Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 23

I. .Mục đích yêu cầu

· Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch(HSY),từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng (HSY đánh vần)

· Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

· Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

IIChuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- Bảng con, bộ đồ dùng.

III.Hoạt động dạy và học:

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 loan.
_Hát kết hợp vận động phụ họa.
_Từng nhóm lên biểu diễn.
Hoạt động 2: Ôn tập bài Tập tầm vông.
_Ôn lời: Tập tầm vông.
_Vỗ tay hát đệm.
+ Theo phách.
+ Theo nhịp 2.
_Trò chơi “Có – không”
Củng cố_Dặn dò:
_Thi đua hát và vận động theo nhạc.
_Nhận xét tiết học.
Ôn hát và vận động theo nhạc.
_Đọc trước: Bài Quả.
_Hát.
_1 học sinh nhắc lại.
_Cả lớp hát.
_Cả lớp hát kết hợp vỗ tay(HSTB_Y), HSKG gõ đệm theo bài hát.
_Từng dãy hát.
_Từng nhóm thống nhất vận động.
_Lớp nhận xét.
_Cả lớp hát.
Từng dãy hát.
_Lớp, dãy, nhóm, cá nhân.
ND: 2_2
Tiếng Việt
Bài 96: OAT – OĂT (Tiết 203_204)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt (HSY),từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng (HSY đánh vần)
Viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt..
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình...
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bảng con, bộ đồ dùng.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: oanh – oach.
Gọi học sinh đọc bài SGK.
Viết: doanh trại
thu hoạch
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần oat – oăt.
Hoạt động 1: Dạy vần oat.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi: oat.
Vần oat gồm có những chữ nào ghép lại?
Đánh vần:
Đánh vần oat.
Có âm đầu h và dấu nặng dưới vần oat được tiếng gì?
Viết:
Viết mẫu và hướng dẫn viết oat, hoạt hình
Hoạt động 2: Dạy vần oăt. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3:Đọc từ ngữ ứng dụng.
.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi: 
đoạt giải chỗ ngoặt
lưu loát nhọn hoắt
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc bài SGK từng phần theo yêu cầu.(TB_Y)
Học sinh viết bảng con.
Học sinh quan sát.
 o, a, và t.(HSY)
.
o – a – tờ – oat. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. 
 hoạt.(TB_KG)
Học sinh đánh vần.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc(HSY đánh vần)
Tiếng Việt
Bài 96: OAT – OĂT ( Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Cho học sinh luyện đọc toàn bộ các vần, tiếng mang vần oat – oăt đã học ở tiết 1.
Treo tranh vẽ SGK.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên nêu câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Giáo dục học sinh bảo vệ các loài thú quý hiếm
Hoạt động 2: Luyện viết.
Giáo viên cho học sinh nêu tư thế ngồi viết.
Nêu nội dung viết.
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt
Hoạt động 3: Luyện nói.
Nêu chủ đề luyện nói.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh
Củng cố_Dặn dò:
Đọc lại bài.
Xem trước bài 97: Ôn tập.
Hát.
Học sinh luyện đọc cá nhân từng phần.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu.(HSY)
Học sinh đọc thầm và tìm tiếng có mang vần oat – oăt.(TB_KG)
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng.(HSY đánh vần)
_Học sinh nêu
Học sinh viết vở.
Phim hoạt hình
_Từng cặp quan sát tranh, luyện nói theo câu hỏi gợi ý
Toán
	Tiết 90 : Luyện tập chung
Mục tiêu:
Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20(HSY); biết cộng(không nhớ) các số trong phạm vi 20; biết giải bài toán.(TB_KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Vẽ đoạn thẳng.
_Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
_Vẽ đoạn thẳng dài: 10cm, 17cm, 12cm
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
.
Bài 1: 
_Nêu yêu cầu bài 1
_Nêu dãy số từ 1 đến 20.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
