Kế họach bài dạy lớp 1 - Tuần 15

I/ Mục tiêu :

1. KT : HS đọc và viết được vần uôm , ươm , cánh buồm, đàn bướm và các tiếng , từ ứng dụng . Luyện nói được theo chủ đề “ Ông, bướm, chim, cá cảnh ”

2. KN : Biết ghép vần tạo tiếng . Rèn viết đúng mẫu, đều nét, đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề và nói tròn câu

3. TĐ : Giáo dục hs yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp

II/ Chuẩn bị :

a. GV : Bài soạn, SGK , chữ mẫu, tranh

b. HS : SGK , vở, bảng, bộ chữ

Tiết 1 :

1. On định 1:

2.Bài cũ 4 : Vần iêm , yêm

a. 5 hs đọc bài trong SGK

b. Viết b : dừa xiêm, yếm dãi

c. Nhận xét bài cũ

 

doc 31 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế họach bài dạy lớp 1 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h minh họa 
Tranh minh họa 
Tiết 2 
Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10’) 
_ GV hướng dẫn hs đọc trang trái 
_ GV đính tranh : giới thiệu bài thơ ứng dụng 
 Trong vòm lá mới chòi non chùm cam bà giữ vững còn đung đưa . Quả ngon dành tận cuối mùa chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào 
_ GV chỉnh sửa phát âm cho hs 
Hoạt động 2 : Luyện viết ( 10’)
_ GV nêu nội dung viết 
_ GV hướng dẫn viết từ ứng dụng 
 xâu kim 
 lưỡi liềm 
_ GV chỉnh sửa lỗi cho hs 
Hoạt động 3: Kể chuyện : Đi tìm bạn
_ GV đính từng tranh và kể câu chuyện diễn cảm 
+ Tranh 1 : Sóc và nhím là đôi bạn thân. Chúng thường nô đùa, hái hoa đào củ cùng nhau 
+ Tranh 2 : Nhưng có 1 ngày gió lạnh từ đâu kéo về. Rừng cây thi nhau trút lá, khắp nơi lạnh giá . Chiều đến, Sóc chạy đi tìm nhím, nhưng ở đâu sóc cũng chỉ thấy im lìm . Nhím thì biệt tăm. Vắng bạn, Sóc buồn lắm . 
+ Tranh 3 : Gặp bạn thỏ, sóc bèn hỏi thỏ có thấy bạn nhím ở đâu không ? Nhưng thỏ lắc đầu bảo không sóc càng buồn. Hay nhím đã bị sóc bắt đi mất rồi. Sóc lại chạy đi tìm nhím khắp nơi .
+ Tranh 4 : Mãi đến mùa xuân đưa ấm áp đến từng nhà . Cây cối thi nhau nảy lộc, chim hót véo von, Sóc mới gặp nhím gặp lại nhau chúng vui lắm. Hỏi chuyện mãi sóc cũng biết cứ mùa đông đến , họ nhà nhím phải đi tìm tránh rét mùa đông . 
_ Giao việc quan sát tranh thảo luận nhóm đôi và kể lại câu chuyện 
_ Nêu ý nghĩa : Tình bạn thân thiết của sóc và nhím mặc dầu mỗi người có 1 hoàn cảnh sống khác nhau . 
-> Liên hệ giáo dục 
Hoạt động 4 : Củng cố ( 4’) 
_ Thi đua đọc đúng bảng ôn 
_ Trò chơi : Tìm tên gọi đồ vật 
Hoạt động 5 : Dặn dò ( 1’) 
_ Đọc kĩ lại bài vừa học 
_ Chuẩn bị bài : Xem bài 68 
_ Nhận xét tiết học ./.
-HS đọc cá nhân, bàn, dãy 
-HS quan sát tranh nhận xét 
-HS đọc cá nhân, nhóm lớp đoạn thơ 
-3 hs đọc lại 
-HS thực hiện vở 
-HS nhắc lại cách viết 
-Cho hs viết lại trên bảng lớp 
PP quan sát, kể chuyện, đàm thoại 
-HS nêu tên chuyện
-HS lắng nghe
-HS đại diện thi tài kể chuyện theo tranh ( 4 tổ ) 
-HS bổ sung 
-HS nêu lại ý nghĩa theo ý mình 
-1 hs đọc cả 2 trang 
Tranh minh họa 
Chữ mẫu 
