Kế hoạch bài dạy khối lớp 5 - Trường TH Phình Sáng - Tuần 8

I. Mục tiêu:

 Đọc trôi chảy, lưu lotát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng.

 - Từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khợp con nang.

 - Nội dung: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn 1.

III. Các hoạt động:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 ? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối lớp 5 - Trường TH Phình Sáng - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i.
? Học sinh nhẩm thuộc.
? Học sinh nêu ví dụ.
- Giáo viên lưu ý: 
Ví dụ: 13 = 13,0 = 13, 00
b) Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. a)
- Giáo viên giúp đỡ, nhận xét.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. a)
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 3: Cho học sinh làm, trả lời, miệng.
- Giáo viên nhận xét, bồi dưỡng.
- Học sinh đọc lại yêu cầu của giáo viên, trả lời.
9 dm = 90cm.
g 0,9 m = 0,90 m
Vậy 0,9 = 0,90 
hoặc 0,90 = 0,9
9 dm = 0,9 m.
90 cm = 0,90 m.
Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Nên viết thêm số 0 vào bên phải  một số thập phân bằng nó.
- Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng  ta được 1 số thập phân bằng nó.
0,3 = 0,30 = 0,300.
1,500 = 1,50 = 1,5
- Học sinh làm bài, trình bày.
7,800 = 7,8
64,900 = 64,9
3,0400 = 3,04
b) 2001,300 = 2001,3
 35,020 = 35,02
 100,0100 = 100,01
- Học sinh làm trình bày.
5,612
17, 200
480,500
b) 24,500
 80,010
 14,678
- Học sinh tự làm.
Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:
0, 100 = = 
0, 100 = = 
0, 100 = 0,1 = 
Bạn Hùng viết sai vì bạn đã viết:
0,100 = 0,1 = nhưng thực ra 0,100 = 
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: 	Làm vở bài tập.
Lịch sử
Xô viết nghệ - tĩnh
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
	- Xô Viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 – 1931.
	- Nhân dân 1 số địa phương ở Nghệ – Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Lược đồ Nghệ An	- Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	? Nêu ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời?
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Cuộc biểu tình ngày 12/ 9/ 1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931.
? Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/ 9/ 1930 ở Nghệ An.
? Cuộc biểu tình ngày 12/ 9/ 1930 cho biết tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?
b) Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.
? Nêu những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.
c) ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
? Nêu ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh? 
? Học sinh đọc bài học sgk.
- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét vở và bổ sung.
- Ngày 12/ 9/ 1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm dẫn đầu kéo về  những kẻ đứng đầu thôn xã sợ hãi bỏ chốn hoặc đầu hàng.
- Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai.
- Học sinh quan sát hình vẽ sgk (18) và đọc sgk.
Thảo luận, trình bày.
- Không hề xảy ra chộm cắp.
- Các hủ tục lạc hậu như mê tín dị đoan bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả phá.
- Các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.
- Nhân dân được nghe giải thích chính sách và được bàn bạc công việc chung.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động.
- Khích lệ cổ vũ tinh thần yêu nước với nhân dân ta.
- Học sinh tiếp nối đọc.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống bài.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: 	Học bài.
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm ...
Toán
So sánh 2 số thập phân
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh nhận biết cách so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 3.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài, ghi bảng.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giáo viên nêu ví dụ 1.
So sánh 8,1 m và 7,9 m.
- Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 độ dài: 8,1 m và 7,9 m.
g Giáo viên đưa ra nhận xét.
* 8,1 m > 7,9 m nên 8,1 > 7,9
* Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8 > 7 nên 8,1 > 7,9.
Vậy: trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
* Hoạt động 2: Nêu ví dụ 2.
- Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 số thập phân khác nhau.
So sánh 35,7 và 35,698.
- Thực hiện tương tự như ví dụ 1.
Vậy: Trong 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
* Hoạt động 3: Quy tắc (sgk)
* Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài 1: 
- Khi làm nên cho học sinh giải thích cách làm.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Hướng dẫn làm tương tự như bài tập 2.
8,1 m = 81 dm và 7,9 m = 79 dm
Ta có 81 dm > 79 dm (ở hàng chục có 8 > 7) g 8,1 m > 7,9 m
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc to trước lớp.