_Bài này thực hiện như thế nào?
12
_Thực hiện tương tự cho các bài còn lại.
 + 2 - 3
Bài 3: Đọc đề toán.
_Đề bài cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
_Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng:
Có: 12 bút xanh
Có: 3 bút đỏ
Có tất cả  bút?
_Nêu cách trình bày bài giải.
Củng cố_Dặn dò:
_Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn lên thi đua điền số thích hợp vào ô trống.
12 1 2 3 4 5 6
13
_Nhận xét.
_Làm lại các bài còn sai.
_Hát.
_Học sinh nêu.
_Học sinh bảng con
_Học sinh nêu.(KG)
_Học sinh điền vào ô trống.(TB_Y)
_Học sinh sửa bài miệng.
_Điền số vào.(TB_KG)
_Lấy số ở hình tròn cộng cho 
số bên ngoài được bao nhiêu điền vào ô vuông.
_Học sinh làm bài.
_Thi đua sửa ở bảng lớp.
_Học sinh đọc đề.(HSG)
_12 bút xanh và 3 bút đỏ.
_Có tất cả bao nhiêu cái bút?
_Học sinh giải bài.(TB_KG)
_Sửa ở bảng lớp.
_Đầu tiên ghi lời giải, ghi lời giải, phép tính, ghi đáp số.
_Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 5 bạn lên thi đua.
18 1 2 3 4 5 6
17
Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)
Mục tiêu:
Nêu được một số quy định đối với người đi bo(HSY)ä phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.(TB_KG)
Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
_Hai tranh bài tập 1 phóng to.
_Tín hiệu đèn giao thông.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Em và các bạn.
_Em thân nhất với bạn nào?
_Bạn ở đâu? Học ở trường nào?
_Em cư xử với bạn thế nào?
Bài mới:
_Giới thiệu: Học bài: Đi bộ đúng quy định.
Hoạt động 1: Phân tích tranh bài tập 1.
_Cho học sinh quan sát tranh bài tập 1.
Tranh 1:
_Hai người đi bộ đang đi phần đường nào?
_Khi đó tín hiệu giao thông có màu gì?
_Vậy ở thành phố, thị xã,  khi đi qua đường thì đi theo quy định nào?
_Kết luận: Ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi đi qua đường thi đi theo tín hiệu giao thông.
Tranh 2:
_Đường đi ở nông thôn có gì khác so với đường đi ở thành phố?
_Các bạn đi theo phần đường nào?
_Kết luận: Ở nông thôn đi theo lề đường bên phải.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
Bước 1: Yêu cầu học sinh quan sát tranh bài 2.
_Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai? Vì sao?
_Đi như thế có an toàn không?
Bước 2: Cho học sinh trình bày.
Kết luận:
_Tranh 1: Ở đường nông thôn đi theo lề bên phải là an toàn.
_Tranh 2: Ở thành phố, 3 bạn đi theo tín hiệu là đúng, 1 bạn chạy ngang đường là sai.
_Tranh 3: Ở đường phố, 2 bạn đi theo vạch sơn là đúng (khi có tín hiệu đèn)
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
_Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế.
_Hằng ngày các em thường đi bộ theo đường nào? Đi đâu? 
_Đường giao thông đó như thế nào? Có tín hiệu giao thông không? Có vạch sơn dành cho người đi bộ không?
Tổng kết: Khen ngợi những học sinh biết 
đi bộ đúng quy định đồng thời nhắc các 
em về việc đi lại hằng ngày, trong đó có việc học.
Dặn dò:
Thực hiện đi bộ đúng quy định.
_Hát.
_Học sinh nêu.
_quan sát tranh.
_ đi theo tín hiệu đèn giao thông.(TB_KG)
 không có tín hiệu đèn.
 đi theo tay phải.(HSY)
_2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau.
_Học sinh trình bày ý kiến bổ sung cho nhau.
_Học sinh nêu.(TB_KG)
ND: 3_2
Tiếng Việt
Bài 97: ÔN TẬP (Tiết 205_206)
Mục đích yêu cầu
Đọc được các vần, từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97(HSY đánh vần)
Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 97
Nghe hiểu và kể được một đoạn câu truyện theo tranh truyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan.
 HSKG: Kể được 2 đến 3 đoạn truyện theo tranh
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK, bộ đồ dùng.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: oat – oăt.
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết: loắt choắt 
hoạt hình
Bài mới: ôn tập.
Giới thiệu: Học bài ôn tập.
Hoạt động 1: Ôn vần.
Trò chơi xướng họa.
