Kế hoạch bài dạy khối 4 - Tuần 7

I. Mục tiêu:

1.KT: - Hiểu nghĩa các TN trong bài:

 - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về TE về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

2.KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.

3.TĐ:- Hăng hái tìm hiểu nội dung trong bài .

*HSKKVH :- Đọc được một đoạn văn ngắn.

II. Chuẩn bị:

1. GV : Tranh minh họa SGK

2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

 

doc 35 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 4 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- Viết bảng con.
- Mở SGK(T 165), theo dõi
- Mây từ các sườn núi trườn xuống, ma bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá cuối cùng đã lìa cành.
- HS nêu
- HS nêu .
- HS nêu .
- 1 HS lên bảng, lớp viết nháp
- NX sửa sai
- Viết bài
- Soát bài
* HSKKVH : Viết chậm.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm vào SGK , đọc bài tập
- 3 HS làm phiếu, chữa bài tập
* HSKKVH : HS khá giúp đỡ.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài, 3 tổ thi tiếp sức
Lời giải: Giấc mộng, làm người,xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay
* HSKKVH : Đọc lại đoạn văn .
Tiết 5: Đạo đức
$17: Yêu lao động(T2)
I. Mục tiêu: 
1. KT : Bước đầu biết được giá trị của LĐ
2. KN : Tích cực tham gia các công việc LĐ ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
3. TĐ : Biết phê phán những biểu hiện chây lười LĐ.
II. Chuẩn bị : 
GV : Một số câu thành ngữ, tục ngữ về lao động.
HS : Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ghi nhớ bài học trước.
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Làm việc nhóm đôi. MT: Biết những biểu thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động
CTH : 
- Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến bằng biểu tượng thẻ màu.
- GV nhận xét: Nhắc hs cần phải cố gắng, HT, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
- Hát đầu giờ
- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu y/c của BT 3
- Bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu.
*Đáp án : a, c, d , đ, e , g.
Hoạt động 2 : Đóng vai 
MT : Biết thể hiện bằng hành động thể hiện sự kính trọng người lao động 
CTH : 
-Tổ chức cho HS thảo luận, phân vai diễn lại các tình huống.
- Nhận xét, KL .
Hoạt động 3 : Trình bày, giới thiệu tranh ảnh về lao động 
MT : Sưu tầm, vẽ được những tranh ảnh về lao động.
CTH : 
HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, vẽ tranh.
- Trình bày, GT bài viết,tranh các đã vẽ về 1 công việc mà các em yêu thích 
* GVKL : LĐ là vinh quang mọi người đều phải LĐ vì bản thân, GĐ vvà XH.
- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng.
3. Kết luận : 
- Hệ thống lại toàn bài 
- Nhận xét tiết học.
- Dăn chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm , phân vai tập diễn xuất 
- Các nhóm lên trình bày .
- Nhóm khác nhận xét , bình luận.
- HS giới thiệu.
- Lớp NX. 
- HS kể chuyện mà mình sưu tầm được.
- Hs nêu.
 Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
Ngày soạn : 5 - 12 - 2009
Ngày giảng : Thư tư ngày 9 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc
$ 34: Rất nhiều mặt trăng (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu nghĩa các TN trong bài.
Hiểu ND của bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như về các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về TG xung quanh rất khác người lớn. 
2. KN : Đọc lưu loát trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài với giọng kể linh hoạt( căng thẳng ở đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau). Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.
3. TĐ : Yêu thích môn học 
* HSKKVH : Đọc trơn chậm và hiểu một phần nội dung bài .
II. Đồ dùng: 
GV : Tranh minh họa SGK
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bàimới.
