Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 12 năm học 2012

Toán

Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU:

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.

- Thực hiện được phép cộng với số với 0; phép trừ một số cho số 0.

- Biết viết php tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* Sử dụng SGK trang 63

* Sử dụng vở Toán trắng, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 12 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở vở trắng: Viết số thẳng với số, dấu + đặt ngoài hai số. 
- Nhận xét cho điểm 
* Bài 2. Tính: ( cột 1, 2, 3)
4 + 2 = 5 + 1 = 5 + 0 = 2 + 2 =
2 + 4 = 1 + 5 = 0 + 5 = 3 + 3 =
- Cho HS làm nêu kết quả (GV ghi bảng). 
- Có nhận xét gì: 4 + 2 = 6, 2 + 4 = 6 
- Nhận xét sửa sai 
* Bài 3. Tính: ( cột 1, 2)
- Cho HS nêu cách tính 
- Cho HS lên bảng làm 
- Gợi ý giúp đỡ HS yếu 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét - cho điểm.
* Bài 4. Viết phép tính thích hợp: 
a. Cho HS quan sát tranh ở SGK và nêu bài toán 
- Cho HS trả lời bài toán 
- Cho HS lên bảng ghi phép tính 
- Nhận xét - cho điểm 
- Cũng với tranh trên cho HS nêu bài toán theo cách khác. (dành cho HS giỏi)
b. Tương tự như phần a 
C. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 6.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở
- Xem trước bài : Phép trừ trong phạm vi 6 
 - 2 HS tính 
 - Nhận xét, bổ sung 
 - 2 HS đọc: Phép cộng trong phạm vi 6
- Quan sát - nêu bài toán: Có 5 hình tam giác thêm 1 hình nữa. Hỏi có tất cả mấy hình? 
- 2 HS trả lời: 
 - 2 - 3 HS nhắc lại
 - Cá nhân trả lời:
 - Cả lớp đính và đọc: 5 + 1 = 6 
 - Cá nhân nêu: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi. 
 - Cá nhân - cả lớp đọc 
 - 1 HS nêu: Tính theo cột dọc 
 - 3 HS lên bảng tính (mỗi em 2 phép tính)
 - Cả lớp làm vở trắng - đổi chéo nhận xét. 
- 1 HS nêu: Tính 
 - Lần lượt HS nêu:
 - 2 HS trả lời:
- Cá nhân nêu: Lấy số thứ nhất cộng số thứ hai, được kết quả bao nhiêu cộng tiếp số thứ ba.
- 3 HS 
 - Cả lớp làm ở SGK 
- Cá nhân nhận xét:
 - 1 HS nêu yêu cầu 
 - Quan sát tranh và nêu: Trên cành cây có 4 thêm 2 con bay đến nữa. Hỏi có tất cả mấy con chim?
 - 2 HS trả lời
 - 1 HS lên bảng tính 
 - Cả lớp làm vào vở trắng 
4
+
2
=
6
- HS giỏi nêu: 
- 3 HS 
-----------------------------------------
Tiếng Việt
en – ên
A. MỤC TIÊU:
- Đọc được: en - ên - lá sen - con nhện; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: en - ên - lá sen - con nhện.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.	
* Tìm được tiếng trong và ngoài bài có vần mới học.
* So sánh được en với ên.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên: - Sử dụng hộp thực hành Tiếng Việt , tranh SGK . Tranh giải nghĩa từ : mũi tên , áo len .
 * Học sinh: - Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, ...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, 
-Đọc: ôn - ơn, con chồn, sơn ca, ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn.
 - Đọc câu: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- Nhận xét - cho điểm
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài 47: en 
- Chỉ bảng và đọc: en 
2. Dạy vần en: 
a. Nhận diện vần:
- Đính bảng cài: en 
- Cho HS phân tích vần 
- Cho HS đính bảng cài: en 
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Đọc mẫu: en 
- Gọi HS đánh vần và đọc: en 
- Đính bảng cài: sen 
- Cho HS phân tích: sen 
- Cho HS đính bảng cài: sen 
- Gọi HS đánh vần - đọc: sen 
- Ghi bảng: sen 
- HS quan sát lá sen và hỏi: Đây là lá gì? 
