Kế hoạch bài dạy - Tuần 3 - Năm học 2011 - 2012

I. Mục tiêu:

- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.

- Biết số hạng; tổng.

- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.

- Làm đúng các bài tập: Bài 1 (viết 3 số đầu), bài 2, bài 3 (làm 3 phép tính đầu), bài 4.

 

doc 21 trang Người đăng phuquy Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy - Tuần 3 - Năm học 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o ?
- Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả.
Tóm tắt
Bài giải
Chị và mẹ: 85 quả cam
Mẹ hái : 44 quả cam
Chị hái : ... quả cam?
Số cam chị hái được là:
 85 - 44 = 41 (quả cam)
 Đáp số: 41 quả cam
Bài 5:
- Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả.
- HS làm bài:
1dm = 10cm
10cm = 1dm
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Mĩ thuật 
GV chuyên dạy
Tiết 4+5: Tập đọc
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD Hs: 
+ Xác định được giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
+ Lắng nghe tích cực.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học	
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài "Phần thưởng" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- 2 HS đọc và TLCH
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc:
2.1. Giáo viên đọc toàn bài: Lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng. 
- HS chú ý nghe.
2.1. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc đúng các tiếng khó.
Nai Nhỏ, chơi xa, chặn lối, lo lắng, chút nào nữa.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc
- 2 HS đọc
- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc
- HS nêu phần chú giải trong SGK 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4 
- Đại điện các nhóm đọc
- GV nhận xét.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- HS thi đọc (từng đoạn, cả bài, CN, ĐT)
e. Cả lớp đọc ĐT
- 1, 2 đoạn hoặc toàn bài
 Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ?
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Đi chơi xa cùng các bạn.
- Cha không ngăn cản con
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Nai Nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?
- Lấy vai hích đổ hòn đá
- Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy
- Lao vào gã Sói
Câu hỏi 3:
Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?
- HS nêu ý kiến
HĐ3: Dám liều mình cứu bạn đó là điều đáng quý.
Câu hỏi 4: Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào ?
- 1 HS thảo luận nhóm.
+ Người sẵn lòng cứu người, giúp người là người bạn tốt đang tin cậy. Chính vì vậy cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm vì bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc Sói cứu Dê Non.
- Người có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. Nhưng người bạn khoẻ vẫn có thể làm người ích kỷ.
- Thông minh nhanh nhẹn là phẩm chất đáng quý vì người thông minh nhanh nhẹn biết xử lí nhanh.
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc theo vai: người dẫn chuyện Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ.
- GV nhận xét 
- Mỗi nhóm 3 em.
5. Củng cố, dặn dò:
- Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa ?
- Người bạn tốt là người như thế nào?
- Em đã giúp đỡ bạn mình bao giờ chưa ?
- Em hãy kể cho cả lớp nghe ?
- Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình để giúp người, cứu người.
- Hs TL
- Về nhà đọc lại truyện.
- Nhận xét chung tiết học
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Toán
	§	11. PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
 I. Mục tiêu:
- Biết phép cộng có tổng bằng 10. 
- Dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim chỉ phút chỉ vào 12.
 - Làm đúng các bài tập: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2,vbài 3 (dòng 1), bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- 10 que tính.
- Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài kiểm tra khảo sát
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10
a. Bước 1:
- GV giơ 6 que tính hỏi HS.
- Có mấy que tính ?
- 6 que tính. HS lấy 6 que tính.
- GV gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục? GV viết 6 vào cột đơn vị. 
- Viết 6 vào cột đơn vị
- GV gài 4 que tính và hỏi lấy thêm mấy que tính nữa ?
- 4 que tính. HS lấy 4 que.
- GV gài 4 que tính vào bảng gài và hỏi học sinh. Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị ? GV viết 4 vào cột đơn vị.
- Số 4
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- 10 que tính. HS kiểm tra số que tính trên bàn, bó lại thành 1 bó 10 que tính.
- 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ?
