Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần học 3

I.Mục tiêu:

 - Đọc được : l, h, lờ, hố; từ và cõu ứng dụng

 - Viết được: l, h, lê, hè viết được ½ số dũng quy định trong vở tập viết

 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: le le.

II. Chuẩn bị:

 Tranh minh họa từ khúa, cõu ứng dụng, luyện núi.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh đọc và viết: ê, v, bê, ve. vào bảng con

- 2 HS đọc cõu ứng dụng: bộ vẽ bờ.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

 

doc 29 trang Người đăng hong87 Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần học 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Bài 2: Cho HS quan sát tranh và hỏi:
? Bên trái có mấy chấm tròn? ( hai chấm tròn)
? Bên phải có mấy chấm tròn? ( năm chấm tròn). Như vậy ta viết 3 < 5 đọc là” 3bé hơn 5 ”cứ tương tự như thế cho học sinh đọc 3 < 4, 1 < 5.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. Gọi 2 HS đọc kết quả bài làm.
 Bài 4: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài ( nối ô trống với số thích hợp)
GV gọi HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét.
Sau khi bạn nối xong gọi các bạn đọc cách nối của bạn.
IV. Củng cố- dặn dò:
Cho HS đọc lại: Bé hơn- dấu <
Nhận xét chung giờ học.
____________________________________
Học vần
Bài 9: o - c
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: o, c, bũ, cỏ. và cõu từ ứng dụng
- Viết được: o, c, bũ, cỏ.
- Luyện núi 2-3 cõu chủ đề vú bố
II. Chuẩn bị:
 Tranh minh họa từ khúa, cõu ứng dụng, luyện núi.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết vào bảng con: l, h, lê, hè.
 - 2HS đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hố về.
- Giỏo viờn nhận xột, đỏnh giỏ.
B. Dạy- học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài .
GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 ? Các tranh này vẽ gì.
 - GV: Trong tiếng bò và cỏ chữ nào đã học?
 - GV: Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: o - c. GV viết lên bảng o - c.
 - HS đọc theo GV: o - bò , c - cỏ.
HĐ2. Dạy chữ ghi õm.
 Tiết 1
 Âm o
 a .Nhận diện chữ:
 - GV đưa mẫu chữ o mẫu ra cho HS quan sát và nói: Chữ o gồm 1 nét cong kín.
 ? Chữ o và chữ c giống nhau và khác nhau ở chỗ nào.
 b. Phát âm và đánh vần:
 Phát âm.
 - GV phát âm mẫu o ( miệng mở rộng, môi tròn)
 - HS nhìn bảng, phát âm. GVchỉnh sửa phát âm cho HS.
 Đánh vần.
 - GV cho HS lấy BDDHọc vần ra. GV cho HS lấy âm b ghép với âm o ta được tiếng bò.
 - GV viết lên bảng bò và đọc bò.
 - HS đọc: cá nhân, tổ, cả lớp.
 - HS trả lời vị trí của hai chữ trong bò ( b đứng trước, o đứng sau).
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: bờ- o- huyền- bò.
 - HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
 Âm c
( Quy trình dạy tương tự như âm o)
Lưu ý:
 - Chữ c gồm 1 nét cong hở- phải.
 - So sánh chữ o với c có gì giống và khác nhau.
 - Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi bật ra, không có tiếng thanh.
 Hướng dẫn viết chữ ( chữ đứng riêng)
 - GV viết mẫu lên bảng lớp chữ cái o, c theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS viết lên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ ở bảng con.
 - HS viết vào bảng con: o,c.
 - GV theo dõi và sửa sai cho HS.
 Hướng dẫn viết tiếng:
GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: bò, cỏ. Lưu ý nét nối giữa b và o, nét nối giữa c và o.
 - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
 d. Đọc tiếng ứng dụng:
 - HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, bàn, lớp.
 - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS.
 Tiết 2
HĐ3. Luyện tập
a. Luyện đọc
 Luyện đọc lại các âm ở tiết 1:
 - HS nhìn trong SGK đọc: b, bò, c, cỏ. GV sửa phát âm cho HS.
 - HS đọc các từ tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 Đọc câu ứng dụng:
 - HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu đọc ứng dụng.
 - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS khi đọc câu ứng dụng
 - GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b. Luyện viết:
 - HS viết vào vở tập viết: o, bò, c, cỏ.
 - GV theo dõi và giúp đỡ thêm.
c. Luyện nói:
 - HS đọc tên bài luyện nói: vó bè.
 - HS quan sát tranh trong SGK và Nêu ý nghĩa của bức tranh
 IV. Củng cố dặn dò:
 - GV chỉ bảng hoặc SGK cho học sinh theo dõi và đọc theo.
 - HS tìm chữ vừa học ( trong SGK, trong các tờ báo ).
 - Dặn học sinh học lại bài và xem trước bài sau.
 __________________________________
Buổi chiều: Luyện Toán
Luyện tập bé hơn . dấu <
I. Mục tiêu: Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn và sử dụng dấu < và từ” bé hơn ” khi so sánh các số
 - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ bé hơn.
II. Các hoạt động dạy- học:
HĐ1. Giới thiệu bài – ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn viết dấu < và làm 1 số bài tập vào bảng con.
 - HS viết dấu < ( dấu bé ) 3 lần vào bảng con.
 - Làm bài tập sau ở bảng con – 1HS lên bảng làm
 + Điền số vào chỗ trống:
 ..... < 2 3 < ..... ...... < 5
 + Điền dấu vào chỗ chấm:
 1..........2 2..........3 4.........5
GV theo dõi , nhận xét , sửa sai cho HS.
HĐ3. Hướng dẫn luyện tập trên vở ô ly:
Bài 1: Viết dấu < ( 2dòng )
Bài 2:
a. Điền dấu vào chỗ chấm
 1...........2 3..........4 2...........5 3..........5
 2...........3 2..........4 1...........4 1..........5
b. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 ...... < 2 ....... < 4 4 < ........ 3 < ......
 1 ......
 - HS làm bài - GV theo dõi thêm.
 - Chấm bài- chữa bài.
III. Nhận xét tiết học- Dặn dò:
 Tuyên dương những bạn làm bài tốt.
____________________________________
Luyện Tiếng việt
Luyện đọc , viết o – c
I. Mục tiêu:
 - Luyện cho HS đọc , viết tốt hơn về các tiếng có chứa o – c đã học.
 - Tăng số lần đọc cho HS TB, yếu
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài.
HĐ2:Luyện đọc âm và các tiếng có chứa âm o – c .
 - GV ghi cỏc õm: o, c 
 - HS lần lượt đọc; HS yếu đọc 3-4 lần
 GV nhận xột, chỉnh sửa
* Đọc SGK
 HS mở SGK và lần lượt đọc bài.
đối với cỏc HS yếu thỡ tăng số lần đọc
GV sửa sai, nhận xột
* Rốn viết
 - HS khỏ, giỏi viết thờm ở vở rốn viết
 - HS TB, yếu viết hoàn thành trong vở tập viết
 GV sửa sai, nhận xột
_______________________________________
Luyện Thủ công
Luyện xé, dán hình chữ nhật
I. Mục tiêu: 
- Luyện xé, dán hình chữ nhật.
- Xé dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng , bị răng cưa. hình dán có thể chưa thẳng.
- HS khéo tay : Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bài mẫu về xé dán hình chữ nhật
	- Hai tờ giấy màu khác nhau; giấy trắng làm nền, hồ dán
 HS: - Giấy thủ công hồ dán , bút chì, vở Thủ công.
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 Cho HS xem bài mẫu – HS quan sát , nhận xét
HĐ3: Vẽ và xé dán hình chữ nhật
1. GV cho HS nhắc lại cách xé, dán hình chữ nhật:
 - HS nêu cách xé dán hình chữ nhật.
 - GV bổ sung thêm.
 - HS thực hành xé dán hình chữ nhật - GV theo dõi và giúp đỡ những HS yếu và còn lúng túng..
2. Đánh giá sản phẩm và nhận xét
 - GV chọn 1 số bài xé dán đẹp để tuyên dương trước lớp
 - Nhắc nhở những em hoàn thành bài chưa đẹp cần cẩn thận hơn.
IV. Nhận xét - dặn dò:
Tuyên dương những em có bài xé dán đẹp
 - HS chăm ngoan, học giỏi ...
______________________________________
Thứ tư ngày 15 thỏng 9 năm 2010
Học vần
Bài 10: ô - ơ
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: ụ, ơ, cụ, cờ.
- Đọc được cõu ứng dụng: bộ cú vở vẽ.
- luyện núi từ 2-3 cõu theo chủ đề: bờ hồ.
 Giỏo dục bảo vệ mụi trường trong phần luyện núi.
II. Chuẩn bị:
 Tranh minh họa từ khúa, cõu ứng dụng, luyện núi.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết vào bảng con: o,c,bò,cỏ.
 - 2HS đọc câu : bò bê có bó cỏ.
 - Giỏo viờn nhận xột, đỏnh giỏ.
 B. Dạy- học bài mới:
 Tiết 1
HĐ1: Giới thiệu bài.
GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 ? Các tranh này vẽ gì.
 _ GV: Trong tiếng cô và cờ chữ nào đã học?
 - GV: Hôm nay, chúng ta học các chỡ và âm mới còn lại: ô ơ GV viết lên bảng ô ơ.
 - HS đọc theo GV: ô- cô , ơ- cờ.
HĐ2:Dạy chữ ghi âm.
 Âm ô
 a.Nhận diện chữ:
 - GV đưa mẫu chữ ô mẫu ra cho HS quan sát và nói: Chữ ô gồm chữ o và dấu mũ.
 ? Chữ ô và chữ o giống nhau và khác nhau ở chỗ nào.
 b. Phát âm và đánh vần:
 Phát âm.
 - GV phát âm mẫu ô( miệng mở hơi hẹp hơn o, môi tròn)
 - HS nhìn bảng, phát âm. GVchỉnh sửa phát âm cho HS.
 Đánh vần.
 - GV cho HS lấy BĐDhọc vần ra. GV cho HS lấy âm c ghép với âm ô ta được tiếng cô.
 - GV viết lên bảng cô và đọc cô.
 - HS đọc: cá nhân, tổ, cả lớp.
 - HS trả lời vị trí của hai chữ trong cô( c đứng trước, ô đứng sau).
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: cờ- ô- cô.
 - HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
 Âm ơ
( Quy trình dạy tương tự như âm ô)
Lưu ý:
 - Chữ ơ gồm một chữ o và một nét râu.
 - So sánh chữ ơ với o có gì giống và khác nhau.
 - Phát âm: Miệng mở trung bình, miệng không tròn.
 Hướng dẫn viết chữ ( chữ đứng riêng)
 - GV viết mẫu lên bảng lớp chữ cái ô, ơ theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS viết lên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ ở bảng con.
 - HS viết vào bảng con: ô, ơ.
 - GV theo dõi và sửa sai cho HS.
 Hướng dẫn viết tiếng:
GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: cô, cờ. Lưu ý nét nối giữa c và ô, nét nối giữa c và ơ.
 - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
 d. Đọc tiếng ứng dụng:
 - HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, bàn, lớp.
 - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS.
 Tiết 2
HĐ3: Luyện tập
a. Luyện đọc
 Luyện đọc lại các âm ở tiết 1:
 - HS nhìn trong SGK đọc: ô cô, ơ cờ. GV sửa phát âm cho HS.
