Kế hoạch bài dạy khối 4 - Tuần 27

I. Mục tiêu:

1. KT: Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học

2. KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê.

Biết đọc với giọng kể chậm rãi bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà khoa học dũng cảm .

3. TĐ: Trân trọng và bảo vệ lẽ phải .

 * HSKKVH : Đọc trơn chậm bài tập đọc , Hiểu một phần nội dung của bài .

II. Chuẩn bị :

1. GV: Tranh sgk phóng to nếu có.

2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 795Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 4 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cũ, chuẩn bị bài mới .
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Giới thiêu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Viết:Béo mẫm, lẫn lộn, con la,quả na 
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nhớ- viết.
MT: Biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ
Nhớ - viết đúng bài chính tả .
CTH : 
- Đọc yêu cầu 1 của bài:
- Đọc 3 khổ thơ cuối bài:
? Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
- Phát hiện và đọc cho lớp viết các từ khó trong đoạn?
- Gv cùng hs nx các từ khó viết.
- Gv nhắc nhở chung cách ngồi viết và cách trình bày.
- Viết bài:
- Gv thu một sốbài chấm.
- Gv nx chung bài viết.
Hoạt động 2 : Bài tập.
MT : Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a.
CTH : 
Bài 2a.
- Hát đầu giờ 
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo nháp kiểm tra.
-1 Hs đọc.
- ...Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay lái trăm cây số nữa.
- 1 Hs đọc, lớp viết.
- VD: tuôn, xối, sa, ướt,...
- Lớp viết bài vào vở.
- Lớp tự soát lỗi bài mình.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu bài:
- Hs làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau viết:
- Trình bày:
- Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa các nhóm.
- Gv nx, tổng kết thi đua :
- Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng sướt, sứt, sưu, sửu....
- Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,... 
Bài 3a.( Dành cho HSKG nếu còn thời gian)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài cả lớp :
- Lớp làm bài vào vở, dùng chì gạch từ sai.
- Chữa bài:
- 1Hs lên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
C. Kết luận : 
- Hệ thống kiến thức cơ bản 
- Nhận xét tiết học .
- Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ.
Tiết 5: Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
I. Mục tiêu:
1. KT: Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo .
2. KN: Thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp , ở trường và cộng đồng 
3. TĐ: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trờng , ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, người thân , gia đình cùng tham gia .
II. Chuẩn bị : 
	- Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39.	
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hoạt động nhân đạo?
3. Giới thiệu bài : 
B. pHát triển bài : 
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm đôi bài tập 4 sgk/39.
MT : HS nhận biết được những việc làm nhân đạo và những việc làm không phải là hoạt động nhân đạo.
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- 1,2 hs nêu, lớp nx.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ hức hs trao đổi theo N4:
- N4 trao đổi bài:
- Trình bày: Gv nêu từng việc làm:
- Đại diện lần lượt các nhóm nêu.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
+ Việc làm nhân đạo: b,c,e.
+ Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38.
MT : Hs đưa ra cách ứng xử và biết cách nhận xét cách ứng xử của bạn về các việc làm nhân đạo.
CTH : 
- Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b.
- N4 thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận.
Gv nx chung, kết luận:
+Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe.
+ Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,...
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 5.
MT : Nêu được những người có hoàn cảnh khó khăn và những việc làm giúp đỡ họ.
CTH : 
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4:
- Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm:
- N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. 2 nhóm làm phiếu.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn.
- Gv nx chung chốt ý:
C. Kết luận : 
- Một số hs đọc ghi nhớ bài.
- Thực hiện theo kết quả bài tập 5 đã xây dựng trong nhóm.
Ngày soan : 4 - 3 - 2010
Ngày giảng : Thứ tư ngày 10 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Con sẻ.
I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
2. KN : Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi hộp căng thẳng ở đoạn đầu, chậm rãi, thán phục đoạn sau.
II. Chuẩn bị : 
 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/91.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiêu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài : Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi nội dung?
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
MT : Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ
CTH : 
- Hát đầu giờ .
- HS trả lời .
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia doạn:
- 5 đoạn : (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 5 Hs đọc /1lần.
+ Đọc lần 1: Kết hợp sửa phát âm.
- 5 Hs đọc.
+ Đọc lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 5 hs khác.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
- Hs nghe.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