 6 + 4 = 10
 6
 +
 4
 10 
Viết 0 thẳng cột với 4 và 6 viết 1 ở cột chục.
b. Bước 2: GV nêu phép cộng 
6 + 4 = 
- Hướng dẫn học sinh cách đặt tính theo cột dọc.
 6
 +
 4
 10 
 (Đặt tính rồi tính)
 2. Thực hành:
Bài 1: (HS khá-giỏi làm cả bài)
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK.
Nêu yêu cầu của bài.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.
- Cấu tạo số.
9 + 1 = 10
10 = 9 + 1
1 + 9 = 10
10 = 1 + 9
8 + 2 = 10
2 + 8 = 10
10 = 8 + 2
10 = 2 + 8
7 + 3 = 10
3 + 7 = 10
10 = 7 + 3
10 = 3 + 7
Bài 2: Tính
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
*Lưu ý: Viết tổng 10 ở dưới dấu vạch ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột đơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục.
- Nhận xét.
7
+
 3
 10 
5
 +
 5
 10 
2
 +
 8
 10
1
 +
 9
 10
4
 +
 6
 10
Bài 3: Tính nhẩm
- HS nêu miệng cách tính nhẩm.
- HD cách nhẩm
7 + 3 + 6 = 16
6 + 4 + 8 = 18
5 + 5 + 5 = 15
9 + 1 + 2 = 12
4 + 6 + 1 = 11
2 + 8 + 9 = 19
(HS khá-giỏi làm cả bài)
Bài 4: HD học sinh nhìn đồng hồ 
- HS quan sát và nêu
A: 7 giờ
B: 5 giờ
C: 10 giờ
4. Củng cố dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.	
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Tiết 2: Thể dục GV bộ môn dạy
Tiết 3: Chính tả (Tập chép)
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài: Bạn của Nai Nhỏ (SGK). 
- Làm đúng các bài tập 2; bài tập 3 (a).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2, 3 học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự bảng chữ cái.
- Nhận xét, ghi điểm. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép:
 a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 2 tiếng bắt đầu bằng g và gh.
- s, t, u, ư, v, x, y.
- Giáo viên đọc bài trên bảng lớp.
- 2, 3 em đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài.
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ?
- Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn vừa dám liều mình cứu người khác.
- Kể lại cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu.
- 4 câu.
- Chữ đầu câu viết thế nào 
- Viết hoa chữ đầu câu.
- Tên nhận vật viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Cuối câu có dấu câu gì ?
- Dấu chấm.
- Viết từ khó
- Giáo viên đọc.
- Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, yên lòng.
b. HS chép bài vào vở
- HD cách chép và cách trình bày bài.
- Chép bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV chép 1 từ lên bảng
- Điền vào chỗ trống ng/ngh.
- HS làm mẫu.
Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp, cây tre, mái che.
Bài 3: Điền ch hay tr ?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: 
- Ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ngh.
- Soát lại bài, sửa lỗi.
Tiết 4: Kể chuyện
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2). 
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài tập 1.
- HS khá - giỏi biết dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ cha Nai Nhỏ) (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ SGK
- Băng giấy đội đầu ghi tên nhân vật.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý.
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ 3 tranh minh họa, nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh.
- HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh - đổi lại mỗi em kể 3 tranh).
- Đại diện các nhóm thi kể 
 Các nhóm kể
- GV khen những HS làm tốt.
- HS khác nhận xét.
b. Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- HS nhìn tranh và kể.
- Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói như thế nào ?
- Bạn con thật khoẻ. Nhưng cha vẫn lo lắm.
- Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy khỏi lão Hổ hung dữ, cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Bạn con thật thông minh nhanh nhẹn. Nhưng cha vẫn chưa yên tâm.
+ Nghe xong chuyện bạn con húc ngã Sói để cứu Dê, cha Nai Nhỏ mừng rỡ nói thế nào ?
- Đấy là điều cha mong đợi. Con trai bé bỏng của cha. Cha cho phép con đi chơi xa với bạn.
c. Phân vai dựng lại câu chuyện.
