Kế hoạch bài dạy khối lớp 1 - Tuần 32

I. Mục tiêu:

1. KT : Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

2. KN : Đọc lưu loát bài văn. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

3. TĐ : Yêu cuộc sống.

II. Chuẩn bị :

1. GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132.

2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.

 

doc 30 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối lớp 1 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đổi ý nghĩa chuyện.
- Học sinh theo dõi.
MT:Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện khát vọng sống rõ ràng, đủ ý. Bước đầu biết kể lại nối tiếp toàn bộ câu chuyện . Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
CTH :
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3:
- N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
Cả lớp.
VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
? Vì sao con gấu không xông vào con người lại bỏ đi?
? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, kể lại chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị tiết sau.
- Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: 
Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu truyện.
Tiết 3: Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
 ( Tiếp theo).
I. Mục tiêu : 
1. KT : Giúp Hs tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
2. KN : Tính được giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên. Biết giải bài toán có liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
3. TĐ : Yêu thích môn học. Có ý thức học tập.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : Bảng phụ, bảng nhóm.
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC : Gọi 2 hs làm bài tập 1 dòng 3 tiết trước
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
HĐ1 : Bài 1 /a :
 MT:Tính được giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ.
CTH :
- Lớp làm vào vở.
- Chia lớp thành 4 nhóm:
- Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n:
- Cử 4 hs lên bảng trình bày bài
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
*) Yêu cầu hs khá giỏi làm phần b.
- Nếu m= 952, n=28 thì:
 m+n = 952 + 28 = 980
 m-n= 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34 
*) HSKKVH : Làm bài cùng bạn 
HĐ2 : Bài 2.
MT:Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên.
CTH :
 Làm tương tự bài 1.
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài:
29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336=1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529.
(160x5 - 25x4):4 = (800 - 100) :4
 = 700 : 4 = 175
*) HSKKVH : Làm bài theo nhóm.
Bài 3.
- Yêu cầu hs khá giỏi làm bài.
- Hs đọc yêu cầu bài.
a. 36x25x4 =36 x (25x4) = 36 x100= 3600
18x24:9 = 24 x ( 18 : 9 ) = 24 x2 = 48
41 x 2 x8x5 = (41x8)x(5x2) =328x10 = 3280
HĐ3 : Bài 4:
MT:Biết giải bài toán có liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
CTH :
- 1 hs lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv chấm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 5 :
Yêu cầu hs khá giỏi làm bài.
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và nêu cách giải bài toán:
- HS làm bài theo nhóm.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải.
*) HSKKVH : Cùng bạn làm bài.
Tiết 4: Chính tả ( Nghe viết )
Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục tiêu : 
1. KT : Hiểu nội dung , ca sh trình bày bài chính tả.
2. KN : Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ.
3. TĐ : Yêu thích môn học, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Phiếu viết nội dung bài tập 2a.
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC : - Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
HĐ1 : Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
 MT:Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích
CTH :
- 2,3 Hs viết vào bảng phụ 
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,..
- Đọc đoạn : Từ đầu....trên những mái nhà.
- 1 Hs đọc to.
? Đoạn văn kể chuyện gì?
- 1 Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
? Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây tẻ nhạt và buồn chán?
- mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết 
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng:
- VD: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,...
- Gv nhắc hs trớc khi viết bài:...
- Gv đọc:
- Hs viết bài.
- Gv đọc:
- Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs soát lỗi 
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả. Chữa 1 số lỗi sai cơ bản.
 HĐ2 : Bài tập2/a
MT:Viết đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x.
CTH :
- Gv phát phiếu cho 4 nhóm.
*) HSKKVH : Viết được 2,3 câu đầu.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài theo nhóm
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng:
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
- Đại diện các nhóm dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.
Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xưa, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
*) HSKKVH : Cùng bạn làm bài.
Tiết 5: Đạo đức
Dành cho địa phương: Thăm quan phòng truyền thống của nhà trường
I. Mục tiêu : 
1. KT : Hiểu truyền thống nhà trường.
2. KN : Giúp HS biết được những truyền thống tốt đẹp của nhà trường. Biết phát huy những truyền thống tốt đẹp đó.
3. TĐ : Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống của trường, lớp.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC :
? : Vì sao phải bảo vệ môi trường? Em và gia đình đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- 2,3 HS trả lời.
-Chia lớp thành 4 nhóm:
- Quan sát và ghi lại những điều em học tập được trong buổi học tập:
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm : Trao đổi, ghi lại, những gì em trao đổi và học hỏi được.
- Báo cáo:
- Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp cùng trao đổi.
- Gv cùng lớp thăm quan và trao đổi ở từng nội dung.
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn lại các bài đã học, chuẩn bị tiết sau.
Ngày soạn : 05/4/2010
Ngày giảng : Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Ngắm trăng - Không đề.