III. Các HĐ dạy - học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc phần 1 bài Rất nhiều mặt trăng .
3.Giới thiệu bài:
? Tranh minh họa cảnh gì? 
- Nét vui nhộn, ngộ nghĩnh trong suy nghĩ của cô công chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh. Cô Công chúa suy nghĩ NTN về mọi vật xung quanh? Câu trả lời nằm trong bài học hôm nay.
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
MT : Hiểu nghĩa các TN trong bài.
Đọc lưu loát trơn tru toàn bài
CTH : 
? Bài chia làm? đoạn
- Đọc nối tiếp theo đoạn 
- GV đọc diễn cảm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài:
MT: Hiểu ND của bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như về các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về TG xung quanh rất khác người lớn. 
CTH : 
? Nhà vua lo lắng điều gì?
? Nhà vua cho mời các vị đại thần và các nhà KH đến để làm gì?
? Vì sao một lần nữa các nhà KH và các vị đại thần lại không giúp được nhà vua?
? ND chính của đọan 1 là gì? 
- GV tiểu kết - chuyển ý. 
? Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về 2 mặt trăng để làm gì?
? Công chúa trả lời thế nào?
- 1 HS đọc câu hỏi 4. 
? Đoạn 2, 3 ý nói gì?
? ND của bài?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
MT : Biết đọc diễn cảm bài với giọng kể linh hoạt( căng thẳng ở đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau). Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.
CTH : 
- Đoạn đầu giọng căng thẳng. Đoạn sau nhẹ nhàng. Lời chú hề nhẹ nhàng, khôn khéo. Lời nàng công chúa, tự tin , thông minh.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn " Làm sao mặt trăng lại chiếu sáng ......nàng đã ngủ".
- NX, chọn HS đọc hay.
3. Kết luận : 
- Hệ thống bài 
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩnbị bài sau.
- Hát đầu giờ 
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Q/s tranh: ............ Chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc.
- Một HS đọc cả bài 
- 3 đoạn 
Đ1: Từ đầu .........đều bó tay.
Đ2: Mặt trăng........ dây truyền ở cổ.
Đ3: Phần còn lại.
- 6 HS đọc 
- Đọc nối tiếp theo đoạn .
- 1 HS đọc cả bài.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm.
- HS thảo luận nhòm , trả lời các câu hỏi .
- Nhà vua lo lắng đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên trời, nếu cô Công chúa thấy mặt trăng thật, ssẽ nhận ra mặt trăng đeo ở cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
- .......... Nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được.
- Vì vẫn nghĩ theo cách của người lớn (che giấu MT) nên các vị đại thần và các nhà KH lại không giúp được nhà vua.
* ý 1: Nỗi lo lắng của nhà vua 
- 1 HS đọc đoạn 2, 3 lớp theo dõi.
- Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.
- Khi ta mất một chiếc răng ......... bông hoa mới sẽ mọc lên....... Mặt trăng cũng như vậy.
- Suy nghĩ, lựa chọn, trả lời ý C sâu sắc hơn .
ý 2, 3 : Suy nghĩ của công chúa về mặt trăng.
* ND: Cách nhìn của ttrẻ em về thế giới xung quanh rất khác với người lớn.
* HSKKVH: Nhắc lại các câu trả lời đúng.
- Đọc theo tốp 3 em (đọc phân vai)
- Nghe
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm.
Tiết 2 : Thể dục 
( GV Thể dục dạy)
Tiết 3 : Tập làm văn
$ 33: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
I/ Mục tiêu: 
1. KT : Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiên giúp nhận biết mỗi đoạn văn. 
2. KN : Luyện tập XD một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
3. TĐ : Yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu biết được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật 
II. Chuẩn bị : 
GV: Bảng phụ , sgk
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các HĐ dạy- học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3.Giới thiệu bài:
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Nhận xét 
MT: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiên giúp nhận biết mỗi đoạn văn 