(HS khá - giỏi)
Lần1: GV là người dẫn chuyện
- 1 em nói lời Nai Nhỏ
 - 1 em nói lời cha Nai Nhỏ
Lần 2: HS tự sắm vai
- HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai, mỗi nhóm 3 em dựng lại câu chuyện theo vai.
Lần 3: HS tự dựng lai câu chuyện theo vai.
- HS nhận vai tập dựng lại một đoạn của câu chuyện, hai ba nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò.
Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn và người thân nghe.
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Thủ công
(GV bộ môn dạy)
Tiết 2: Toán
§12. 26 + 4, 36 + 24
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 4.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 bó que ( hoặc 4 thẻ que tính, mỗi bó hoặc mỗi thẻ biểu thị 1 chục que tính) và 10 que tính rời, bảng gài.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS lên bảng chữa bài 2 
- Nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu phép cộng 26 + 4:
- GV giơ 2 bó que tính và hỏi: Có mấychục que tính ?
- Có 2 chục que tính.
- HS lấy 2 bó que tính
- GV gài 2 bó que tính vào bảng GV giơ tiếp tục 6 que tính và hỏi: Có thêm mấy que tính ?
- Có thêm 6 que tính HS lấy 6.
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Có 26 que tính.
- Có 26 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào ? 
- Viết chữ số 6.
- Viết vào cột chục chữ số nào ?
- Chữ số 2
- GV giơ 4 que tính và hỏi có thêm mấy que tính ?
- Có thêm 4 que tính.
- GV gài 4 que tính vào bảng dưới 6 que tính, có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào ?
- Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6.
- GV chỉ vào que tính ở bảng gài và nêu 26 cộng 4 bằng bao nhiêu ?
- Viết dấu:
- Hướng dẫn HS bỏ 6 que tính vào 4 que tính.
- HS bó 6 que và 4 que thành bó 1 chục que tính.
- Bây giờ có mấy que tính ?
- Có 3 que tính.
- 3 bó que tính có mấy chục que tính?
- Có 3 chục que tính.
- 26 que tính thêm 4 que tính được 3 chục que tính hay 30 que tính.
- 26 + 4 bằng bao nhiêu ?
- Bằng 3 chục hay 30.
- Viết như thế nào?
26 + 4 = 30
- Viết 0 vào cột đơn vị, 3 vào cột chục.
- Hướng dẫn đặt tính: 26
 + 4
 30
- HS đọc.
- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0, nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.
2. Giới thiệu phép cộng 36 + 24:
(Tương tự) 36
 + 24
 60
- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0, nhớ 1.
- 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
3. Thực hành
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hs làm bài, chữa bài
b. Làm bài vào vở.
- HS làm bài 
*Lưu ý: Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.
- Phải nhớ 1 vào tổng các chục nếu tổng các đơn vị bằng 10 hoặc lớn hơn 10.
Bài 2:
- 1 em đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ? Cần tìm gì ?
Tóm tắt
Mai nuôi : 22 con gà
Lan nuôi : 18 con gà
Cả 2 bạn nuôi: con gà ?
- Muốn biết nhà Mai và nhà Lan nuôi bao nhiêu con gà thì phải làm thế nào ?
Bài giải
Cả hai nhà nuôi được là:
 22 + 18 = 40 (con gà)
 Đáp số: 40 con gà
Bài 3: Viết 5 phép cộng theo mẫu
(HS khá - giỏi làm) 
 c. 18 + 2 = 20 15 + 5 = 20 
 17 + 3 = 20 12 + 8 = 20 
 14 + 6 = 20 19 + 1 = 20 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Tập đọc 
GỌI BẠN
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài).
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần luyện đọc.
 III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS nghe
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng dòng thơ:
- Đọc nối tiếp từng dòng.
- Phát âm: Xa xưa, thuở nào, một năm, suối cạn.
- Rèn phát âm.
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn cách đọc, ngắt giọng.
+ Sâu thẳm có nghĩa như thế nào ?