 - HS đọc các từ tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 Đọc câu ứng dụng:
 - HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu đọc ứng dụng.
 - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS khi đọc câu ứng dụng
 - GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b. Luyện viết:
 - HS viết vào vở tập viết: ô, cô, ơ cờ.
 - GV theo dõi và giúp đỡ thêm.
c. Luyện nói:
 - HS đọc tên bài luyện nói: bờ hồ.
 - HS quan sát tranh trong SGK và GV nêu câu hỏi gợi như sách hướng dẫn
IV. Củng cố dặn dò:
 - GV chỉ bảng cho học sinh theo dõi và đọc theo.
 - HS tìm chữ vừa học ( trong SGK, trong các tờ báo ).
 - Gv nhận xột giờ học.
 - Dặn học sinh học lại bài và xem trước bài sau.
________________________________
Toỏn
Lớn hơn, Dấu >
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết so sánh số lượng ; biết sử dụng từ lớn hơn và dấu > để so sánh các số.
	 - Làm BT 1,2,3,4
II. Đồ dùng dạy- học:
Các nhóm đồ vật, mô hình phục vụ cho dạy học về quan hệ lớn hơn.
Các tấm bìa ghi từng số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu >.
III. Hoạt động dạy- học:
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài.
HĐ2. Nhận biết quan hệ lớn hơn.
Hướng dẫn HS quan sát để nhận biết số lượng của từng nhóm trong hai nhóm 
đồ vật để so sẫnccs số chỉ số lượng đó.
Chẳng hạn: Hướng dẫn HS xem lần lượt từng tranh của bài học và trả lời câu hỏi:
Bên trái có mấy con bướm ? ( Bên trái có 2 con bướm )
Bên phải có mấy con bướm ? ( Bên phải có 1 con bướm)
2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không? ( nhiều hơn )
Cho vài HS nhắc lại:” 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm ”.
Đối với hình vẽ ngay dưới tranh vẽ ở bên trái và hỏi tương tự như trên để cuối cùng HS nhắc lại được:” Hai hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn ”.
Ta nói: 2 nhiều hơn 1 và viết như sau: 2 > 1 (viết 2 > 1 và giới thiệu dấu > đọc là lớn hơn). GV chỉ vào 2 > 1 và gọi HS đọc 2 > 1.
Làm tương tự đối với tranh ở bên phải để cuối cùng HS nhìn vào 3 > 2 đọc được 3 lớn hơn 2.
GV có thể viết lên bảng: 3 > 1, 3 > 2, 4 > 2, 5 > 2 ... rồi gọi HS đọc:” Ba lớn hơn một, ba lớn hơn hai, bốn lớn hơn hai...”
 Lưu ý: Khi viết dấu giữa 2 số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn.
HĐ3: Thực hành.
 GV hướng dẫn HS làm từng bài 1, 2, 3, 4 - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm.
Bài 1: Viết dấu >
- Hướng dẫn hs viết 1 dũng dấu >.
- Quan sỏt và nhận xột.
 Bài 2: Viết (theo mẫu) 
H/dẫn hs làm theo mẫu:Quan sỏt số quả búng và, so sỏnh và điền dấu >:5 > 3
- Cho hs làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả.
- Hướng dẫn hs nhận xột, bổ sung.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. Gọi 2 HS đọc kết quả bài làm.
Bài 4: Tổ chức thành trò chơi: Thi đua nối nhanh 
 - GV nêu cách chơi: Nối mỗi ô vào 1 hay nhiều số thích hợp. Chẳng hạn: 
5 > thì nối ô vuông với 1, 2, 3, 4 vì 5 > 4, 5 > 3, 5 > 2, 5 > 1.
Cho HS nhắc lại cách chơi.
Cho HS thi đua nối nhanh ( Tương tự như hướng dẫn trên ) rồi GV chấm điểm 1 số HS nối đúng và nhanh nhất.