Tranh minh họa 
Tranh 
Tự nhiên xã hội 
LỚP HỌC 
I/ Mục tiêu : Giúp hs 
KT : Lớp học là nơi em đến học hàng ngày. Nói về các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học . Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và 1 số bạn cùng lớp . 
KN : Nhận dạng và phân loại ở mức độ đơn giản đồ dùng trong lớp học .
TĐ : Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quí lớp học của mình . 
II/ Chuẩn bị : 
GV : Bìa cứng ghi tên đồ dùng lớp học . 
HS : SGK, vở BT 
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Oån định : ( 1’) Hát 
2. Bài cũ ( 4’ ) 
Em phải làm gì để giữ được an toàn ở nhà ?
Nếu có đồ vật trong nhà bị cháy, em phải làm gì ? 
Nhận xét bài cũ . 
3. Bài mới ( 25’ ) 
Giáo viên
Học sinh
ĐDDH
_ Giới thiệu bài : GV ghi tựa bài 
+ Hoạt động 1 : Quan sát tranh 
a/ Mục tiêu : Biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng trong lớp học 
b/ Tiến hành : 
_ Bước 1 : Hướng dẫn hs quan sát các hình ở trang 32, 33 và trả lời câu hỏi với nhau 
+ Trong lớp học có những ai và những thứ gì ? 
+ Lớp học của bạn gần giống lớp học nào trong các hình đó ? 
+ Bạn thích lớp học nào trong các hình đó? Tại sao ?
_ Bước 2 : Gọi 1 số hs trả lời câu hỏi trước lớp . 
_ Bước 3 : Thảo luận 
+ Kể tên thầy ( cô ) giáo và các bạn của mình ?
+ Trong lớp em thường chơi với ai ? 
+ Trong lớp học có những thứ gì ? Chúng được dùng để làm gì ? 
c/ Kết luận : Lớp học nào cũng có thầy cô giáo và hs . Trong lớp học cá bàn ghế cho gv và hs, bảng, tủ, đồ dùng dạy học phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường . 
+ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi 
 a/ Mục tiêu : Giới thiệu lớp học của mình 
b/ Tiến hành : 
_ Bước 1 : HS thảo luận và kể về lớp học của mình với bạn .
_ Bước 2 : GV gọi 1, 2 hs lên kể về lớp học trước lớp .
c/ Kết luận : Các em cần nhớ tên lớp tên trường của mình. Yêu quý lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hằng ngày với thầy ( cô ) giáo và các bạn . 
+ Hoạt động 3 : Trò chơi Ai nhanh ai đúng 
 a/ Mục tiêu : Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học 
b/ Tiến hành : 
_ Bước 1 : Mỗi nhóm được phát 1 bộ bìa 
 Chia bảng thành các cột dọc tương ứng với số nhóm 
_ Bước 2 : Chọn tấm hình bìa có ghi tên đồ dùng dán trên bảng theo yêu cầu của gv .
 + Đồ dùng có trong lớp học của em 
 + Đồ dùng bằng gỗ 
 + Đồ dùng treo tường
_ Bước 3 : Đánh giá và nhận xét sau mỗi lần chơi 
Củng cố : ( 4’ )
_ Kiểm tra lại kiến thức đã học bằng cách đưa tình huống 
Dặn dò : ( 1’) 
_ Về nhà thực hiện cô dạy 
_ Chuẩn bị bài hoạt động ở lớp 
_ Nhận xét tiết học ./. 
PP trực quan, đàm thoại 
-Chia nhóm : 2 hs một nhóm tự hỏi và trả lời của nhau
-HS trình bày 
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
-HS lắng nghe 
PP thảo luận , đàm thoại 
-HS thảo luận theo cặp 
-HS trình bày 
-HS lắng nghe 
-HS thực hiện và nhóm nào làm nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc 