I. Mục tiêu.
1. KT : Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
2. KN : Đọc trôi chảy hai bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. HTL 1 trong 2 bài thơ.
3. TĐ : Khâm phục, kính trọng và học tập tinh thần lạc quan yêu đời của Bác
II.Chuẩn bị .
1. GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC : ? Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung?
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
HĐ1 : Luyện đọc:
- 4 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
MT:Đọc trôi chảy hai bài thơ. Hiểu từ ngữ trong bài.
CTH :
- 4 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Đọc 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 2 lần.
- 2 Hs đọc.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 2 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- 2 Hs khác đọc. 
- Đọc theo cặp 2 bài thơ:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả 2 bài thơ:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc 2 bài thơ:
- Hs nghe.
*) HSKKVH : Đọc trơn chậm 2 bài thơ.
HĐ2 : Tìm hiểu bài:
MT:Hiểu nội dung bài: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
CTH :
* Bài Ngắm trăng
- Hs đọc thầm bài.
? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong tù.
- Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở TQ.
? Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
? Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
* Đọc thầm bài : Không đề.
Cả lớp đọc thầm
? Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- ...ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
? Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
? Bài thơ cho ta thấy điều gì?
Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
*) HSKKVH : Trả lời được 1 câu hỏi trong bài.
? Nêu ý chính của 2 bài thơ:
- 2 hs nêu
HĐ3 : Đọc diễn cảm và HTL.
MT:Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. HTL 1 trong 2 bài thơ.
CTH :
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm 2 bài giọng ngân nga. Bài 1 : Nhịp thơ 4/3 ở dòng thơ 1,2,4. Nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ, ngắm, nhòm.
Bài 2: Dòng 1- nhịp 2/2/2; dòng 2 nhịp 4/4; dòng 3: nhịp 2/4. Nhấn giọng: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ.
- Gv đọc mẫu 2 bài thơ:
- Hs nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- HTL: Nhẩm HTL 2 bài thơ:
- Cả lớp.
- Thi HTL:
- Từng hs thi HTL từng bài và cả 2 bài thơ.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
*) HSKKVH : Đọc trơn nhanh 1 trong 2 bài thơ.
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu: 
1. KT : Củng cố kiến thức về đoạn văn. Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
2. KN : Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn tả con vật , đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn, bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn tả ngoại hình , tả hoạt động của con vật em yêu thích.
3. TĐ : Yêu quý các loài vật xung quanh.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Bảng phụ 
2. HS : Quan sát 1 con vật mình thích.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC : ? Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống?
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
HĐ1 : Bài 1.
 MT:Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn tả con vật , đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn
CTH :
- 2 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn:
- 6 Đ: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
+Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê.
+Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đ6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.
b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả:
Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt.
c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú:
- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài,nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lưỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số.
- Cách tê tê đào đất: ...
*) HSKKVH : Bước đầu nhận biết được đoạn văn và ý chính của 1 đoạn văn
HĐ2 : Bài 2,3: 
MT:bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn tả ngoại hình , tả hoạt động của con vật em yêu thích.
CTH :
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích:
- Cả lớp viết bài. ( Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích). Có thể mỗi bài viết về 1 con vật.
- Trình bày:
- Hs nối tiếp nhau đọc từng bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt.
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
*) HSKKV : Viết được 1,2 câu tả đặc điểm ngoại hình và hoạt động của con vật.
Tiết 4 : Toán
Ôn tập biểu đồ
I. Mục tiêu: 
1. KT : Giúp HS củng cố 1 số kiến thức về biểu đồ cột.
2. KN : Biết nhận xét 1 số thông tin trên biểu đồ cột.
3. TĐ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Biểu đồ vẽ sẵn.
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC : ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...?
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
- Một số hs nêu, lấy ví dụ minh hoạ và giải.
Bài 1 :
Yêu cầu hs khá giỏi làm bài.
- Lần lượt hs trả lời từng câu hỏi.
a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình; trong đó có 4 hình tam giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ nhật.
b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 : 1hình vuông nhưng ít hơn tổ 2: 1 hình chữ nhật.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 ( km2)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là:
2095 - 1255 = 1040 (km2)
*) HSKKVH : Làm bài theo nhóm.
Bài 3.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 x 42 = 2100 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là:
 50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m)
 Đáp số: a. 2100 m vải hoa
 b. 6450 m vải các loại.
*) HSKKVH : Cùng bạn làm bài.
Tiết 4: Lịch sử
Kinh thành Huế.
I. Mục tiêu : 
1. KT : Giúp HS hiểu sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành 
và lăng tẩm ở Huế.
2. KN : Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tòa thành đồ sộvà đẹp nhất nước ta thời đó. Sơ lược về cấu trúc của kinh thành.