IV. Củng cố - Dặn dò:
 - Cho HS đọc lại : Lớn hơn - Dấu >
 - Nhận xét chung giờ học
___________________________________
Tự nhiên – Xã hội
Nhận biết các vật xung quanh
I. Mục tiêu:
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay ( da ) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.
 - HS khá, giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Các hình trong SGK.
 - Một số đồ vật như: xà bông thơm, nước hoa...
III. Hoat đông dạy - học:
HĐ1 : Giới thiệu bài.
 - GV cho HS chơi trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh.
 - Cách tiến hành: Dùng khăn mặt che mắt 1 bạn, lần lượt đặt vào bạn đó một số đồ vật như đã mô tả ở phần đồ dùng dạy học để bạn đó đoán xem đó là cái gì? Ai đoán đúng tất cả là thắng cuộc.
 - Sau khi trò chơi kết thúc. GV nêu yêu cầu
 Qua trò chơi, chúng ta thấy được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết được các sự vật và hiện tượng xung quanh, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó.
HĐ2: Quan sát hình trong SGK.
Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh
Bước1: Chia nhóm nhỏ ( 2 HS )
- GV hướng dẫn: Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi... của các vạt xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình ở SGK
- HS từng cặp nói cho nhau nghe về các vật có trong hình.
Bước 2: Một số HS chỉ và nói từng vật trước lớp ( hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác như nóng , lạnh, sần sùi...)các em khác bổ sung.
HĐ3: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
Bước1: GV nêu câu hỏi như sách hướng dẫn cho HS trả lời
Bước 2: Cho HS xung phong trả lời:
- GV nêu câu hỏi như sách hướng dẫn cho cả lớp thảo luận:
Kết luận: Nhờ có mắt ( thị giác ) , mũi ( khứu giác ) tai ( thính giác ) lưỡi ( vị giác ) và da ( xúc giác ) mà chúng ta nhận biết dược mọi vật xung quanh. Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không biết được về đầy đủ xung quanh. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ an toàn cho các giác quan của cơ thể.
IV. Nhận xét - dặn dò: 
 Nhận xét chung giờ học.
Luyện Tiếng việt
Luyện đọc, viết ô- ơ
I. Mục tiêu: 
 	- Luyện cho HS đọc, viết tốt hơn về các tiếng có chứa ô, ơ đã học .
 	- Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập của bài ô- ơ.
II. Các hoạt động dạy- học:
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài.
HĐ2. Luyện ghép tiếng
GV kẻ bảng
\
/
 ?
 ~
.
e
ê
o
ô
ơ
v
ve
vê
vo
vô
vơ
b
be
bê
bo
bô
bơ
l
le
lê
lê
lô
lơ
h
he
hê
ho
hô
hơ
c
co
cô
cơ
a. Hướng dẫn HS đọc: Cá nhân, tổ, cả lớp đọc bài 
b. Luyện viết ở bảng con: ô, ơ, cô, cờ.
 - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết.
 - Luyện viết vào vở ô ly: bé có vỡ vẽ, bé vẽ cô bé vẽ cờ.
HĐ3. Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập của bài 10 vở BTTV.
- GV hướng dẫn HS làm từng bài- HS tìm hiểu nội dung của từng bài.
 	- HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 	 GV chấm bài- chữa bài.
III. Nhận xét tiết học- Dặn dò:
 Tuyên dương những em làm bài tốt.
_______________________________________
Thể dục*
Bài 3
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc.
 - Bước đầu biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ ( bắt chước dúng theo GV).
 - Tham gia chơi được (có thể vẫn còn chậm).
II. Chuẩn bị:
 - Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
 - HS tập hợp thành 3 hàng dọc, cho quay thành hàng ngang.
 - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
 - HS đứng vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản:
 * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng: 3 lần
 - Lần 1: GV chỉ huy, sau đó giảI tán; lần 2- 3: cán sự lớp điều khiển , GV giúp đỡ.