-HS biểu quyết bằng cách dơ bảng Đ, S 
Tranh lớp học 
Bảng Đ, S 
Thứ tư, ngày 02 tháng 12 năm 2009
Tiếng Việt 
Bài 68 : OT – AT 
I/ Mục tiêu : 
KT : HS đọc và viết được vần ot , at , tiếng hót, ca hát và các tiếng , từ ứng dụng . Luyện nói được theo chủ đề “ Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát ” . 
KN : Biết ghép vần tạo tiếng . Rèn viết đúng mẫu, đều nét, đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề và nói tròn câu 
TĐ : Giáo dục hs yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp 
II/ Chuẩn bị : 
GV : Bài soạn, SGK , chữ mẫu, tranh 
HS : SGK , vở, bảng, bộ chữ 
Tiết 1 :
1. Oån định 1’: 
2.Bài cũ 4’ : Ôn tập 
Trò chơi : Bingo 
Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới 25’ 
Giáo viên
Học sinh
ĐDDH
=> Giới thiệu bài – ghi bảng : ot , at 
 + HĐ1 : Dạy vần ot 9’
a_ Nhận diện vần : 
_ GV viết vần ot lên bảng , hỏi : 
_ Vần ot được tạo bởi những con chữ nào? 
_ Xác định vị trí các chữ ? 
_ So sánh vần ot với các vần đã học ? 
Ví dụ : So sánh ot với at . 
_ Lấy vần ot trong bộ chữ 
b_ Đánh vần : 
_ GV phát âm : ot , hướng dẫn cách phát âm và đánh vần 
 o – t – ot ( đọc cao giọng ) 
+ Thêm âm h và dấu ù vào vần ot , ta được tiếng gì ? Xác định các âm và vần trong tiếng hót ? 
+ Đánh vần và đọc trơn từ khoá : 
 h – ot – hót , sắc – hót 
c_ Viết : 
_ GV viết mẫu : ot , hót , nêu qui trình viết 
_ Lưu ý HS : cách nối nét giữa các chữ 
 + HĐ2: Dạy vần at 9’ 
_ Thực hiện tương tự 
_ Cho hs so sánh vần at và ot 
d_ Đọc từ ứng dụng 7’ 
_ GV yêu cầu hs ghép thêm âm và dấu thanh để tạo tiếng và từ mới 
_ GV chọn 1 số từ ghi bảng 
 bánh ngọt bãi cát 
 trái nhót chẻ lạt 
_ GV đọc mẫu , xen kẽ hỏi từ đó có mang vần gì ? 
_ Kết hợp giảng từ 
_ Hát múa chuyển tiết 2 2’ 
_ HS nhắc lại 
 PP trực quan, đàm thoại, thực hành, so sánh 
_ Chữ o đứng trước, t đứng sau 
_ HS so sánh nêu điểm giống và khác nhau . Giống cả 2 vần đều kết thúc bằng chữ t . Khác vần ot có âm o , vần at có âm a . 
_ HS thực hiện 
_ HS phát âm đánh vần cá nhân, bàn, tổ 
_ HS trả lời và xác định vị trí theo yêu cầu 
_ HS đánh vần và đọc 
_ HS quan sát nêu nét thực hiện viết trên không, trên bàn, bảng con 
PP trực quan, đàm thoại, thực hành, giảng giải
_ HS so sánh
_ HS chọn âm ghép trên bộ chữ 
_ HS đọc cá nhân, tổ,nhóm đồng thanh 
_ 2 hs đọc lại toàn bài trên bảng 
Bộ chữ 
b 
Bộ chữ 
Tiết 2 : 
Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10’) 
_ GV hướng dẫn đọc trang trái 
_ Đọc mẫu 
_ Yêu cầu hs đọc từng phần. Kết hợp câu hỏi : Tìm tiếng mang vần vừa học trong từ ứng dụng 
_ Đọc cả trang 
_ Minh họa tranh bài đọc ứng dụng 
 + Tranh vẽ gì ? 
 + Em biết con chim hót để làm gì không? ( để chào mừng và cảm ơn các bạn đã chăm sóc, vun trồng cho cây ). 
Giới thiệu câu ứng dụng : 
 Ai trông cây 
 Người đó có tiếng hát 
 Trên vòm cây 
 Chim hót lời mê say 
_ Đọc lại bài ứng dụng 