- Ghi bảng: lá sen 
* Dạy vần ên tương tự vần en.
- Cho HS so sánh en với ên 
- Cho HS đọc lại bảng (thứ tự và không thứ tự) 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 áo len mũi tên 
 khen ngợi nền nhà 
- HS thi gạch chân tiếng có vần en, ên
- Cho HS phân tích, đánh vần tiếng và luyện đọc từ. 
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn từ.
- Chỉnh sửa sai - đọc mẫu - giảng từ kèm theo tranh minh họa .
+ Áo len: Là loại áo được đan hoặc dệt bằng len.
+ Khen ngợi: Nói lên sự đánh giá tốt về ai, về cái gì, việc gì với ý vừa lòng.
- Gọi HS đọc lại các từ trên.
d. Hướng dẫn viết: en, ên, sen, nhện 
- Viết mẫu và hướng dẫn viết: en, ên, sen, nhện 
- Giúp đỡ HS yếu viết bảng con 
- Nhận xét - sửa sai 
 Tiết 2 
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
* Cho HS đọc lại bảng tiết 1 (thứ tự và không thứ tự) 
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh ở SGK trang 97
 Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
- Tìm tiếng có vần: ôn, ơn 
- Cho HS luyện câu trên (HS yếu đánh vần từng tiếng)
- Chỉnh sửa sai - đọc mẫu 
b. Luyện nói: "Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới"
* Cho HS quan sát tranh ở SGK trang 97
- Tranh vẽ gì?
- Trong lớp bên phải em là bạn nào?
- Ra xếp hàng đứng trước, đứng sau em là ai? 
- Em xếp hàng bên trái em là tổ nào?
- Em viết bằng tay phải hay tay trái? 
 * Luyện đọc bài ở SGK 
- Hướng dẫn HS đọc như trên bảng lớp 
c. Luyện viết: 
- Hướng dẫn HS viết vào vở: en, ên, lá sen, con nhện 
- Đến từng bàn giúp đỡ HS yếu 
- Thu 7 - 8 bài chấm - nhận xét sửa sai 
III. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS chỉ bảng đọc cả bài 
- Tìm tiếng từ nhoài bài có vần: en - ên 
- Nhận xét tiết học 
- Xem trước bài 48: in - un 
 - Tổ 1, 2 viết: ôn bài, khôn lớn 
 - Tổ 3 viết: cơn mưa
 - 4 - 5 HS đọc 
 - 3 HS đọc 
 - 3 - 5 HS đọc 
 - 2 HS phân tích 
 - Cả lớp đính bảng cài
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - 4 HS đọc 
 - 2 HS 
 - Cả lớp đính: sen
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - 3 HS đọc
 - Quan sát - nhận xét 
 - 3 - 5 HS đọc: lá sen 
 - 2 - 3 HS so sánh 
 - Cá nhân - cả lớp đọc 
 - 3 HS đọc từ 
 - 2 HS thi: len, khen, tên, nền
 - Cá nhân - cả lớp
 - 3 HS đọc 
 - Cả lớp viết
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
- Quan sát - nhận xét 
 - 2 - 3 HS đọc 
 - 2 HS tìm
 - Cá nhân - cả lớp 
 - 3 HS đọc lại câu 
 - 2 HS đọc
 - Quan sát - trả lời 
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp đọc
 - Cả lớp viết vào vở 
 - 3 HS đọc:
 - Cá nhân tìm:
----------------------------------------------
Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2011
Tiếng Việt
in - un
A. MỤC TIÊU:
- Đọc được: in - un - đèn pin - con giun; từ và đọan thơ ứng dụng.
- Viết được: in - un - đèn pin - con giun.
- Luyện nói từ 2 – 4 câutheo chủ đề:Nói lời xin lỗi.
* Tìm được tiếng trong và ngoài bài có vần mới học.
* So sánh được vần in và un.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên:- Sử dụng hộp thực hành Tiếng Việt, tranh minh họa ở SGK . Tranh giải nghĩa từ : . nhà in , vun xới .