CTH :
- Gv dán tờ phiếu viết kết quả bài làm, chốt lại lời giải đúng. 
Bài văn có 4 đoạn: 
- Đoạn 1: Cái cối xinh xinh.....gian nhà trống( gt về cái cối được tả ( MB) trong bài). 
- Đoạn 2: ( Thân bài): U gọi nó.... kêu ù ù ( Tả hình dáng bên ngoài của cái cối)
- Đoạn 3: ( Thân bài): Chọn được ngày.....vui cả xóm ( Tả HĐ của cái cối)
- Đoạn 4: ( Kết bài): Cái cối xay cũng như......bước anh đi ( Nêu cảm nghĩ về cái cối). 
- Hát đầu giờ .
- Đọc bài tả một đồ chơi mà em thích đã viết ở nhà .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của Bt1,2,3. Nghe. 
- Lớp ĐT bài: Cái cối tân. 
- Làm BT cá nhân. 
- Lớp phát biểu, NX
- HS đọc lại kết quả .
? Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào?
? Nhờ đâu mà em nhận biết được bài văn có mấy đoạn?
Hoạt động 2 : Ghi nhớ
MT : Rút ra và ghi nhớ nội dung cơ bản của bài 
CTH : 
- Giai thích thêm về nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Luyện tập
MT : Luyện tập XD một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
CTH : 
 Bài 1( T 170) 
 Két: Bám chặt vào. 
- Nhận xét, KL : a/ Bài văn gồm cả 4 đoạn: mỗi lần xuống dòng được coi là một đoạn. 
b/ Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy. 
c/ Đoạn 3 tả cái ngòi bút. 
d/ Câu mở đoạn 3: Mở nắp ra.....nhìn không rõ. 
 Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút....cất vào cặp. 
- Đoạn văn này tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS giữ gìn ngòi bút.
- ......gt về đồ vật được tả, tả hình dáng, HĐ của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của thời gian về đồ vật đó. 
- Nhờ dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn văn trong bài. 
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp ĐT. 
- 1 HS đọc ND và yêu cầu. 
- HS làm BTtheo nhóm vào bảng phụ rồi trình bày .
- HS đọc lại kết quả .
Bài 2: ? Nêu yêu cầu?
- Đề bài yêu cầu viết 1 đoạn tả bao quát chiếc bút( không vội tả chi tiết, không viết cả bài) .
- Để viết được đoạn văn đạt yêu cầu cần quan sát kĩ cây bút về hình dáng, KT, màu sắc, chất liệu, cấu tạo chú ý đặc điểm riêng....ghi vào nháp.
- Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp với bộc lộ cảm xúc khi tả. 
- NX. 
3. Kết luận : 
Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ .
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Suy nghĩ, viết bài. 
- Nghe.
- HS viết bài. 
- Đọc bài.
* HSKKVH : Viết được 1- 2 câu.
Tiết 4 : Toán
$ 83: Dấu hiệu chia hết cho 2
I. Mục tiêu: Giúp HS 
1. KT : - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho2.
 - Nhận biết số chẵn và số lẻ.
2. KN : Vận dụng giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
3. TĐ : Cẩn thận, yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ 
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
II. Các HĐ dạy - học: 
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3.Giới thiệu bài:
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới .
MT : Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho2. Nhận biết số chẵn và số lẻ.
CTH : - Tự tìm vài số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 viết vào hai nhóm.
- Lên bảng viết kết quả số chia hết cho 2 và phép chia tương ứng vao bên trái, viết số không chia hết cho 2 và phép tính tương ứng vào cột bên phải
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? 
? Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là chữ số nào?
? Nêu các số có tận cùng là chữ số 0, 2, 4, 6, 8?
? Các số không chia hết cho 2 là số nào?
* GV: Muốn biết một số chia hết cho 2 không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
* Giới thiệu số chẵn, số lẻ: 
- Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn 
? Nêu VD về số chẵn ? 
? Thế nào là số chẵn?
- Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ 
? Nêu VD về số lẻ? 
? Thế nào là số lẻ?
-Hát đầu giờ . 
-HS làm bảng con.