MT : Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già 
( trả lời các câu hỏi SGK)
CTH : 
- Đọc thầm Đ1,2,3, trao đổi, trả lời:
? Trên đường đi con chó thấy gì?
- Hoạt động nhóm , trả lời các câu hỏi 
- ...chó đánh hơi thấy một son sẻ non vừa rơi trên tổ xuống.
? Con chó định làm gì sẻ non?
- Chó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
? Tìm từ ngữ cho thấy sẻ non còn yếu ớt?
- Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ.
? Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại ?
- Một con sẻ già lao xuống đất cứu con nó, nó thấy thân mình phủ kín sẻ con, nó rít lên dáng vẻ nó rất hung dữ.
? Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm ao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
- Con sẻ lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng, thảm thiết, nhảy 2,3 bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó, lao đến cứu con, nó rít lên bằng giọng hung dữ khản đặc.
? Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện gì?
- ý 1: Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ nhỏ bé và chó khổng lồ.
- Đọc lướt phần còn lại, trả lời:
? Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
- Vì chim sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó to hung dữ để cứu con.
? ĐOạn 4,5 nói lên điều gì?
- ý 2: hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ.
? Nêu ý chính của bài?
- ý nghĩa : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.
MT : biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi hộp căng thẳng ở đoạn đầu, chậm rãi, thán phục đoạn sau.
CTH : 
- Đọc nối tiếp:
- 5 Hs đọc.
? Tìm cách đọc hay?
- Đ1,2, 3: Câu đầu đọc giọng khoan thai; Từ câu 3 giọng hồi hộp, tò mò, căng thẳng.Nhấn giọng: lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết, lao đến, phủ kín, hung dữ, khản đặc, khổng lồ, hi sinh, cuốn nó.
- Đ4,5: giọng chậm rãi, thán phục, nhấn giọng: dừng lại, lùi, bối, rối, đầy thán phục, kính cẩn nghiêng mình, bé bỏng, dũng cảm, tình yêu.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn2,3.
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm,
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs, nhóm đọc tốt.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học. Vn đọc bài và ôn đọc toàn bộ các bài tập đọc HKII.
Tiết 2 : Thể dục 
( GV Thể dục dạy)
Tiết 3: Tập làm văn
Miêu tả cây cối.
( Kiểm tra viết).
I. Mục tiêu:
- Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối- bài viết đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.
II. Chuẩn bị : 
	- ảnh một số cây trong sgk, một số tranh ảnh về cay cối khác.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk / 92 chép lên bảng lớp.
A. Giới thiêu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
- GV gắn đề bài lên bảng 
- Hát đầu giờ .
- HSđọc đề bài .
- Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài:
Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết
- Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm.
bài cách mở rộng.
C. Kết luận : 	- Nx tiết kiểm tra.
- Hs viết bài.
Tiết 4: Toán
Hình thoi
I.Mục tiêu:
1. KT : Nhận biết hình thoi và một số đặc điểm của nó.
2. KN : Phân biệt được hình thoi với một số hình đã học.
 Biết dùng ê ke để kiểm tra các đặc điểm của hình thoi.
3. TĐ : Cẩn thận, yêu thích mônhọc.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : Chuẩn bị mô hình hình vuông chuyển sang hình thoi được.
2. HS : Chuẩn bị: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, êke.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiêu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS.
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng về hình thoi.
MT : Nhận biết hình thoi và một số đặc điểm của nó.
CTH : 
- Hát đầu giờ .
- Gv cùng hs lắp ghép mô hình hình vuông.
- Hs quan sát và lắp ghép.
- Xô lệch hình trên để được một hình mới:
- Hs thực hiện và quan sát.
- Vẽ hình mới lên bảng:
- Hs quan sát hình trên bảng và hình sgk/140.
? Hình mới gọi là hình gì?
- Hình thoi.
* Đặc điểm của hình thoi.
-Tổ chức hs đo các cạnh hình thoi.
- Hs thực hiện.
? Nêu đặc điểm của hình thoi?
- Nhiều hs nhắc. 
Hoạt động 2 : Thực hành.
MT : Phân biệt được hình thoi với một số hình đã học.
 Biết dùng ê ke để kiểm tra các đặc điểm của hình thoi.
CTH : 
Bài 1. Tổ chức hs nêu miệng và trao đổi cả lớp:
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời:
- Hình thoi: Hình 1,3.
- Hình chữ nhật: Hình 2.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
Bài 2. Gv vẽ hình lên bảng:
- 1 Hs lên bảng thực hiện và cả lớp thực hiện với hình trong sgk, trả lời câu hỏi.
? Hình thoi còn có đặc điểm gì?
- Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Bài 3.(không bắt buộc)
-Hs đọc yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện yêu cầu.
- Gấp và cắt tờ giấy để tạo hình thoi.
- Thực hiện trước lớp:
- Một vài hs, lớp nx, trao đổi.
Gv nx chung.
C. Kết luận : 
- Hệ thống kiến thức cơ bản :
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài. 
Tiết 5: Khoa học
 Các nguồn nhiệt.
I.Mục tiêu:
1. KT : Biết tên các nguồn nhiệt và vai trò của các nguồn nhiệt .
2. KN : - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt.
 - Thực hiện được một số biện pháp an toàn , tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt . Ví dụ : theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, ...
3. TĐ : Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị : 
GV : Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiêu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt?