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
a) 48, 97 < 51,02
b) 96,4 > 96,38
c) 0,7 > 0,65
- Học sinh tự làm và chữa bài.
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
- Học sinh tự làm và chữa bài.
Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
0,4 > 0,32 > 0,321 > 0,197 > 0,187
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Luỵên từ và câu
Mở rộng vốn từ: thiên nhiên
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tương thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội.
	2. Nắm được 1 số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ.
	- Một số tờ phiếu.
III. Các hoạt động lên lớp:
	A – Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập tiết trước: bài tập 4.
	B – Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Hướng dẫn học sinh tìm đúng dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên.
Bài 2: 
- Giáo viên giải thích các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập.
+ Lên thác xuống ghềnh.
+ Góp gió thành bão.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Khoai đất lạ, mạ đất quen.
- Tìm những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
Bài 3: Hoạt động nhóm.
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
- Hướng dẫn các nhóm đặt câu.
Bài 4: 
- Hướng dẫn cách làm như bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Hướng dẫn đặt câu.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
a) Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
- Học sinh nêu yêu câu bài tập 2.
- Người gặp nhiều gian lao, vất vả.
- Tích nhiều cái nhỏ g thành cái lớn, đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
- Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong.
- Khoai trồng ở đất lạ, đất mới thì mới tốt, mạ trồng nơi đất quen, đất cũ mới tốt.
- Thác, ghềnh, gió bão, sông, khoai, đất, lạ.
- Các nhóm thảo luận.
- Nhóm trưởng lên trình bày.
a) Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận.
b) Tả chiều dài: tít tắt, tít mù, thăm thẳm, vời vợi, ngun ngút, ngút ngàn
c) Tả chiều cao: cao vút, cao chat vót, cao ngất trời, cao vời vợi, 
d) Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, sâu thẳm, sâu hoăm hoắm.
- Bầu trời cao vời vợi.
- Vực sâu thăm thẳm.
- Biển rộng mênh mông.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ào ào, 
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, lững lờ, dập dềnh 
+ Tả sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên cuồng, dữ dội, 
- Học sinh đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Hoàn thiện các bài tập 3, 4.
- Chuẩn bị giờ sau.
 Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm ...
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích yêu cầu:
	- Học sinh biết kể tự nhiên, bằng lời nói của mình một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe đã đọc về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
	- Tăng cường ý thức bảo vệ thiên nhiên.
	- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kể 1 đến 2 đoạn câu chuyện “Cây cỏ nước Nam”.
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Giáo viên dán đề lên bảng g gạch chân những từ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài sgk.
- Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên, theo trình tự gợi ý.
- Giáo viên uốn nắn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc gợi ý sgk.
- Học sinh nêu tên câu chuyện sẽ kể.
- Học sinh kể theo cặp g trao đổi ý nghĩa truyện.
- Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét, đánh giá và bình chọn bài hay nhất.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh biết cách so sánh 2 số thập phân và biết cách sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
II. Đồ dùng dạy học:
	 	- Vở bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: 
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách so sánh 2 số thập phân.
- Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc đã học rồi so sánh.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm vở.
- Chấm 1 số bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- Gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Học sinh nhắc lại.
83,7 < 84,6
16,3 < 16,4
- Học sinh tự giải rồi chữa.
84,2 > 84, 19
6,843 < 6,85
47,5 = 47,500
90,6 > 89,6
- Học sinh giải vào vở.
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
- Nêu yêu cầu bài toán.
- Học sinh tự làm rồi chữa.
9,708 < 9,718
- Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Học sinh tự làm rồi chữa.
a) = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
b) = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Làm lại các bài tập.
Tập đọc
Trước cổng trời
 Nguyễn Đình ánh
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ.
- Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của bức tranh vùng cao.
	2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng núi cao nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
	3. Học thuộc lòng 1 số câu thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ sgk
III. Các hoạt động dạy học:
	A – Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài “Kì diệu rừng xanh”
	B – Dạy bài mới:	
	1. Giới thiệu bài, ghi bài:
	2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên chia bài làm 3 đoạn để đọc.
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Tiếp đến như hơi khói.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó và giải nghĩa thêm từ: áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc)
- Nhạc ngựa (chuông đeo ở cổ ngựa)
- Thung (thung lũng)
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”
2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
3. Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương gió ấy như ấm lên!