1875 125 45603 151
0625 15 00303 302
 000 001
- HS ghi vào nháp 
- HS lên bảng
- NX, sửa sai.
- NX, bổ sung
- 0, 2, 4, 6, 8. 
- 10, 20, 30, 40, ........90
2, 12, 22, 32, 42, .......
4, 14, 24, 34, 44, ........
6. 16, 26, 36, 46, .........
8, 18, 28, 38, 48, 58, .....
- Các số tận cùng là: 1, 3, 5, ,7, 9, thì không chia hết cho 2(các phép chia đều có số dư là 1)
- Nêu KL trong SGK(T94)
- 10, 12, 14, 16, 18, .............
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.
- 21, 25, 27, 29, ......
- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ.
Hoạt động 2 : Thực hành
MT:Vận dụng giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 &không chia hết cho 2.
CTH : 
Bài 1(T95): ? Nêu yêu cầu? - Làm vào vở, đọc BT
a. Các số chia hết cho 2: 98, 1000, 7536, 5782
b. Các số không chia hết cho 2: 35, 89, 867, 84683, 8401
? Tại sao em chọn các số đó ?
Bài 2(T95); ? Nêu yêu cầu?
20, 32, 44, 46, 28
Bài 3(T95): ? Nêu yêu cầu?
a. Với 3 chữ số 3, 4, 6 hãy viết các số chẵn, mỗi số có cả 3 chữ số đó?
b. Giảm tải. 
 Bài 4(T95): ? Nêu yêu cầu ? 
a. Giảm tải. 
Kết luận : 
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? 
? Thế nào là số chẵn, số lẻ?
- NX giờ học.
-Trả lời nối tiếp 
- HS làm bài vào vở rồi đọc kết quả.
- HS thảo luận nhóm thi làm bài nhanh và đúng:
 346 ; 634 , 436 ; 364 
- HS làm bài theo cặp rồi trình bày .
b. Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm:
8347, 8349, 8351, 8353, 8355, 8357.
* HSKKVH : Nhắc lại kết quả đúng .
Tiết 5: Khoa học
$33: Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu: 
1.KT: Củng cố , hệ thống hóa kiến thức về : 
 - Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa .
 - T/c của nước, nước cần cho sự sống , nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước, bảo vệ nguồn nước.
- HS có khả năng vẽ tranh cổ động về bảo vệ nguồn nước.
2. KN : Có kĩ năng phòng tránh các bệnh lây qua đường tiêu hóa. 
Trình bày rõ ràng chính xác tính chất của nước, nước cần cho sự sống , nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước, bảo vệ nguồn nước.
Vẽ được tranh cổ động về bảo vệ nguồn nước.
3.TĐ : có ý thức phòng bệnh và bảo vệ nguồn nước.
* HSKKVH : Nhắc lại được kiến thức của bài .
II. Chuẩn bị: 
 1. GV : Tranh ảnh sử dụng nước trong sinh hoạt, LĐSX, vui chơi.
 2. HS : Giấy khổ to , bút màu cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Giới thiệu bài
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ: Nêu thành phần của không khí?
? Nêu thành phần chính của không khí?
3. Giới thiệu bài 
B. Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Hệ thống kiến thức về phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.
MT: Củng cố , hệ thống hóa kiến thức về : 
 Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa .
CTH : 
- GV nêu câu hỏi
? Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu 
hóa?
? Nguyên nhân gây ra các bệnh về đường 
tiêu hóa?
 ? Nêu cách phòng bệnh lây qua đường 
tiêu hóa?
Hoạt động 2 : Hệ thống kiến thức về 
nước.
MT : Củng cố , hệ thống hóa kiến thức về : 
T/c của nước, nước cần cho sự sống ,
nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước, bảo vệ nguồn nước.
CTH : 
? Nước có t/c gì?
? Nêu ứng dụng t/c của nước vào cuộc
 sống?
 ? Nước có vai trò gì đối với đời sống của
con người, đv, tv?
? Nêu vai trò của nước trong sx nông 
nghiệp và công nghiệp?
? Thi kể về vai trò của nước và không khí 
đối với sự sống và hoạt động vui chơi, giải
 trí của con người?
? Nêu ng/ nhân làm ô nhiễm nguồn nước?
? Nêu tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm?
? Nêu cách bảo vệ nguồn nước?
3. Kết luận :
- Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ 
- HS tả lời.
- HS trả lời, NX bổ sung.
- ...tả, lị, tiêu chảy...
- ăn uống không hợp VS, vệ sinh cá 	
nhân và VS môi trường kém.
- Giữ VS ăn uống,VS cá nhân, VS môi 
trường.