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
MT : Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
CTH : 
- Hát đầu giờ .
- HS trả lời .
- Tổ chức hs quan sát tranh ảnh 
sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được:
- Hs thảo luận theo N4:
? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống?
- Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ...
? Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên?
- Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,...
Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi.
- Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
Hoạt động 2 : Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
MT : Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
CTH : 
? Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra?
- Bỏng, điện giật, cháy nhà, ...
? Cách phòng tránh?
- Hs nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx, trao đổi. 
- Gv nx chốt ý dặn dò hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt.
Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
MT : Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
CTH : 
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- N4 trao đổi.
- Trình bày: 
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, lớp trao đổi.
- Gv cùng hs nx, chốt ý: 
C. Kết luận : 
- Hệ thống kiến thức cơn bản 
- Nx tiết học, VN học
- VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, đậy kín phích giữ cho nước nóng,...
- Đọc nối tiếp phần bóng đén toả sáng.
Ngày soan : 4 - 3 - 2010
Ngày giảng : Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: lịch sử
Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
I.Mục tiêu:
1. KT : Biết những nét cơ bản về thành thị ở thế kỉ XVI-XVII
2. KN : Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về 3 thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội Anở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh buôn bán nhộn nhịp, nhà cửa phố phường, cư dân ngoại quốc,...)
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
3. TĐ : Yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị :
GV : Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập hoạt động 1.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các họat động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
A. Giới thiêu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: + Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?
+ Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp?
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An, Ba thành thị lớn Thế kỉ XVI -XVII.
MT : ở TK XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long phố Hiến, Hội An.
CTH : 
- Hát đầu giờ .
- 2 HS trả lời .
- Tổ chức hs trao đổi phiếu học tập theo N4:
- N4 nhận phiếu, trao đổi, cử thư kí viết phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu đối với từng thành thị, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Dán phiếu.
- Gv nx chốt ý đúng.
Phiếu học tập
Hãy đọc sgk và hoàn thành bảng thống kê sau:
Đặc điểm
Thành thị
Dân cư
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á.
Lớn bằng thành thị ở một số nước Châu á. 
Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được.
Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa, vóc, nhiễu,...
Phố Hiến
Có nhiều dân nước ngoài như TQ, Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An
Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản
Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII.
MT : Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
CTH : 
? Cảnh buôn bán sối động ở các đô thị nói lên tình hình gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó?
* Kết luận: Gv chốt ý và giới thiệu thêm.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học. Vn học bài chuẩn bị bài tuần 28.
- ...đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ nghành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán.
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Cách đặt câu khiến
I. Mục tiêu:
1. KT : Nắm được cách đặt câu khiến ( Nội dung ghi nhớ)
2. KN : Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT2, mụcIII); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp(BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo cạch đã học(BT3).
3. TĐ : Yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu đặt được câu khiến đơn giản .
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ viết câu phần nhận xét.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới .
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiêu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Câu khiến dùng để làm gì? Lấy ví dụ câu khiến và phân tích?
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Phần nhận xét
MT : Nắm được cách đặt câu khiến ( Nội dung ghi nhớ)
- 2 Hs trả lời, lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
CTH : 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chuyển câu kể theo 4 cách đã nêu trong sgk. Treo bảng phụ.
- Hs làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng điền theo bảng phụ.
- Trình bày: 
- Hs lần lượt nêu miệng,
- Gv cùng hs nx, chữa bài trên bảng và bài hs trình bày.
- Cách 1: Nhà vua hãy (nên, phải, đừng, chớ) hoàn gươm lại cho Long Vương!
- Cách 2: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. (thôi/ nào).
- Cách 3: Xin/ Mong nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
- Cách 4: Chuyển nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến.
- Lưu ý: Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ cuối câu nên đặt dấu chấm. Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh ( có hãy, đừng, chớ ở đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than.
*Phần ghi nhớ.
- 3,4 Hs đọc.
Hoạt động 2 : Phần luyện tập.
MT: Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mụcIII); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp(BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo cạch đã học(BT3).
CTH : 
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc mẫu:
- 1 Hs đọc.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp những câu còn lại.
- Từng cặp trao đổi và nêu miệng.
- Trình bày:
- Nam chớ ( đừng, hãy, phải) đi học!
- Nam đi học đi. ( thôi, nào,)
( Câu còn lại làm tương tự)
- Gv cùng hs nx, trao đổi.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần.
 ( Theo giảm tải).
- Lớp thực hiện phần a.
- Lớp viết câu cầu khiến vào nháp, 2 Hs lên bảng viết bài.
- Trình bày: 
- Gv nx chung, chốt câu đúng.
- Nhiều hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi chữa bài trên bảng.
- VD: Nam cho tớ mượn cái bút nào!
 Hoặc Tớ mượn cậu cái bút nhé!
Bài 3. Tương tự bài 2. 
- Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần.
 ( Theo giảm tải).
- Gv cùng hs nx, chữa bài, gv ghi điểm một số bài làm tốt.
- Hs thực hiện phần a, làm bài vào vở:
- VD: Hãy chỉ giúp mình cách giải bài toán này nhé!
+ Hãy giúp mình giải bài toán này với!...
Bài 4. ( dành cho HSKG)
- Hs đọc yêu cầu.
- Nêu miệng tình huống dùng câu khiến nói trên:
- Nhiều học sinh nêu và nêu lại câu khiến bài 3.
- Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học. VN làm vào vở đặt 5 câu khiến.
Tiết 3: Toán
Diện tích hình thoi
I.Mục tiêu:
1. KT : Biết cách tính diện tích hình thoi.
2. KN : Vận dụng tính được diện tích của một số hình thoi trong bài tập 1,2
3.TĐ: Yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu biết tính diện tích hình thoi .
II. Chuẩn bị : 
GV : Bộ đồ dùng dạy học toán. Bìa hình thoi, kéo , thước kẻ.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị : Bộ đồ dùng dạy học toán. Bìa hình thoi, kéo , thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiêu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm hình thoi?
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
MT : Hình thành được công thức tính diện tích hình thoi.
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- 2,3 Hs nêu, lớp nx,
- Gv thao tác trên bìa hình thoi.
- Hs quan sát.
? Chỉ 2 đường chéo của hình thoi?
- 1 số học sinh lên chỉ và kẻ trên bìa hình thoi.
? Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông?
- 1 Hs lên cắt.
? Ghép lại được hình gì?
- 2 Hs lên ghép để lớp nhận biết hình ghép là hình chữ nhật.
? Diện tích hình thoi và hình chữ nhật vừa tạo thành ntn?
- Bằng nhau.
- Gv vẽ hình lên bảng.
- Hs nhận biết các độ dài qua các yếu tố của 2 hình.
? Diện tích hình chữ nhật MNCA là: 
m x . Mà m x 
?Vậy diện tích hình thoi ABCD là?
? Diện tích của hình thoi bằng gì?
- Hs nêu, và viết công thức tính diẹn tích hình thoi.
- Tổ chức hs lấy ví dụ để tính diện tích của hình thoi?
- 2,3 Hs lấy ví dụ và cả lớp làm ví dụ.
Hoạt động 2 : Luyện tập 
MT : Vận dụng tính được diện tích của một số hình thoi trong bài tập 1,2
CTH :
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. Diện tích hình thoi ABCD là:
 (3 x 4) : 2 = 6 (cm2).
 Đáp số: 6 cm2.
(Phần b làm tương tự)
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào vở. 2 Hs len bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 5dm và 20 dm là:
 (5 x20) :2 = 50 (dm2).
b. Đổi 4m = 40 dm
Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 40dm và 15 dm là:
(40 x 15) : 2 = 300 (dm2).
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài.
- Tính diện tích 2 hình rồi so sánh.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng.
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài
- Nx tiết học. Vn làm bài tập Tiết 134 VBT
- Phần a: S; Phần b:Đ
- Lớp nx, trao đổi.
Tiết 4: Địa lý
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
I.Mục tiêu:
1. KT :Biết người Kinh, người Chặm và một số dân tộc khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
2. KN : Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất : trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt , nuôi trồng, chế biến thuỷ hải sản 
3. TĐ : Biết giữ gìn và và phát huy truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc .
II. Chuẩn bị : 
GV : Bản đồ Việt Nam, 
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiêu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT?
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Dân cư tập trung khá đông đúc.
MT : Mục tiêu: Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
	CTH : 
- Hát đầu giờ .
- HS trả lời .
? Người dân ở ĐBDHMT là người dân tộc nào?
- ...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận.
? Quan sát hình sgk nx trang phục của phụ nữ Kinh?
Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân.
MT : Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất.
CTH : 
- Người Kinh mặc áo dài, cao cổ.
Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất, người Kinh mặc áo sơ mi và quần dài.
- Tổ chức hs quan sát các hình 3-8 sgk/139.
- Cả lớp quan sát.
? Cho biết người dân ở đây có nghành nghề gì?
- Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối.
? Kể tên một số laọi cây được trồng?
- Lúa, mía, lạc...
- Ngoài ra còn nhiề

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan27.doc