Hoạt động 2 : Luyện viết ( 10’)
_ GV giới thiệu nội dung viết : ot , at , tiếng hót , ca hát . 
_ Khi viết, tiếng, từ, ta cần lưu ý điều gì ?
_ Nêu lại tư thế ngồi viết, cầm bút 
_ Hướng dẫn viết từng dòng 
Hoạt động 3: Luyện nói ( 10’)
_ Nêu tên chủ đề luyện nói 
_ Yêu cầu quan sát tranh ở SGK 
_ Minh họa tranh và gợi ý câu hỏi 
 + Tranh vẽ gì ?
 + Các con vật trong tranh đang làm gì ?
 + Các bạn trong tranh đang làm gì ?
 + Chim hót như thế nào ?( líu lo, thánh thót ) 
 + Gà gáy làm sao? Em làm chú gà để cất tiếng gáy cho các bạn nghe nào ?
 + Em có hay ca hát không ? Em hát vào lúc nào ?
 + Ở lớp các em thường ca hát lúc nào ? 
 + Em có thích ca hát không ? Em biết những bài hát thiếu nhi nào ? 
Liên hệ giáo dục .
Hoạt động 4 : Củng cố ( 4’) 
_ Trò chơi : Thi hát .
_ GV yêu cầu hs hát hoặc đọc câu hát, câu thơ, từ mang vần ot, at. Đến lượt, đội nào không hát được, đọc được thì thua 
_ Nhận xét – tuyên dương 
Hoạt động 5 : Dặn dò ( 1’) 
_ Đọc kĩ lại bài vừa học 
_ Chuẩn bị bài : Xem bài 69 
_ Nhận xét tiết học ./.
PP đàm thoại–trực quan - luyện tập 
_ Lắng nghe 
_ Đọc cá nhân , bàn, dãy
_ 3 hs 
_ HS quan sát và trả lời câu hỏi 
_ Đọc cá nhân, bàn, dãy 
PP quan sát– thực hành 
_ Cách nối nét, rê bút, lia bút và đặt dấu phụ , dấu thanh
_ HS nhắc lại tư thế ngồi viết cầm bút, để vở 
_ HS viết vở 
PP trực quan –đàm thoại – thảo luận 
_ Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát 
_ Thảo luận nhóm đôi 
_ HS trả lời theo suy nghĩ của các em
Thi đua 2 đội , mỗi đội 3, 5 em
SGK
Tranh phóng to 
Bảng con
Vở viết in 
SGK 
Tranh minh họa 
Toán 
BÀI 56 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 
I/ Mục tiêu : 
1. KT : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 
KN : Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 10 
TĐ : Giáo dục hs yêu thích môn toán . 
II/ Chuẩn bị : 
GV : Mẫu vật, SGK, bộ dạy toán nhanh. 
HS : SGK, vở BT, bảng, bộ học toán, mẫu vật. 
III/ Các hoạt động dạy và học :
1. Khởi động 1’: 
Giáo viên
Học sinh
ĐDDH
2.Bài cũ 4’: Luyện tập 
_ Trò chơi : Cho thỏ ăn 
 GV yêu cầu cho thỏ ăn các phép tính cộng, tính trừ trong phạm vi 9 
_ Nhận xét 
3.Bài mới 
+ Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 
a) Hướng dẫn học phép cộng 9 + 1 = 10 , 1 + 9 = 10 
_ GVđính , yêu cầu hs nêu bài toán
_ GV gút : 9 thêm 1 là 10 
_ GV ghi bảng : 9 + 1 = 10 
_ GV hỏi : 1 + 9 = ? 
_ GV yêu cầu so sánh 2 phép tính 
 1 + 9 = 10 và 9 + 1 = 10 
b) Hướng dẫn hs phép cộng : 8 + 2 = 10 , 2 + 8 = 10 , 7 + 3 = 10 , 3 + 7 = 10 , 6 + 4 = 10 . 4 + 6 = 10 , 5 + 5 = 10
_ GV tiến hành tương tự như phần a qua các mẫu vật : con cá, hình tròn, quả cam và mẫu vật của hs . 
_ GV ghi bảng phép tính 
_ GV cho nhận xét phép tính để củng cố cho hs về tính chất giao hoán của phép cộng 
=> GV giới thiệu bài : Phép cộng trong phạm vi 10
c) Hướng dẫn hs thuộc bảng cộng 
_ GV che, xoá, hỏi bất kì 1 phép tính cộng nào để giúp hs học thuộc 