 * Tư thế đứng nghiêm : 3 lần
 Xen kẽ các lần hô “Nghiêm!” , GV hô “ Thôi..!” để HS đứng bình thường. Chú sửa động tác sai cho HS.
 * Tư thế đứng nghỉ: 3 lần
 - Thực hiện tương tự động tác nghiêm.
 * Tập phối hợp : Nghiêm, nghỉ: 3 lần
 * Tập phối hợp : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ:
2 lần. GV cho HS giải tán, sau đó hô khẩu lệnh tập hợp, dóng hàng,đứng nghiêm, nghỉ. Nhận xét rồi cho HS tập hợp lần 2.
 *Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
 - GV nêu tên trò chơi.
 - Cho HS nêu tên những con vật nào có hại , những con vật nào có ích.
 - GV nêu luật chơi
 - Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi – GV làm trọng tài.
3. Phần kết thúc: 
 - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
 - Đứng vỗ tay và hát
 - GV và HS hệ thống lại bài.
 GV nhận xét bài học.
_____________________________________
Luyện toán
Luyện về lớn hơn - Dấu >
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố những khái niệm ban đầu về lớn hơn và sử dụng dấu > và từ” lớn hơn ” khi so sánh các số
 - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn.
II. Các hoạt động dạy- học:
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài.
HĐ2: Hướng dẫn viết dấu > và làm 1 số bài tập vào bảng con.
 - HS viết dấu > ( dấu lớn ) 3 lần vào bảng con.
 - Làm bài tập sau ở bảng con:
 + Điền số vào chỗ trống:
 ..... > 1 3 > ..... ...... > 4
 + Điền dấu vào chỗ chấm:
 2..........1 3..........2 5.........3
HĐ3. Hướng dẫn luyện tập trên vở ô ly:
Bài 1: Viết dấu < ( 3 dòng )
Bài 2:
a. Điền dấu vào chỗ chấm
 1...........2 3..........4 2...........4 4..........5
 2...........1 3..........2 5...........4 3..........1
b. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 ...... > 2 ....... > 4 4 > ........ 3 > ......
 1 ......
 - HS làm bài - GV theo dõi thêm.
 - Chấm bài- chữa bài.
III. Nhận xét tiết học- Dặn dò:
 Tuyên dương những bạn làm bài tốt.
___________________________________________
	Thứ năm ngày 16 thỏng 9 năm 2010
Toỏn
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết sử dụng cỏc dấu và cỏc từ "bộ hơn", "lớn hơn" khi so sỏnh hai số.
 - Bước đầu biết diễn đạt sự so sỏnh theo hai quan hệ giữa bộ hơn và lớn ( cú 22)
 - Làm cỏc bài tập 1,2,3
II. Chuẩn bị:
III. Cỏc hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gv đưa cỏc nhúm đồ vật, yờu cầu hs nờu số. 
- Gọi hs viết số 4, 5.
- Giỏo viờn nhận xột, đỏnh giỏ.
B. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2. Luyện tập:
Bài 1: (>, <)? 
 - Gọi 1hs nờu yờu cầu của bài.
 - Gv hỏi cả lớp: Muốn điền dấu ta phải làm gỡ?
 - Cho hs tự làm bài: 3 2 1 < 3
 4 > 3 2 1...
 - 2 hs lờn bảng làm.
 - Gọi 2hs đọc lại kết quả và nhận xột.
 Bài 2: Viết (theo mẫu):(9)
 - Hướng dẫn hs làm bài mẫu: So sỏnh 4 con thỏ với 3 củ cà rốt để điền dấu và ngược lại: 4 > 3 và 3 < 4
 - Tương tự bài mẫu cho hs làm hết bài
Bài 3: Nối với số thớch hợp:
 - Tổ chức cho hs thi nối nhanh. 3Hs đại diện 3 tổ lên thực hiện
 - Gv nhận xột và tổng kết cuộc thi.