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
g Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn thơ.
- Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm và đoạn học thuộc lòng.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Một, hai học sinh khá, giỏi đọc 1 lượt toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một học sinh đọc lại toàn bài.
- Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. 
Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mấy bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.
- Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả lời: Màn sương khói huyền ảo, những cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh mây trôi 
- Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới chuyện cổ tích.
- Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng rau, tìm măng, hái nấm 
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước lớp.
- Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại lớp.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung giờ học.
- Học thuộc lòng đoạn 2.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Phòng bệnh viêm gan a
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
	- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
	- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thông tin và hình trang 32, 33 (sgk).
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Chúng ta làm gì để phòng bệnh viêm não.
	2. Bài mới: a, Giới thiệu bài + ghi bài.
 b, Giảng bài.
* Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Đọc thông tin hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Nêu dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
- Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi.
Chỉ và nói về nội dung từng hình.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm.
1. Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?
2. Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
- Giáo viên tóm tắt nội dung. (sgk)
g Bài học (sgk)
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả.
- Sốt, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn.
- Vi rút viêm gan A được thải qua phần người bệnh  lây sang 1 số súc vật.
- Học sinh quan sát hình 2, 3, 4, 5 (trang 33)
+ Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội.
+ Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
+ Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
+ Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.
- Cần ăn chín uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lòng và chứa nhiều đạm, vi ta min, không ăn mỡ, không uống rượu.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm ...
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cách đẹp ở địa phương.
	- Biết chuyển 1 phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước.
	- Bút dạ, tờ giấy khổ to, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
	A - Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn tả cảnh sông nước.
	B - Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Giáo viên nhắc học sinh dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần mở bài, thân bài và kết bài.
- Hướng dẫn học sinh tả cảnh đẹp của cánh đồng lúa chín.
Bài 2: 
- Giáo viên nhắc học sinh: Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.
- Mỗi đoạn có 1 câu mở đầu.
- Đoạn văn phải có hình ảnh.
- Đoạn văn cần thể hiện được cảm xúc của người viết.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.

1. Mở bài: giới thiệu bao quát cảnh đẹp của cánh đồng lúa chín.
2. Thân bài: 
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê là màu vàng trải rộng mênh mông.
+ Tả màu vàng của cảnh, của vật.
+ Tả màu nắng, con người, 
3. Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp của cánh đồng lúa chín.
- Học sinh viết đoạn văn.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Khen những học sinh có tiến bộ
- Chuẩn bị tiết sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố kĩ năng đọc, viết số thập phân, so sánh số thập phân.
	- Biết cách tính nhanh.
II. Chuẩn bị: 
	- Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách so sánh 2 số thập phân.
	Gọi học sinh lên chữa bài 4.
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:	
- Gọi học sinh nối tiếp đọc.
3.3. Hoạt động 2: Lên bảng.
- Gọi 4 học sinh nối tiếp đọc.
- Gọi lần lượt từng học sinh lên đọc.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- Cho học sinh làm nháp.
- Gọi 2 học sinh lên làm.
- Nhận xét, cho điểm
1. Đọc yêu cầu bài 1.
2. Đọc yêu cầu bài 2.
Dưới lớp làm nháp.
a- 5,7; b- 32,85; c- 0,01; d - 0,304 
3. Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài.
4. Đọc yêu cầu bài 4.
a) 
b) 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
	- Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển và mối quan hệ giữa chúng)
	- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số tự nhiên nghĩa là tính từ:
II. Chuẩn bị:
	- Vở bài tập Tiếng việt.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 3, 4 của tiết trước.
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:	 1. Đọc yêu cầu bài 1.
- Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
3.3. Hoạt động 3: Nhóm đôi.
- Từng nhóm nêu cách hiểu nghĩa trong từng câu.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 4: Làm vở.
- Cho học sinh đọc phần nghĩa.
- Cho đặt câu vào vở.
- Gọi lên đọc câu.
- Nhận xét, cho điểm.
- N1: Chín 1 (hoa, quả  phát triển đến mức thu hoạch được) 
Chín 3: (Suy nghĩ kĩ càng); Đồng âm với chín 2 (số tiếp theo) của số 8.