+ Hoạt động 2 : Thực hành 
> Bài 1 : Tính 
 GV lưu ý hs viết số thẳng cột , làm phần a và 2 cột phần b 
> Bài 2: GV yêu cầu hs nêu yêu cầu bài 
 GV lưu ý hs vận dụng phép cộng trong phạm vi 10 và bảng cộng , trừ các số đã học để làm bài 
> Bài 3: GV treo tranh , nêu yêu cầu
Củng cố : (4’) 
_ Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng . Nội dung trò chơi : Thi đua tiếo sức bài 4 
_ Nhận xét 
Dặn dò : 1’ 
_ Học thuộc phép cộng trong phạm vi 10
_ Chuẩn bị bài: Luyện tập ./.
2 hs 
PP trực quan, đàm thoại, luyện tập, thực hành 
-HS quan sát, nêu : Có 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+HS nêu : 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn 
 9 + 1 = 10 
-HS nhắc lại : cá nhân, tổ, lớp 
-HS nêu 1 + 9 = 10 , hs nhắc lại cá nhân, lớp 
-HS nhận xét về tính chất giao hoán của phép cộng 
-HS quan sát mẫu vật, nêu phép tính , lập phép tính trên bảng con, thanh ghép trên SGK 
-HS đọc phép tính cá nhân, tổ, lớp 
-HS đọc cá nhân, tổ, lớp 
PP trực quan, luyện tập, thực hành 
-HS nêu yêu cầu 
-HS thực hiện , 3 hs sửa miệng, lớp nhận xét 
-HS nêu : điền số 
-HS làm bài 
-4 hs sửa bài bảng lớp, lớp sửa Đ, S 
-HS quan sát tranh, nêu đề toán và phép tính 
-HS đổi vở sửa bài, 2 hs sửa bảng lớp 
-Mỗi tổ cử 3 em, thi đua tiếp sức 
Mẫu vật 
Mẫu vật, 
Bảng
Thanh ghép
SGK
Vở BT 
Bảng Đ,S
Tranh 
Bảng phụ 
Đạo đức 
Bài 6 : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ( tiết 2 ) 
I/ Mục tiêu : 
KT : HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình .
KN : Rèn cho hs phát huy tính tự giác, biết khắc phục khó khăn để thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ .
TĐ : HS thực hiện đi học đều và đúng giờ . 
II/ Chuẩn bị : 
GV : Tranh của BT 4, 5 SGK, Bài hát 
HS : Vở bài tập 
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Oån định 1’: 
Giáo viên
Học sinh
ĐDDH
2.Bài cũ 4’ : Đi học đều và đúng giờ ( tiết 1 ) 
_ Vì sao em phải đi học đúng giờ?( thực hiện tốt quyền được đi học của mình)
_ Em cần làm gì để đi học đúng giờ?
_ Nhận xét , đánh giá 
3.Bài mới 25’ 
+ Hoạt động 1 : Sắm vai theo tình huống trong tranh và xử lý tình huống 
a/ Yêu cầu : HS biết phân biệt hành động đúng, sai để thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ . 
b/ Tiến hành : 
_ Treo tranh 1, BT4, nói nội dung tranh. Lan rủ Hà đứng xem đồ chơi . Bạn Hà có đồng ý lời đề nghị của Lan không ?
_ Treo tranh 2 BT4 và nêu nội dung tranh 2 : tranh vẽ Minh và Tuấn rủ Sơn đá banh. Bạn Sơn có đồng ý lời đề nghị của bạn mình không? 
 Yêu cầu hs chia nhóm đóng vai 
+ Nhóm 1, 3 đóng vai tranh 1 
+ Nhóm 2, 4 đóng vai tranh 2 
 GV nhận xét vai diễn của mỗi nhóm 
_ Bạn nào đáng khen, bạn nào đáng chê, Vì sao ? 
_ Em cần noi theo bạn nào ?
_ Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ? 
=> Đi học đều và đúng gì giúp em được nghe giảng đầy đủ .
+ Hoạt động 2 : Quan sát tranh và nêu nhận xét .
a/ Mục tiêu : HS biết biết khắc phục khó khăn để đi học đều .
b/ Tiến hành : 
_ GV treo tranh 
+ Lớp mình bạn nào đã giống như bạn trong tranh ? 
=> Tuy trời mưa nhưng bạn vẫn đến trường đúng giờ. Chúngta nên học tập theo gương các bạn trong tranh để kết quả học tập tiến bộ hơn. 
=> GV nêu 1 số gương bạn trong lớp đi học đều, đúng giờ . 
+ Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế 
a/ Mục tiêu : Giúp hs biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ .
b/ Tiến hành : 
_ GV nêu câu hỏi 
+ Đi học đều có lợi gì ?
+ Cần làm gì để đi học đều và đúng giờ ?
+ Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ? 
+ Nếu nghỉ cần làm gì ? 
_ Hướng dẫn hs thuộc câu 
 “ Trò ngoan đến lớp đúng giờ
 Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì”? 
=> Kết luận: Tập hát “ Những em bé ngoan” 
Củng cố :
_ Thực hiện tốt bài học 
Dặn dò : ( 1’) 
_ Học thuộc 2 câu thơ cuối bài 
_ Chuẩn bị bài : Xem trước tranh bài tập 1
-Học lớp, nhóm 
PP sắm vai, trực quan, thực hành 
-Lắng nghe các tình huống thầy đưa ra 
-HS phân vai theo nội dung tranh 
-Đại diện diễn lại tình huống trong tranh 
-HS trả lời 
 -Nhận xét 
-Học lớp 
PP trực quan, động não 
-HS thảo luận 
-Nêu ý kiến 
-HS tự nêu bạn mình 
-Cả lớp tuyên dương 
-Học lớp 
PP đàm thoại, động não 
-Trả lời
-Nhận xét 
Tranh 1 phóng to BT4 
Tranh 2 phóng to BT4
Tranh phóng to 
Thứ năm, ngày 03 tháng 12 năm 2009
Tiếng Việt 
Bài 69 : ĂT - ÂT
I/ Mục tiêu : 
KT : HS đọc và viết được vần ăt , ât , rửa mặt , đấu vật và các tiếng , từ ứng dụng . Luyện nói được theo chủ đề “Ngày chủ nhật ” 
KN : Biết ghép vần tạo tiếng . Rèn viết đúng mẫu, đều nét, đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề và nói tròn câu 
TĐ : Giáo dục hs yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp 
II/ Chuẩn bị : 
GV : Bài soạn, SGK , chữ mẫu, tranh 
HS : SGK , vở, bảng, bộ chữ 
Tiết 1 
1. Oån định 1’: 
2.Bài cũ 4’ : Vần ot , at 
a. Trò chơi : Tìm tiếng từ có vân ot, at 
Ghi b : 
Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới 25’ 
Giáo viên
Học sinh
ĐDDH
=> Giới thiệu bài – ghi bảng : ăt , ât
 + HĐ1 : Dạy vần ăt 9’
a_ Nhận diện vần 
_ GV viết vần ăt lên bảng , hỏi : 
_ Vần ăt được tạo bởi những chữ nào ? 
_ Xác định vị trí các chữ ? 
_ So sánh vần ăt với các vần đã học ? 
Ví dụ : So sánh vần ăt với at 
_ Lấy vần ăt trong bộ chữ 
b_ Đánh vần : 
_ GV phát âm : ăt , hướng dẫn cách phát âm và đánh vần 
 e – m – em 
+ Thêm âm m và dấu . vào vần ăt , ta được tiếng gì ? Xác định các âm và vần trong tiếng mặt? 
+ Đánh vần và đọc trơn từ khoá : 
 m – ăt – măt , nặng – mặt 
c_ Viết : 
_ GV viết mẫu : ăt , mặt , nêu qui trình viết 
_ Lưu ý HS : cách nối nét giữa các chữ 
 + HĐ2: Dạy vần ât 9’ 
_ Lưu ý : đọc phân biệt ăt , ât
_ Thực hiện tương tự 
_ Cho hs so sánh vần ât và ăt 
d_ Đọc từ ứng dụng 7’ 
_ GV yêu cầu hs ghép thêm âm và dấu thanh để tạo tiếng và từ mới 