3. TĐ : Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
 II. Chuẩn bị :
1.GV : Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC : ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế.
MT: Hs hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế.
CTH : 
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Đọc sgk từ đầu...thời đó?
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
? Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế?
- Một số học sinh trình bày.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý chính.
*Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta.
Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế.
MT: Hs thấy được sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
CTH : 
- Tổ chứ hs hoạt động theo N4:
- Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được.
- Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế?
- Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu.
- Trình bày: 
- Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nx.
- Gvcùng hs nx chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt.
* Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới.
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
Tiết 4: Âm nhạc
 Học bài hát tự chọn: Khăn quàng thắp sáng bình minh
I. Mục tiêu: 
1. KT : HS học bài hát :Khăn quàng thắp sáng bình minh.
2. KN : Hs biết hát theo giai điệu và lời ca bài Khăn quàng thắp sáng bình minh
3. TĐ : Yêu thích ca hát, mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn.
II. Chuẩn bị.
1. GV: Nhạc cụ quen dùng.
2. HS: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định lớp :
2. KTBC : Hs hát và gõ nhạc bài Chú voi con ở Bản Đôn.
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
HĐ1 : Học hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh 
 MT:Hs biết hát theo giai điệu và lời ca bài hát.
 CTH :
- GV giới thiệu thêm về bài hát.
- Hs lắng nghe.
- Gv hát từng câu.
- Hs hát theo.
- Gv hát cả đoạn bài hát: 
- Hs hát theo
- Gv hát từng đoạn.
- Hs hát theo 
- Nhóm, dãy bàn, cả lớp hát.
- Hướng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến hai nốt móc.
- Hs thể hiện.
- Gv thể hiện mẫu và đàn , hát cho hs thấy rõ.
- Hs nghe và thực hiện theo.
Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
MT:Củng cố lại bài hát trên.
CTH :
- Gv đệm:
- Hs hát, cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp.
- Chia lớp thành hai nửa: 
- Từng nửa lớp hát.Tất cả cùng hát hoà giọng.
- Lớp thể hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Trình bày bài hát 
- Chia lớp thành 2 nửa thực hiện.
- Thuộc lời bài hát và tìm động tác phụ hoạ.
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
- Lớp vn thực hiện.
Ngày soạn : 06/4/2010
Ngày giảng : Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 : Thể dục
Môn tự chọn - Nhảy dây.
I. Mục tiêu: 
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp
A. Hoạt động 1 : 
MT : Rèn luyện nề nếp , phổ biến nội dung giờ học ; thực hiện một số động tác khởi động.
CTH :
- ĐHT :
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
 x x x x x x 
- ĐHTL :
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+Ôn bài TDPTC.
B. Hoạt động 2 : 
MT : Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
CTH : 
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu:
+ Người tâng, người đỡ và 
ngược lại.
- Ném bóng:
+ Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
+ Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc.
+ Thi mỗi tổ 1 số hs thi. 
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
- Thi ném bóng trúng đích:
b. Nhẩy dây.
- Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: N2.
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
C. Kết luận : 
MT : Hệ thống bài ; thựck hiện các động tác hồi tĩnh.
CTH : 
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
Tiết 2: Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
I. Mục tiêu.
1. KT : Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?)
2. KN : Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
3. TĐ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Phiếu học tập, bút dạ.
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC : ? Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ?
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
HĐ1 : Phần nhận xét :
 MT:Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?)
CTH :
Bài 1,2 :
- Cả lớp đặt câu vào nháp, 1 số hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp suy nghĩ trả lời:
Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
*) Phần ghi nhớ:
- 3,4 hs nêu.
HĐ2 : Bài 1:
MT:Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu
CTH :
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv đưa phiếu viết 3 câu 
- Hs làm bài theo nhóm 
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng:
- a. ... nhờ siêng năng....
b. Vì rét,...
 c. Tại Hoa...
*) HSKKVH : Tìm được 1 trạng ngữ trong bài.
HĐ3 : Bài 2, 3 . 
MT:bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
CTH :
- Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- HS làm bài theo nhóm.
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
*) HSKKVH : Điền được 1 từ. 
Bài 3. 
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở theo cặp.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Đại diện 1 số cặp nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
*) HSKKVH : Cùng bạn làm bài.
 Tiết 3: Toán
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu: 
1. KT : Giúp hs ôn tập , củng cố khái niệm về PS, so sánh; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
2. KN : Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.
3. TĐ : Có ý thức học tập.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Bảng phụ.
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC : 
? : Nêu cách so sánh, rút gọn và qui đồng MS các PS?
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
HĐ1 : Bài 1.
 MT:ôn tập , củng cố khái niệm về PS
CTH :
2,3 HS trả lời.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tự l

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc