài tập về nhà cho học sinh 
4-6 phút
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
Δ
 _______________________
TẬP ĐỌC
CÁI BỐNG
A. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng
 - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
 Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK)
 - Học thuộc lòng bài đồng dao
B.Đồ dùng dạy học:
 - GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK , ghi sẵn bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Đôi bàn tay của mẹ đã làm những công việc gì cho chị em Bình?
+ Đọc lại câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với mẹ?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : Cái bống
b. Luyện đọc
- GV viết bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc:sảy, sàng, khéo, ròng,...
-Tiếng sảy được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét và HD các tiếng còn lại tương tự.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn, gánh đỡ.
- GV giải nghĩa từ:
“đường trơn” : đường bị ướt dễ ngã
“Gánh đỡ” : gánh giúp mẹ
“mưa ròng” : mưa nhiều kéo dài.
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV hỏi:
+ Bài này có mấy dòng thơ?
- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ ( 2 lần).
- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn hs ngắt hơi )
- GV gọi 3 hs nối tiếp đọc đoạn 2
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
* Ôn các vần anh. ach
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần anh, ach
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.
- GV cho HS nêu yêu cầu 2.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần anh hặc ach:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ nước chanh và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn.
- GV hướng dẫn hs tìm tiếng có vần ach tương tự và đọc.
- GV nhận xét sữa sai
- GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần anh, ach
- GV cho HS đọc to lại toàn bài.
 TIẾT 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bống đã làm gì để giúp mẹ nấu cơm?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
- GV gọi 2 HS đọc to 2 dòng thơ cuối
+ Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
+ Qua bài thơ trên ta thấy được Bống là cô bé thế nào?
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài
* Hướng dẫn hs luyện đọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
* Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên
* Luyện nói
- GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh và chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS dựa vào câu hỏi SGK làm việc.
+ Ở nhà em làm việc gì giúp bố mẹ?
- GV bao quát giúp đỡ nhóm còn lúng túng
- GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương HS biết tham gia giúp bố mẹ.
- HS nêu và đọc:
+ Nấu cơm, giặt đồ, tắm cho chị em Bình.
+ Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng,...của mẹ.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc lại bài.
- Âm s đứng trước vần ay đứng sau, dấu hỏi trên a
Sảy; s + ay + dấu hỏi
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn, gánh đỡ.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- Có 4 dòng thơ.
- HS đọc cá nhân.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- mỗi dãy bàn đọc 1 lần.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS tìm và nêu: gánh
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp.
- g + anh + dấu sắc
- HS tìm và nêu
- HS quan sát và nêu:
- Bé đang làm nước chanh.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân - cả lớp.
- HS nêu: 
- HS đọc các nhân, cả lớp.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bống sàng và sảy gạo
+ Bống ra gánh giúp mẹ chạy cơn mưa ròng.
+ Bài thơ cho tháy Bống là cô bé chăm chỉ biết giúp đỡ mẹ. 
- HS đọc theo nhóm 2
- HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá nhân.
- HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4:
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.
- Giữ em, quét nhà,...
4. Củng cố dăn dò
 - GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Cái nhãn vở.
 ____________________________
ĐẠO ĐỨC
CẢM ƠN XIN LỖI (T1)
A. Mục tiêu :
 + Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi
 + Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống khi giao tiếp
 * Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
B. Tài liệu và phương tiện :
	- GV : Vở bài tập đạo đức1
	- HS : Vở bài tập đạo đức1
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
+ Em sẽ làm gì khi gặp thầy cô giáo?
+Là bạn bè trong lớp em cần đối xử thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng.
b. Giảng bài mới
* Hoạt động I
- GV nêu yêu cầu bài và cho HS quan sát tranh bài tập 1 làm việc nhóm đôi theo nội dung sau:
+ Trong tranh 1 vẽ gì?
+ Họ đang làm gì?
+ Bạn đưa tay ra nhận đã nói gì? Vì sao? 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét và bổ sung.
- GV cho HS quan sát tranh 2. 3 ,4 tiến hành tương tự tranh 1
- GV nhận xét và hỏi:
+ Khi nào em nói lời cảm ơn?
+ Khi nào em nói lời xin lỗi?
- GV nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 2
Thảo luận nhóm bài tập 2
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm quan sát một tranh và hỏi:
+ Trong tranh có những ai , họ đang làm gì?
+ Bạn Lan cần phải nói gì? vì sao?
+ Bạn Hưng ở tranh 2 cần phải nói gì ? Vì sao?
+ Tranh 3 , Bạn Vân cần nói gì khi bạn cho mượn bút?
+ Tranh 4 ,Tuấn cần phải làm gì trước việc làm của mình?
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét và bổ sung.
 * Hoạt động 3:Liên hệ thực tế
- GV cho HS liên hệ thực tế theo hướng dẫn sau:
+ Em đã cám ơn hay xin lỗi ai bao giờ chưa?
+ Chuyện gì xảy ra khi đó?
+ Vì sao cần phải nói lời xin lỗi?
- GV nhận xét khen ngợi những em biết nói lời xin lỗi.
+ Lễ phép chào hỏi.
+ Đối xử tốt với bạn,
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài
- HS quan sát tranh bài tập 1 làm việc nhóm đôi:
- Có 2 bạn trai đang cầm quả táo.
- 1 bạn đang đưa quả táo cho bạn.
- Cám ơn bạn khi nhận được quả táo.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.
 + Các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao các bạn lại làm như vậy?
- Tranh 2 : Có bạn đi học muộn đã vòng tay xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
- Khi được người khác quan tam giúp đỡ
- Khi làm phiền lòng người khác.
- HS quan sát và nêu:
+ Các bạn đang đến tặng quà sinh nhật bạn Lan.
+ Bạn Lan cần nói lời cám ơn các bạn vì các bạn đã quan tâm đến mình.
+ Bạn Hưng cần nói lời xin lỗi vì đã làm rơi hộp bút của bạn.
+ Vân sẽ nói lời cảm ơn vì bạn đã giúp đỡ mình.
+ Tuấn sẽ phải nói lời xin lỗi vì đã đánh vở bình hoa của mẹ.
- HS liên hệ và nêu trước lớp.
4. Củng cố dặn dò
 - GV nêu câu hỏi củng cố:
 + Khi nào em nói lời cảm ơn?
 + Khi nào em nói lời xin lỗi?
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV dận hs về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo.
__________________________________________________________________
Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011 
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
- Đọc trơn các bài tập đọc đã học.
	- Đọc đúng các từ ngữ.
	- Hiểu nội dung bài. 	 
 Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: SGK
C. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định
 2. Bài cũ
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các bài tập đọc đã học trong tuần.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Chúng ta đã học được những bài tập đọc gì ?
Bây giờ chúng ta sẽ luyện đọc lại từng bài.
Đọc nối tiếp theo câu.
Đọc nối tiếp theo đoạn.
Đọc nối tiếp cả bài.
 - Hướng dẫn HS đọc thi đua giữa các nhóm.
 * Nhận xét tuyên dương.
 - Hướng dẫn ôn tập trả lời câu hỏi.
GV hỏi các câu hỏi của từng bài.
4. Củng cố dặn dò.
Hômnay các em học bài gì ?
Về nhà các em đọc lại các bài đó.
Xem trước bài sau: Hoa Ngọc Lan.
- Cái Bống
- 2 HS đọc
- Bống đã biết sàng, sảy gạo để giúp đỡ mẹ nấu cơm.
Kể tên:
Trường em.
Tặng cháu.
Cái nhãn vở.
Bàn tay mẹ.
Cái bống.
HS đọc 1 lần.
Nhận xét nhóm đọc hay, trôi chảy, lưu loát.
HS trả lời.
- Luyện đọc đồng thanh toàn bài theo nhóm.
- Ôn tập các bài tập đọc.
 _____________________________
TOÁN
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tiếp )
A. Mục tiêu :
 + Nhận biết về số lượng, biết đọc, biết viết, đếm các số từ 70 đến 99
 + Nhận biết được thứ tự của các số từ 70 đến 99.
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV: Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1 ; 9 bó mỗi bó có 1 chục que tính, và 10 que tính rời
 - HS : Que tính, bảng con
C. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS đếm số từ 60 đến 70
- 60 còn gọi là bao nhiêu?
- 60 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Các số có 2 chữ số.
b. Giảng bài mới
1. Giới thiệu các số từ 70 -99
- GV cho HS lấy 7 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính đồng thời GV gắn que tính lên bảng và hỏi:
+ Trên bảng cô có mấy chục que tính?
+ Cô gắn thêm 2 que tính nữa?
+ Vậy trên bảng có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Vậy 72 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
+ Số 72 được viết thế nào?
+ Hấy đọc số này?
+ Số 72 được viết bằng mấy chữ số?
- GV vừa hỏi vừa kết hợp điền lên bảng và cho HS nhắc lại.
- GV cho HS đọc các số 70 đến 99.
c. Luyện tập
Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS viết số vào bảng con.
- GV nhận xét – sửa chữa
 Bài 2: Viết số
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
GV nhận xét – sửa chữa
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm bài .
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
	GV nhận xét – sửa chữa
Bài 4
- GV cho HS quan sát hình vẽ cái bát và hỏi:
+ Trong hình bên có bao nhiêu cái bát?
+ Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV nhận xét – sửa chữa
 - 2 HS đếm: 
- 60 gọi là 6 chục.
- 6 chục và 0 đơn vị
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tên bài.
- HS thao tác theo hd của gv và trả lời:
+ Có 7 chục que tính.
+ 2 que tính.
- Bảy mươi hai que tính.
+ Gồm 7 chục và 2 đơn vị.
+ Viết số 7 trước, số 2 sau.
+ Bảy mươi hai
+ 2 chữ số
- HS nối tiếp nhắc lại.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. 
a. Viết số
- 2 HS làm bài 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26 lop 1.doc