_ GV chọn 1 số từ ghi bảng 
 đôi mắt mật ong 
 bắt tay thật thà 
_ GV đọc mẫu , xen kẽ hỏi từ đó có mang vần gì ? 
_ Kết hợp giảng từ 
_ Trò chơi ( Hoặc hát múa) chuyển tiết 2 
_ HS nhắc lại 
 PP trực quan, đàm thoại, thực hành, so sánh 
_ Chữ ă đứng trước , t đứng sau 
_ HS so sánh nêu điểm giống và khác nhau . Giống cả 2 vần đều kết thúc bằng âm t . Khác vần ăt có âm ă, vần ât có âm â . 
_ HS thực hiện 
_ HS phát âm đánh vần cá nhân, bàn, tổ 
_ HS trả lời và xác định vị trí theo yêu cầu 
_ HS đánh vần và đọc 
_ HS quan sát nêu nét thực hiện viết trên không, trên bàn, bảng con 
 PP trực quan, đàm thoại, thực hành, giảng giải 
_ HS so sánh 
_ HS chọn âm ghép trên bộ chữ 
_ HS đọc cá nhân, tổ,nhóm đồng thanh 
_ 2 hs đọc lại toàn bài trên bảng 
Bộ chữ 
b 
Bộ chữ 
Tiết 2 
Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10’) 
_ GV hướng dẫn đọc trang trái 
_ Đọc mẫu 
_ Yêu cầu hs đọc từng phần. Kết hợp câu hỏi : Tìm tiếng mang vần vừa học trong từ ứng dụng 
_ Đọc cả trang 
_ Minh họa tranh bài đọc ứng dụng 
 + Tranh vẽ gì ? 
 + Em thấy chú gà trống tranh có đẹp không? 
Giới thiệu câu ứng dụng : 
 Cái mỏ tí hon 
 Cái chân bé xíu 
 Lông vàng mát dịu
 Mắt đen sáng ngời 
 Ơi chú gà ơi 
 Ta yêu chú lắm 
 _ Đọc lại bài ứng dụng 
Hoạt động 2 : Luyện viết ( 10’)
_ GV giới thiệu nội dung viết : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật . 
_ Khi viết, tiếng, từ, ta cần lưu ý điều gì ?
_ Nêu lại tư thế ngồi viết, cầm bút 
_ Hướng dẫn viết từng dòng 
Hoạt động 3: Luyện nói ( 10’)
_ Nêu tên chủ đề luyện nói 
_ Yêu cầu quan sát tranh ở SGK 
_ Minh họa tranh và gợi ý câu hỏi 
 + Tranh vẽ gì ?
 + Em thường đi thăm vườn thú hay công viên vào dịp nào? 
 + Ngày chủ nhật, bố mẹ thường cho em đi đâu ?
 + Nơi em đến có đẹp không? Em thấy những gì ở đó ? 
 + Em thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao ? 
 + Em có thích ngày chủ nhật không? Vì sao ? 
Liên hệ giáo dục .
Hoạt động 4 : Củng cố ( 4’) 
_ Trò chơi : Tìm từ có chứa vần ăt , ât 
_ GV phát bảng học nhóm, yêu cầu hs các nhóm tìm và ghi các từ có mang vần ăt, ât ghi ra bảng. Tổ nào tìm nhiều từ đúng sẽ thắng . 
_ Nhận xét – tuyên dương 
Hoạt động 5 : Dặn dò ( 1’) 
_ Đọc kĩ lại bài vừa học 
_ Chuẩn bị bài : Xem bài 70 
_ Nhận xét tiết học ./.
PP đàm thoại–trực quan - luyện tập 
_ Lắng nghe 
_ Đọc cá nhân , bàn, dãy
_ 3 hs 
_ HS quan sát và trả lời câu hỏi 
_ Đọc cá nhân, bàn, dãy 
PP quan sát– thực hành 
_ Cách nối nét, rê bút, lia bút và đặt dấu phụ, dấu thanh 
_ HS nhắc lại tư thế ngồi viết cầm bút, để vở 
_ HS viết vở 
PP trực quan –đàm thoại – thảo luận 
_ Ngày chủ nhật 
_ Thảo luận nhóm đôi 
_ HS trả lời theo suy nghĩ của các em
Thi đua các tổ. 
SGK
Tranh phóng to 
Bảng con
Vở viết in 
SGK 
Tranh minh họa 
Tập viết 
Bài 15 : Thanh kiếm , âu yếm , ao chuôm 
I/ Mục

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15lop 1TRUC DAO.doc