Nhóm A cử người hô to oa.
Nhóm A tìm từ có vần oe.
Nếu 1 người của nhóm nào nêu sai thì sẽ loại người đó ra khỏi cuộc chơi.
Cuối cuộc chơi nhóm nào còn nhiều bạn nhất sẽ thắng.
Hoạt động 2: Học bài ôn.
Cho học sinh ghép ở bảng ôn: ghép từng âm ở cột ngang.
Giáo viên chỉ bảng ôn: vần.
Thi viết:
 + Nhóm 1: vần oa – oanh – oăt.
 + Nhóm 2: vần oat – oang – oăt.
 + Nhóm 3: vần oai – oay – oan.
Đọc toàn bài.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
Lớp chia làm 2 đội A và B.
Nhóm B phải nêu lại từ có vần oa.
Nhóm B hô to vần oe.
Nhóm A sẽ tìm tiếng có vần oe.
Tương tự cho các vần còn lại.
Học sinh ghép và đọc trơn từng vần đã ghép.(HSY đánh vần)
Học sinh đọc.(TB_KG đọc trơn)
Học sinh 3 tổ thi viết ở giấy trắng.
Học sinh trình bày đọc các vần vừ viết của nhóm mình.
Tiếng Việt
Bài 97: ÔN TẬP (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới: 
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyên đọc.
Học sinh luyện đọc lại các vần ở tiết 1.
Giáo viên treo tranh.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên nêu câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Giáo dục học sinh không bẻ cành, hái hoa.
Hoạt động 2: Luyện viết.
.
Nêu yêu cầu luyện viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viếg mẫu và hướng dẫn viết.
Hoạt động 3: Kể chuyện.
Giáo viên treo tranh và kể theo nội dung từng tranh
Củng cố_Dặn dò:
_Đọc lại các bài đã học ở SGK.
Xem trước bài 98: uê – uy
Hát.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.(HSY)
Học sinh luyện đọc.(HSY đánh vần)
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Học sinh quan sát.
Giáo viên chia lớp thành 4 tổ thảo luận kể theo nội dung 4 tranh(HSG kể được 2_3 đoạn truyện theo tranh)
Toán
Tiết 91: LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Thực hiện được cộng trừ , trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20; Vẽ đoạn đoạn thẳng có độ dài cho trước(TB_Y); biết giải bài toán có nội dung hình học.(TB_KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới: Luyện tập chung.
Giới thiệu: Học luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Cho học sinh làm vào vở 
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý: tính toán cẩn thận khi làm bài.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Trong các số đó con xem số nào là bé nhất thì khoanh vào.
Bài 3: Hãy dùng thước đo độ dài đoan AC.
Lưu ý điều gì khi đo?
Bài 4: Đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây ta làm sao?
Nêu lời giải phép tính.
_Có nhiều cách ghi lời giải.
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Chia bánh.
Gắn 2 hình tròn có gắn các số.
Giáo viên nêu cách chơi: Chia chiếc bánh thành 2 phần sao cho tổng 2 số trong mỗi phần cộng lại bằng nhau.
Nhận xét.
Làm lại các bài còn sai 
Chuẩn bị: Các số tròn chục.
Hát.
Học sinh làm bài vào vở 
_Tính.
Học sinh tính và làm.
Sửa bài miệng.
Học sinh nêu.
 bé nhất: 10.
 lớn nhất: 17.
Học sinh sửa bảng lớp.
Đặt thước đúng vị trí số 0 và đặt thước trùng lên đoạn thẳng.(HSY)
Học sinh làm bài,
Đổi vở cho nhau sửa.
Học sinh đọc đề bài.(KG)
Tổ 1 trồng 10 cây, tổ 2 trồng 8 cây.
Cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?
Học sinh nêu.
Học sinh nêu nhiều cách khác nhau.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn cách chơi.
Học sinh cử đại diện lên tham gia thi đua.
Nhận xét.
MĨ THUẬT
Tiết 23: XEM TRANH CÁC CON VẬT
I_Mục tiêu
Tập quan sát, nhận xét về nội dung đề tài, cách sắp xếp hình vẽ, cách vẽ màu.
Chỉ ra bức tranh mình yêu thích.
HSKG: Bước đầu có cảm nhận vẻ đẹp của từng bức tranh.
II_Đồ dùng dạy học
GV chuẩn bị: _Tranh vẽ các con vật
HS chuẩn bị: Vở mĩ thuật 1
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh xem tranh
_Giới thiệu tranh vẽ trong vở mĩ thuật 1
_Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý
+Tranh của bạn Hà vẽ những con vật nào?
+Hình ảnh nào nổi bật nhất?