 * Học sinh: - Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, ...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con: áo len, khen ngợi, mũi tên
- Đọc: en - ên, lá sen, con nhện, áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nha.ø
 - Đọc câu: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên ở ngay trên tàu lá chuối.
- Nhận xét - cho điểm
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài 48: in 
- Chỉ bảng và đọc: in 
2. Dạy vần in: 
a. Nhận diện vần:
- Đính bảng cài: in 
- Cho HS phân tích vần 
- Cho HS đính bảng cài: in 
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Đọc mẫu: in 
- Gọi HS đánh vần và đọc: in 
- Đính bảng cài: pin 
- Cho HS phân tích: pin 
- Cho HS đính bảng cài: pin 
 - Gọi HS đánh vần - đọc: pin 
- Ghi bảng: pin 
- HS quan sát đèn pin hỏi: Đây là gì? 
- Ghi bảng: đèn pin 
* Dạy vần un tương tự vần in. 
- Cho HS so sánh in với un 
- Cho HS đọc lại bảng (thứ tự và không thứ tự) 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 nhà in mưa phùn 
 xin lỗi vun xới 
- HS thi gạch chân tiếng có vần in, un
- Cho HS phân tích, đánh vần tiếng và luyện đọc từ. (HS khá, giỏi đọc trơn từ)
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn từ.
- Chỉnh sửa sai - đọc mẫu - giảng từ kèm theo tranh minh họa .
+ Mưa phùn: Mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày, thường có ở miền Bắc nước ta vào mùa đông.
+Vun xới: Xới và vun gốc cho cây.
- Gọi HS đọc lại các từ trên.
d. Hướng dẫn viết: in, un, pin, giun 
- Viết mẫu và hướng dẫn viết: in, un, pin, giun 
- Giúp đỡ HS yếu viết bảng con 
- Nhận xét - sửa sai 
 Tiết 2 
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
* Cho HS đọc lại bảng tiết 1 (thứ tự và không thứ tự) 
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh ở SGK trang 99
 Ủn à ủn ỉn 
 Chín chú lợn con 
 Ăn đã no tròn 
 Cả đàn đi ngủ.
- Tìm tiếng có vần: in, un 
- Cho HS luyện đọc đoạn thơ trên (HS yếu đánh vần từng tiếng)
- Chỉnh sửa sai - đọc mẫu 
b. Luyện nói: "Nói lời xin lỗi"
* Cho HS quan sát tranh ở SGK trang 99
- Tranh vẽ gì?
- Mặt của bạn trai trong tranh như thế nào?
- Khi đi học muộn em phải nói gì với cô giáo? Vì sao?
- Khi làm bạn ngã, em nói gì với bạn?
- Khi không thuộc bài em phải làm gì? 
- Em đã nói lời xin lỗi ai bao giờ chưa? Khi nào?
 * Luyện đọc bài ở SGK 
- Hướng dẫn HS đọc như trên bảng lớp 
c. Luyện viết: 
- Hướng dẫn HS viết vào vở: in, un, đèn pin, con giun 
- Đến từng bàn giúp đỡ HS yếu 
- Thu 7 - 8 bài chấm - nhận xét sửa sai 
III. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS chỉ bảng đọc cả bài 
- Tìm tiếng từ nhoài bài có vần: in, un 
- Nhận xét tiết học 
- Xem trước bài 49: iên - yên 
 - Tổ 1, 2 viết: áo len, khen ngợi 
 - Tổ 3: mũi tên
 - 4 - 5 HS đọc 
 - 3 HS đọc 
 - 3 - 5 HS đọc 
 - 2 HS phân tích 
 - Cả lớp đính bảng cài: in
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - 4 HS đọc 
 - 2 HS 
 - Cả lớp đính
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - 3 HS đọc
 - Quan sát - nhận xét 
 - 3 HS đọc: đèn pin
 - 2 HS so sánh 
 - Cá nhân - cả lớp đọc 
 - 3 HS đọc từ 
 - 2 HS thi
 - Cá nhân - cả lớp
 - 3 HS đọc 
 - Cả lớp viết
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - Quan sát - nhận xét 
 - 2 - 3 HS đọc 
 - 4 HS tìm
 - Cá nhân - cả lớp 
 - 3 HS đọc lại đoạn 
 - 2 HS đọc
- Quan sát - trả lời 
 - 4 HS trả lời
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp đọc
 - Cả lớp viết vào vở 
 - 3 HS
 - Cá nhân tìm
	-----------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Nhà ở
I. MỤC TIÊU:
- Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình.
- Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị nông thôn, miền núi
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sử dụng các hình ở bài 12 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gia đình em có những ai? Mọi người sống với nhau như thế thế nào?
- Nhận xét tuyên dương.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi bảng tên bài: Bài 12: Nhà ở
2. Các hoạt động:
2.1 Hoạt động 1: Quan sát hình.
a. Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau.
b. Cách tiến hành:
* Bước 1:
- Cho HS quan sát các hình trong bài 12 SGK hỏi:
+ Ngôi nhà này ở đâu?
+ Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao?
* Bước 2:
- Gọi đại diện các nhóm lên chỉ hình và trình bày.
- Đính một số tranh, ảnh về các nhà ở nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, các dãy phố, nhà sàn ở miền núi ... nhà ở rất cần thiết cho mọi gia đình.
- 2 Hs trả lời:
- Quan sát và thảo luận nhóm đôi:
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
* Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
* GDMT: Nhà ở là nơi sống của mỗi người. Các em cần phải giữ sạch môi trường nhà ở.
 Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng.
2.2 Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ
a. Mục tiêu: Kể được tên những đồ dùng phổ biến trong nhà.
b. Cách tiến hành:
* Bước 1:
- Chia nhóm 4.
- Mỗi nhóm quan sát một hình ở trang 27 SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình.
- Đến từng nhóm quan sát giúp đỡ các nhóm.
* Bước 2:
- Gọi đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng 
- Ở nhà em có những đồ dùng nào hãy kể cho lớp nghe,
- Hoạt động nhóm 4
- Các nhóm quan sát thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên chỉ hình và kể.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 3 - 5 HS kể
* Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình.
2.3 Hoạt động 3: Kể về nhà ở của mình.
a. Mục tiêu: Nói được nhà mình ở đâu, rộng hay chật.
b. Cách tiến hành:
- Đặt câu hỏi cho HS trả lời.
+ Nhà em ở đâu?
+ Nhà em rộng hay chật? Nhà của em có sân vườn không? Trồng những loại cây gì?
- Cá nhân trả lời:
* Kết luận: 
- Mọi người đều mơ ước có nhà ở tốt và đầy đủ những đồ dùng sinh hoạt cần thiết.
- Nhà ở của các bạn trong lớp rất khác nhau.
- Các em cần nhớ địa chỉ nhà ở của mình.
- Phải biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi em sống hằng ngày với những người ruột thịt thân yêu.	
C. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay các em vừa học bài gì?
- Nhà em ở đâu? Khóm mấy?
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở
- Xem trước bài 13: Công việc ở nhà.
--------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Toán 
Phép trừ trong phạm vi 6
I. MỤC TIÊU:
Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6, biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong uình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Sử dụng hộp thực hành Toán của GV - HS 
* Sử dụng tranh ở SGK, vở trắng toán, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
 1 + 5 = 5 + 1 = 3 + 3 = 
 2 + 4 = 4 + 2 = 2 + 2 = 
- Gọi HS học thuộc lòng bảng cộng trong phậm vi 6.
- Nhận xét - cho điểm 
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Phép trừ trong phạm vi 6
2. Các hoạt động:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 6.
* Hướng dẫn phép trừ: 6 - 1 = 5 
- Cho HS quan sát hình vẽ ở SGK trang 66. 
- Chỉ vào hình và nêu: Có 6 hình tam giác, bớt 1 hình tam giác còn lại 5 hình tam giác.
- 6 trừ 1 bằng mấy? 
 - Ghi bảng: 6 - 1 = 5 
- Đính bảng cài: 6 - 1 = 5 
* Hướng dẫn tương tự như trên với phép cộng: 6 - 5 = 1 
+ Hướng dẫn tương tự như trên: 6 - 2 = 4
 6 - 4 = 2 
 6 - 3 = 3
* Cho HS luyện HTL bảng trừ 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1. Tính 
- Hướng dẫn HS viết và tính ở vở trắng: Viết số thẳng với số, dấu - đặt ngoài hai số. 