- Rút câu (1 em đọc chú giải).
- Hạn hán.
- Đọc chú giải
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N3 (Mỗi em đọc 1 khổ thơ).
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc 
e. Đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm khổ thơ 
- Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
- Sống trong rừng xanh sâu thẳm.
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
+ Vì trời hạn hán kéo dài, cỏ cây héo khô
- Khi Bê Vàng quên đường đi về Dê Trắng làm gì ?
Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm bạn.
- Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu: Bê ! Bê ! 
- Vì Dê Trắng vẫn nhớ thương bạn, không quên được bạn.
4. HTL 2 khổ thơ:
- HS đọc TL 2 khổ thơ theo nhóm.
- Các nhóm cử đại điện thi tài.
5. Củng cố dặn dò:
 - 1, 2 đọc TL bài thơ.
- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?
- Liên hệ 
- Bê Vàng và Dê Trắng rất thương yêu nhau.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội GV bộ môn dạy
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Tập viết
 CHỮ HOA B
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp 3 lần.
- HS khá - giỏi viết đúng và đủ các dòng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ B đặt trong khung chữ.
 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con Ă, Â 
- 1 em đọc: Ăn chậm nhai kĩ.
- Nhận xét, ghi điểm.
Cả lớp viết bảng con.
- Viết bảng con: Ăn
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và n. xét.
- HS quan sát nhận xét
- Chữ B cao mấy li ?
- 5 li (6 dòng kẻ)
- Chữ B gồm mấy nét ?
- 2 nét (nét giống nét móc ngược) nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn, nét 2 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Hướng dẫn cách viết chữ
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- Viết B, 2 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh nhắc lại quy trình viết.
- H.dẫn Hs viết chữ hoa B cỡ nhỏ
- Hs quan sát - Viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
1. Giới thiệu câu ứng dụng
 - 1 em đọc câu ứng dụng.
- 1 em khác giải nghĩa: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
- GV viết mẫu câu ứng dụng.
- HS quan sát chữ mẫu câu ứng dụng.
- Hướng dẫn quan sát.
- Các chữ cái nào cao 2, 5 li ?
- B, b, h
- Các chữ cao 2 li là những chữ nào?
- p
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Dấu nặng dưới chữ a và o dấu huyền đặt trên e.
- Khoảng cách giữa các chữ cái và k/c giữa các chữ như thế nào ?
- GV viết mẫu chữ Bạn
- HS viết 2 lần
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV.
Học sinh viết theo yêu cầu của giáo viên.
GV Uốn nắn tư thế ngồi của học sinh.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm bài 5,7 bài nhận xét
6. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Viết phần bài còn lại.
 Tiết 2: Toán
§13. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 4; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 
- Làm đúng các bài tập: Bài 1 (dòng 1), bài 2, bài 3, bài 4.
II. Hoạt động dạy học:
Bài 1: Tính nhẩm( dòng 2- HS kg)
- Đọc yêu cầu 
- HD cách tính nhẩm 
- HS làm miệng.
9 + 1 = 10, 10 cộng 5 bằng 15
9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 6 = 16
9 + 1 + 8 = 18 8 + 2 + 1 = 11
- HS tự làm
Bài 2: 
- Thực hiện cộng hàng đơn vị trước nhớ sang hàng chục.( 1 Hs t. hiện)
 - Cho cả lớp làm vở.
 - Chữa bài, nhận xét
 36	 
+ 4
 40
 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 bằng 4, viết 4.
Bài 3:
- Lưu ý cách viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục.
- HS làm bài vào bảng con.
- Chữa bài, nhận xét,thống nhất kết quả.
 26
+ 4
 30
 48
+ 12
 60
 3
+ 27
 30
Bài 4: 
- HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt
Nữ: 14 học sinh 
Nam: 16 học sinh 
Tất cả có: ... học sinh ?
Bài giải
Số học sinh của cả lớp là:
14 + 16 = 30 (học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh
Bài 5: Số ?