IV. Củng cố - dặn dũ:
 - Gv nhận xột giờ học.
________________________________
Âm nhạc
(GV chuyên trách dạy)
________________________________
Học vần
Ôn tập
I.Mục tiêu:
 - Đọc được: ê. v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
 - Hs viết được: ờ, v, l, h, o, c, ụ, ơ. Cỏc từ ngữ cõu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: hổ.
II. Đồ dùng dạy- học .
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ, truyện kể: hổ.
III. Các hoạt động dạy- học:
 A.Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết vào bảng con:ô, ơ, cô, cờ.
 - Gọi 2hs đọc: bộ cú vở vẽ.
 Gv nhận xột, cho điểm.
 B. Dạy- học bài mới:
 Tiết 1
HĐ1. Giới thiệu bài – ghi tên bài.
HĐ2.Ôn tập.
 a. Các chữ và âm vừa học
 HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn.
 GV đọc âm, HS chỉ chữ.
 HS chỉ chữ và đọc âm.
 b. Ghép chữ thành tiếng.
 HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp các chữ ở hàng ngang của bảng ôn.
 HS đọc các từ đơn( một tiếng) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn.
 GV chỉnh sửa phát âm của HS .
c.Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 d.Tập viết từ ngữ ứng dụng:
 - HS viết vào bảng con từ ngữ: lò cò, vơ cỏ.
 - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS .
 Tiết 2
HĐ3. Luyện tập
 a. Luyện đọc:
Nhắc lại bài ôn ở tiết trước
 - HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, cả lớp, cá nhân.
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 * Câu ứng dụng
GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 ? bức tranh vẽ gì.
 - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 b. Luyện viết:
 HS viết vào vở tập viết: Lò cò, vơ cỏ.
HS tập viết - GVtheo dõi giúp đỡ thêm.
GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS.
 c.Kể chuyện: Hổ.
GV kể chuyện một cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ trong SGK.
HS kể chuyện theo tranh. GV cùng các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
 - Đại diện từng nhóm lên kể, các nhóm khác theo dõi và bổ sung thêm.
 ý nghĩa câu chuyện: Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ.
III. Củng cố, dặn dò:
 - HS đọc toàn bài trong SGK 1 lần.
 - Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài sau. 
___________________________________
Chiều: Luyện Thể dục
ôn đội hình đội ngũ . trò chơi
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng dọc.
	- Biết đứng vào hàng dọc và dóng với bạn đứng trớc cho thẳng(có thể còn chậm).
	- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi theo yêu cầu của GV.
II. Địa điểm , phơng tiện:
	- Trên sân trờng, dọn vệ sinh nơi tập.
	- 1 chiếc còi, tranh ảnh một số con vật.
III. Nội dung và phơng pháp:
1. Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp theo đội hình 2 hàng ngang.
- GV nêu nội dung , yêu cầu bài học.
+ HS lắng nghe và sửa lại trang phục.
2. Phần cơ bản:
 *Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng dọc.
 - GV hô khẩu lệnh – 1 tổ ra tập theo GV, các tổ khác theo dõi và tập theo.
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
- HS giải tán và tập hợp lại.
+ Sau mỗi lần GV nhận xét, tuyên dơng.
* Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”
- GV nêu luật chơi
- Lớp trởng điều khiển cả lớp chơi – GV làm trọng tài.
3. Phần kết thúc: 
 	- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
	- Đứng vỗ tay và hát
	- GV và HS hệ thống lại bài.
	GV nhận xét bài học. 
______________________________________
Luyện Tiếng việt
Ôn tập
I.Mục tiêu:
 - Luyện cho HS đọc, viết tốt hơn về các tiếng có chứa ê. v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
 - Hs viết được: ờ, v, l, h, o, c, ụ, ơ. Cỏc từ ngữ cõu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài.
HĐ2:Luyện đọc âm và các tiếng có c

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 3.doc