- Nhận xét cho điểm 
* Bài 2. Tính 
- Ghi bảng như SGK trang 66 
- Có nhận xét gì: 5 + 1 = 6 
 6 - 5 = 1 
 6 - 1 = 5 
- Nhận xét sửa sai 
* Bài 3. Tính: (cột 1, 2) 
- Cho HS nêu cách tính 
- Cho HS lên bảng làm 
- Gợi ý giúp đỡ HS yếu 
- Nhận xét - cho điểm 
* Bài 4. Viết phép tính thích hợp: 
a. Cho HS quan sát tranh ở SGK và nêu bài toán 
- Cho HS trả lời bài toán 
- Cho HS lên bảng ghi phép tính 
- Nhận xét - cho điểm 
- Cũng với tranh trên cho HS nêu bài toán theo cách khác. (dành cho HS giỏi)
b. Tương tự như phần a 
C. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 6.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở. 
- Xem trước bài : Luyện tập 
 - 3 HS tính 
 - Nhận xét, bổ sung 
 - 3 HS 
 - 2 HS đọc tên bài 
 - Quan sát - nêu bài toán 
 - 2 - 3 HS nhắc lại
 - Cá nhân trả lời 
 - Cả lớp đính và đọc: 6 - 1 = 5 
 - Cá nhân - cả lớp đọc 
 - 1 HS nêu: Tính theo cột dọc 
 - 6 HS lên bảng tính 
 - Cả lớp làm vở trắng - đổi chéo nhận xét. 
 - 1 HS nêu: Tính nhẩm 
 - Lần lượt HS nêu kết quả 
 - 2 HS trả lời 
 - Cá nhân nêu: Lấy số thứ nhất trừ số thứ hai, còn bao nhiêu trừ tiếp số thứ ba.
 - 3 HS 
 - Cả lớp làm ở bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu 
 - Quan sát tranh và nêu: Dưới ao có 6 con vịt, 1 con lên bờ. Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt?
 - 2 HS trả lời
 - 1 HS lên bảng tính 
 - Cả lớp làm vào vở trắng 
6
-
1
=
5
- HS giỏi nêu: 
- 3 HS 
---------------------------------------- 
Tiếng Việt
iên - yên 
A. MỤC TIÊU
- Đọc được: iên - yên - đèn điện - con yến; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: iên - yên - đèn điện - con yến 
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Biển cả.
* Tìm được tiếng trong và ngoài bài có vần mới học.
* So sánh được vần iên và yên.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên: -Sử dụng hộp thực hành Tiếng Việt 
 - Sử dụng tranh minh họa ở SGK . Tranh giải nghĩa từ : cá biển , yên ngựa .
- Vật thật: Viên phấn 
 * Học sinh: - Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, ...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con: nhà in, xin lỗi, mưa phùni.
- Đọc: in, un, đèn pin, con giun, nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới. 
- Đọc: Ủn à ủn ỉn
 Chín chú lợn con 
 Ăn đã no tròn 
 Cả nhà đi ngủ. 
- Nhận xét - cho điểm
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài 49: iên 
- Chỉ bảng và đọc: iên 
2. Dạy vần iên: 
a. Nhận diện vần:
- Đính bảng cài: iên 
- Cho HS phân tích vần: iên 
- Cho HS đính bảng cài: iên 
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Đọc mẫu: iên 
- Gọi HS đánh vần và đọc: iên 
- Đính bảng cài: điện 
- Cho HS phân tích: điện 
- Cho HS đính bảng cài: điện 
 - Gọi HS đánh vần - đọc: điện 
- Ghi bảng: điện 
- HS quan sát vật thật, tranh ở SGK 
- Ghi bảng: đèn điện 
* Dạy vần yên tương tự vần iên. 
- Cho HS so sánh iên với yên 
- Cho HS đọc lại bảng (thứ tự và không thứ tự) 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 cá biển yên ngựa 
 viên phấn yên vui 
- HS thi gạch chân tiếng có vần iên, yên
- Cho HS phân tích, đánh vần tiếng và luyện đọc từ. (HS khá, giỏi đọc trơn từ)
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn từ.
- Chỉnh sửa sai - đọc mẫu - giảng từ
+Viên phấn: Đưa viên phấn cho HS xem.
+Yên ngựa: Là vật để lên lưng ngựa để người cưỡi ngựa.
+ Yên vui: Nói về sự bình yên và vui vẻ trong cuộc sống. 
- Gọi HS đọc lại các từ trên.
d. Hướng dẫn viết: iên, yên, điện, yến 
- Viết mẫu và hướng dẫn viết: iên, yên, điện, yến 
- Giúp đỡ HS yếu viết bảng con 
- Nhận xét - sửa sai 
 Tiết 2 
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
* Cho HS đọc lại bảng tiết 1 (thứ tự và không thứ tự) 
* Đọc câu ứng dụng:
-Cho HS quan sát tranh SGK trang 101
 Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. 
- Tìm tiếng có vần: iên, yên 
- Cho HS luyện đọc câu trên (HS yếu đánh vần từng tiếng)
- Chỉnh sửa sai - đọc mẫu 
b. Luyện nói: "Biển cả"
* Cho HS quan sát tranh ở SGK trang 101
- Tranh vẽ gì?
- Trên biển thường có những gì?
- Trên bãi biển em thường thấy những gì?
- Nước biển như thế nào? Người ta dùng nước biển để làm gì?
- Những người nào thường sống ở biển? 
- Em có thích biển không? 
- Em đã đi biển bao giờ chưa?
- Những núi ngoài biển còn gọi là gì?
- Em sẽ làm gì khi đi biển?
 * Luyện đọc bài ở SGK 
- Hướng dẫn HS đọc như trên bảng lớp 
c. Luyện viết: 
- Hướng dẫn HS viết vào vở: iên, yên, đèn điện, con yến
- Đến từng bàn giúp đỡ HS yếu 
- Thu 7 - 8 bài chấm - nhận xét sửa sai 
III. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS chỉ bảng đọc cả bài 
- Tìm tiếng từ nhoài bài có vần: iên, yên 
- Nhận xét tiết học 
- Xem trước bài 50: uôn -ươn 
 - Tổ 1, 2 viết: nhà in, xin lỗi 
 - Tổ 3viết: mưa phùn 
 - 4 - 5 HS đọc 
 - 3 HS đọc 
 - 3 - 5 HS đọc 
 - 2 HS phân tích 
 - Cả lớp đính bảng cài
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - 4 HS đọc 
 - 2 HS 
 - Cả lớp đính: điện
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - 3 HS đọc
 - Quan sát - nhận xét 
 - 3 - 5 HS đọc: đèn điện 
 - 2 - 3 HS so sánh 
 - Cá nhân - cả lớp đọc 
 - 3 HS đọc từ 
 - 2 HS thi
 - Cá nhân - cả lớp
 - 3 HS đọc 
 - Cả lớp viết
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - Quan sát - nhận xét 
 - 2 - 3 HS đọc 
 - 2 HS tìm
 - Cá nhân - cả lớp 
 - 3 HS đọc lại câu 
 - 2 HS đọc: Biển cả
 - Quan sát - trả lời 
 - 4 HS trả lời
 - Gọi là đảo 
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp đọc
 - Cả lớp viết vào vở 
 - 3 HS đọc:
 - Cá nhân tìm
	-----------------------------------------
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
 Tốn 
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6.
- Biết viếtphép tính thích hợp với tình huống trong tranh vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Sử dụng SGK trang 67
* Sử dụng vở Toán trắng, bảng con  
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Ghi bảng: 6 - 0 = 6 - 4 = 6 - 2 =
 6 - 3 = 6 - 5 = 6 - 1 = 
- Cho HS học thuộc lịng bảng trừ trong phạm vi 6
- Nhận xét - cho điểm 
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Luyện tập 
2. Hướng dẫn làm bài tậ

Tài liệu đính kèm:

  • docL1T12TH.doc