- N2: Đường 2 (vật nối liền 2 đầu) với đường 3 (lối đi) thể hiện 2 nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa. Đồng âm với đường 1 (chất kết tinh vị ngọt)
- N3: Vạt 1 (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) với vạt 3 là từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với vạt 2 (đèo xiên).
2. Đọc yêu cầu bài 2.
a) Xuân 1: Mùa đầu tiên trong 4 mùa xuân.
 Xuân 2: tươi trẻ.
b) Xuân: tuổi.
a) Cao: anh cao hơn tôi.
- Đây là hàng chất lượng cao.
b) Nặng: quả sai nặng trũi cành.
- Bệnh của nó ngày càng nặng thêm.
c) Ngọt: Loại Sô-cô-la này rất ngọt.
- Cô có giọng nói ngọt.
- Cu cậu chỉ ưa nói ngọt.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm ...
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
(dựng đoạn, mở bài kết bài)
I. Mục đích yêu cầu:
	- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
	- Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Tiếng việt 5.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương bài viết trước?
	3. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
? Có mấy cách mở bài? Nội dung từng cách?
a)
b)
Bài 2:
- Có mấy kiểu kết?
Bài 3: 
Giáo viên hướng dẫn và lấy ví dụ.
+ Một đoạn mở đầu kiểu dán tiếp.
+ Một đoạn kết bài kiểu mở rộng.
- Học sinh đọc nội dung bài.
+ Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
+ Học sinh nói bài 1.
Là kiêủ mở bài trực tiếp.
Là kiểu mở bài gián tiếp.
- 2 kiểu: 
+ Kết bài không mở rộng: Kết cục không có lời bình.
+ Kết bài mở rộng: kết cục có lời bình.
+ Học sinh so sánh giống và khác nhau ở 2 đoạn kết.
- Học sinh nghe g làm vở.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành bài tiếp.
Toán
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn:
	- Bảng đơn vị đo độ dài.
	- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
	- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để chống một số ô.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Làm bài tập.
Bước 1: Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo độ dài.
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé?
- Mối quan hệ giữa hai đơn vị đứng liền kề nhau? Ví dụ.
* Kết luận: - Mỗi đơn vị đo dài gấp 10 đơn vị liền sau nó.
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
Bước 2: Ví dụ:
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
6 m 4 dm =  m
Giáo viên hướng dẫn.
Ví dụ 2: Làm tóm tắt.
Bước 3: Thực hành:
Bài 1:
a) 8 m 6 dm = m = 6,8 m
c) 3 m 7 cm = m = 3,07 m
Bài 2: 
Giáo viên gợi ý:
3 m 4 dm = m = 3,4 m 
a) 2 m 5 cm = m = 2,05 m ;
b) 8 dm 7 cm = dm = 8,7 dm ;
Bài 3: 
- km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
- Học sinh trả lời và ví dụ.
1 km = 10 hm; 1 hm = km = 0,1km
- Học sinh đọc và ví dụ
- Học sinh làm: 
6 m 4 dm = m = 6,4 m
Vậy: 6 m 4 dm = 6,4 m
- Học sinh làm.
8 dm 3 cm = = 8,3 dm
8 m 23 cm = m = 8,23 m
8 m 4 cm = m = 8, 04 m
- Học sinh làm vở.
b) 2 dm 2 cm = dm = 2,2 dm.
d) 23 m 13 cm = = 23, 13 m
- Học sinh đọc đề và trả lời.
- Học sinh tự làm.
21 m 36 cm = m = 21,36 dm
4 dm 32 mm = dm = 4,32 dm
- Học sinh tự làm.
a) 5 km 302 m = km = 5,302 km; b) 5 km 75 m = km = 5,075km
c) 302 m = km = 0,302 km.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Khoa học
Phòng tránh hiv/ aids
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Giải thích được 1 cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì?
	- Nêu các đường lây truyền và cách phòng chống HIV/ AIDS.
	- Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS.
II. Chuẩn bị:
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội dung bài học trước?
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Biết gì về AIDS/ HV?
- Cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà và đưa ra những hiểu biết về HIV/ AIDS. 
3.3. Hoạt động 2: “Ai nhanh, ai đúng”
- Chọn những thẻ từ tương ứng.
- Đại diện nhóm lên dán trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm
3.4. Hoạt động 3: Sưu tầm tranh ảnh, thông tin.
- Các nhóm hãy sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ độ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan8.doc