* HSKKVH : Nhắc lại lời bạn.
- HS nêu.
- Chạy máy phát điện, lọc rượu,hòa mực, phẩm...
- Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể 
người, đv, tv... sẽ chết.
- Nước giúp cơ thể cơ thể thải ra chất thừa, chất 
độc hại.
- Nước còn là môi trường sống của nhiều
 loài đv và tv.
- Ngành cn và n2 cần nhiều nước để sx 
ra sp.
- Ngành nông nghiệp cần nhiều nhiều nước để
 tới, ngành nông nghiệp cần nhiều nước
 nhất( lớn hơn từ 5-6 lần lượng nước 
trong cn và sinh hoạt)
- HS nêu.
- Có nhiều ng/ nhân: Xả rác, phân, nớc thải bừa bãi, vỡ ống nước, lũ lụt...
- Sử dụng phân hóa học...
- Khói , bụi khí thải ...
- Vỡ đường ống dẫn dầu...
- Nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh vật
sinh sống , pt và lan truyền các bệnh dịch
nh tả, lị, thương hàn, tiêu chảy,bại liệt, viêm gan, mắt hột...có tới 80% các
bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
- Giữ VS sạch sẽ xung quanh nguồn nước 
 giếng nước, hồ nước, đường ống nước. 
Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước. XD nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn....
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước 
thải sinh hoạt và công nghiệp. Xử lí nước 
thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả
 vào hệ thống thoát nước chung.
* HSKKVH : Nhắc lại nội dung của bài theo lời bạn.
NS: 5 - 12 - 2009 
Ngày giảng : Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Lịch sử
$ 17: Ôn tập học kỳ I
I. Mụcc tiêu:
1. KT : Hệ thống hóa kiến thức về : 
- Từ bài 1 đến bài 14 trải qua 5 giai đoạn lịch sử. Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 5 giai đoạn này, nhân vật lịch sử.
- Củng cố KT về chiến thắng Bạch Đằng, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân, nhà Lí rời đô ra Thăng Long.
2. KN : Tổng hợpcác sự kiện lịch sử.
3. TĐ : Trân trọng và tự hào về truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ
HS : Học ôn các bài lịch sử đã học.
II. Các HĐ dạy - học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: ? ý trí quyết tâm tiêu diệt quân XL Mông - Nguyên của nhân dân Nhà Trần được thể hiện NTN?
3.Giới thiệu bài:
B. Phát triển bài : 
Hoạt động : Hệ thống lại các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử . 
MT : Hệ thống được các các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em đã học.
CTH:
? Kể tên các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em đã học.
- HS trả lời.
- GV ghi bảng.
- Thảo luận nhóm , ghi kết quả vào bảng phụ.
Giai đoạn lịch sử
1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn bắt đầu từ 700 năm trước CN kéo dài đến năm 179 TCN?
2. Giai đoạn thứ hai là hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN đến năm 938.
3. Giai đoạn thứ 3 là buổi đầu độc lập từ năm 938 đến năm 1009.
4. Giai đoạn thứ 4 là nước Đại Việt thời Lí giai đoạn này bắt đầu từ năm 1009 đến năm 1226.
5. Giai đoạn thứ 5 là nước Đại Việt thưòi Trần từ năm 1226 đến 1400.
Sự kiện lịch sử
Nước Văn Lang ra đời.
Nước Âu Lạc ra đời.
Nước Âu Lạc rơi vào tay của Triệu Đà.
- Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK Phương Bắc.
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Chiến thắng Bạch Đằng
- Đinh Bộ Lĩnh
Dẹp loạn 12 xứ quân 
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống XL lần thứ nhất.
- Nhà Lí rời đô ra Thăng Long.
Cuộc kháng chiến chống Tống lần 2
- Nhà Trần thành lập
- Cuộc kháng chiến chống quân XL Mông - Nguyên.
Nhân vật lịch sử
Vua Hùng
An Dương Vương
- Hai Bà Trưng.
- Ngô Quyền.
- Đinh Bộ Lĩnh.
- Lê Đại Hành
 ( Lê Hoàn)
- Lí Thái Tổ.
 (Lí Công Uẩn)
- Lí Thường Kiệt
- Trần Hưng Đạo.
Hoạt động 2 : Ôn lại chiến thắng Bạch Đằng
MT : Kể lại được nguyên nhâ, diễn biến và kết quả của chiến thắng Bạch Đằng.
CTH : ? Nêu nguyên nhân có trận Bạch Đằng?
? Nêu diễn biến của trận đánh?
? Kết quả?
? ý nghĩa của trận Bạch Đằng?
? Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất?
? Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh?
? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? 
? Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi dầu độc lập?
? Sau khi thống nhất đất nước DBL làm gì?
- Được tin kiều công Tiễn giết Dương Đinh Nghệ. Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thù. Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cớ đó, nhà Hán đem quân sang đánh nước ta. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và CB đón đánh quân Nam Hán.
- Mũi tiến công do Hoằng Tháo chỉ huy đã vượt biển, ngược sông Bạch Đằng tiến vào nước ta. Ngô Quyền dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng ............... thất bại.
- Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
* Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của PK Phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nhân dân.
- Triều đình lục đục, tranh giành nhau ngai vàng. Các thế lực cát cánh địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng, lập chính quyền riêng không phục tùng triều đình và đánh chiếm lẫn nhau. Đất nước bị chia cắt, làng mạc ruộng đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
- Còn nhỏ ĐBL chơi với trẻ chăn trâu. Ông hay bắt trẻ khoanh tay làm kiệu ....... làm anh.
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viến, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có trí lớn.
- Đinh Bộ Lĩnh XD lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với 1 số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Được nhân dân ủng hộ ông đánh đâu thắng đó. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng Đế (Đinh Tiên Hoàng) đóng đô ở (Hoa Lư - Ninh Bình) đặt tên nước là Đại Cổ Việt niên hiệu Thái Bình.
? So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất 
 Thời gian
Các mặt
- Đất nước
- Tiều đình
- Đời sống của nhân dân
Trước khi thống nhất
- Bị chia thành 12 vùng 
- Lục đục 
- Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
Sau khi thống nhất
- đát nước quy về một mối.
- được T/c lại quy cue.
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
? Nhà Lí ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Vì sao Lí Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô?
? Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà QĐ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
? Thăng Long dưới thời Lí được XD như thế nào?
? Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác?
3. Kết luận : 
- Hệ thống toàn bài . 
- Nhận xét giờ học .
- Dặn chuẩnbị cho KT.
- Năm 1005, Lê Đại Hành mất. Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình ........ Nhà Lí bắt đầu từ đây (1009).
- Vì đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất ruộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.
- Cho con cháu đời sau XD cuộc sống ấm no.
- Xd nhiều lâu dài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông tạo nên phố phường.
- Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội, TP Hà Nội.
Tiết 2: Luyện từ và câu
$ 34: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu: 
1. KT : HS hiểu :
 - Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên HĐ của người hay vật.
 - VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm.
2. KN : Nhận biết chính xác VN ntrong câu kể Ai làm gì ?
3. TĐ : Yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
II. Chuẩn bị: 
1. GV: - 3 băng giấy mỗi băng viết 1 câu Ai làm gì? tìm được ở BT I.1 để h/s làm BT I.2.
 - 3 tờ phiếu viết câu kể Ai làm gì? ở BT III.1
 - 1 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung của BT III.2
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các HĐ dạy - học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: ? Câu kể Ai làm gì? thường gồm 2 BP là BP nào?
3.Giới thiệu bài:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 xong.doc