(HS khá - giỏi làm)
Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Âm nhạc 
GV chuyên dạy
TiÕt 4: LuyÖn tõ vµ c©u
TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa các sự vật trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra BT1, BT2 của giờ trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: (Miệng)
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
Tìm những từ chỉ sự vật
- HS quan sát tranh.
- HS làm bài ra giấy nháp.
- HS nêu ý kiến.
- GV ghi bảng những từ vừa tìm được.
Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
Bài 2: (Miệng)
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
- HS nêu kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
(Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ
Bài 3: Viết
Đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhận xét chốt lại bài.
- Bạn Lan là học sinh lớp 2A1.
- Bố Tùng là công nhân.
3. Củng cố dặn dò:
- GV chốt lại toàn bài.
- Nhận xét khen ngợi những học sinh học tốt.
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Chính tả (nghe viết)
GỌI BẠN
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn.
- Làm được bài tập 2, BT3 a /b. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài chính tả.
- Bảng nam châm viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: Nghe, nghỉ ngơi.
- 2 em lên bảng.
- Lớp viết bảng con
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe – viết
- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài viết
- 2 HS đọc lại
- Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?
- Trời hạn hán, suối cạn khô hết nước, cỏ cây khô héo.
- Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì ?
- Dê trắng chạy khắp nơi để tìm bạn.
- Bài có những chữ nào viết hoa ? vì sao ?
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ đầu câu. Viết hoa tên riêng
- Viết từ khó
- Cả lớp viết bảng con: suối cạn, lang thang
- Nêu cách trình bày bài
- Ghi tên bài ở giữa
- Chữ đầu mỗi dòng cách lề 3 ô li,
- GV nhắc HS tư thế ngồi
- Đọc cho học sinh viết bài 
- HS viết bài.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi, đổi, chéo bài kiểm tra
*Chấm chữa bài: GV chấm 5, 7 bài.
- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- 1 em đọc yêu cầu
- 2 em lên bảng. HS làm bài vào vở
- 2 em đọc quy tắc chính tả ng/ngh.
Bài 3:
Lựa chọn
- HS làm bài tập vào vở, chữa bài, nhận xét.
+ Trò chuyện, che chở.
+ Trắng tinh, chăm chỉ.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, khen những học sinh viết đúng và trình bày bài đẹp.
- Soát lỗi, sửa lại lỗi.
Tiết 2: Toán
§14. 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng cộng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Làm đúng các bài tập: bài 1, bài 2, bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Que tính, bảng gài.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên thực hiện
45 + 5 = 47 + 13 = 
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu phép cộng 9 + 5:
- 2 HS
- GV nêu bài toán: Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Gộp lại được bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên QT tại chỗ.
- 14 que tính 
- Em làm thế nào để tính được số que tính ?
- Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que tính được 14 que tính.
Bước 1: Có 9 que tính
 Thêm 5 que tính
- Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- 14 que tính
9 + 5 = ?
9 + 5 = 14
Bước 2: Thực hiện trên que tính
- HS quan sát.
 9
+ 5
14
- Vậy 9 + 5 = 14
*Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua các thao tác bằng que tính).
Bước 3: Đặt tính rồi tính
9
+
 5
 14
 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục.
2. Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số.
3. Thực hành.
- HS tự tìm kết quả.
- Học thuộc các công thức trên.
Bài 1: Tính nhẩm.
- HS làm miệng
- HD HS nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Nêu kết quả của từng phép tính.
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
9 + 3 = 12 9 + 6 = 15 9 + 8 = 17
3 + 9 = 12 6 + 9 = 15 8 + 9 = 17
Bài 2:
- Lưu ý cách đặt tính.
- HS làm bài, đổi vở kiểm tra kết quả.
- GV nhận xét kết quả.
Bài 3: Tính
- Nêu yêu cầu của bài
(HS khá - giỏi làm)
- HS làm bài, chữa bài.
9 + 6 + 3 = 18 9 + 4 + 2 = 15
9 + 9 + 1 = 19 9 + 2 + 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14 lop 2.doc