+Ngoài con bướm, con mèo, con gà , con trâu, con chim . Trong tranh còn có những con vật nào nữa?
+Màu sắc trong tranh tranh như thế nào?
+Em có thích bức tranh này không? Vì sao?
*Giới thiệu tranh Đàn gà của Thanh Hữu (Hỏi tương tự )
àTóm tắt: Các em vừa xem những bức tranh đẹp. Hãy quan sát các con vật và vẽ tranh theo ý thích của mình.
3_Củng cố_Dặn dò:
_Biết chăm sóc, yêu thương các con vật nuôi, có ý thức bảo vệ các con vật
_Nhận xét , khen học sinh học tích cực
_Quan sát hình dáng và màu sắc các con vật.
_Học sinh quan sát , trả lời câu hỏi (YKG)
_Vẽ mèo, gà, trâu, con bướm, con chim.
_Các con vật nổi bật nhất
_Trong tranh còn có thêm: Cây cối, mặt trời
_Màu khác nhau (TB_KG)
ND: 4-2
Tiếng Việt
Bài 98: UÊ – UY (Tiết 207_208)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu (HSY),từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng (HSY đánh vần)
Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bảng con, bộ đồ dùng.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Ôn tập.
Cho học sinh đọc toàn bài SGK.
Viết: chỗ ngoặt, hoạt hình
Bài mới: uê – uy.
Giới thiệu: Hôm nay học vần uê – uy.
Hoạt động 1: Dạy vần uê.
Nhân diện vần:
Giáo viên ghi: uê.
Vần uê gồm những chữ nào?
So sánh uê với uơ.
Đánh vần:
u – ê – uê.
Thêm âm h và dấu nặng dưới vần uê được tiếng gì?
Đưa bông huệ và hỏi đây là gì?
Bông huệ: (Đẹp có mùi thơm)GDHS không hái hoa, có ý thức yêu quý thiên nhiên, giữ gìn vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước
Viết:
Viết mẫu và hướng dẫn viết uê, bông huệ
Hoạt động 2: Dạy vần uy. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi bảng:
cây vạn tuế tàu thủy
xum xuê khuy áo
Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh quan sát.
 u và ê.(HSY)
- KG
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 huệ.(TB_KG) Học sinh đánh vần.
 bông huệ. Học sinh đọc.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nêu.(TB_KG)
Học sinh luyện đọc.(HSY đánh vần)
Tiếng Việt
Bài 98: UÊ – UY (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới: 
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Cho học sinh luyên đọc toàn bộ vần và tiếng mang vần vừa học ở tiết 1.
Giáo viên treo tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Đọc dòng thơ cuối dòng phải nghỉ hơi à giới thiệu cách đọc.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Nêu yêu cầu luyện viết.
Nêu nội dung luyên viết.
Nêu tư thế viết.
Viết mẫu và hướng dẫn viết uê,uy, bông huệ, huy hiệu.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Nêu chủ đề luyện nói.
Giới thiệu tranh sgk, đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Tìm từ có chứa vần uê, uy.
Trong các vật để trên bàn em hãy chọn vật có chứa vần uê và uy.
Kết thúc bài hát đội nào tìm nhiều sẽ thắng.
Nhận xét.
Đọc lại bài đã học nhiều lần.
Xem trước bài 99: ươ – uya.
Hát.
.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, dãy.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.(HSY đánh vần)
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
 tàu thủy, tàu hỏa, ô tô, máy bay.(TB_KG)
Học sinh Quan sát tranh , từng cặp luyện nói theo câu hỏi gợi ý
Lớp chia làm 2 đội thi đua chọn vật có chứa các vần uê, uy, mổi đội 5 em.
Lớp hát 1 bài.
Toán
Tiết 92: CÁC SỐ TRÒN CHỤC
Mục tiêu:
Nhận biết các số tròn chục.(HSY) Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.(TB_KG)
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các bó que tính, mỗi bó 1 chục, bảng gài, thanh thẻ.
Học sinh:
Các bó que tính 1 chục.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Luyện tập chung.
Cho học sinh làm bảng con.
Tính: 15 + 3 =
19 – 4 =
AB: 6cm.
BC: 2 cm.
AC:  cm?
Nhận xét.
Bài mới: Các số tròn chục.
Giới thiệu: Học bài các số tròn chục.
Hoạt động 1: Giới thiẹâu các số tròn chục.
Giới thiệu bó 1 chục.
Lấy bó 1 chục que tính, giáo viên gài lên bảng.
1 bó que tính là mấy chục que tính?
1 chục còn gọi là bao nhiêu?
_Giáo viên ghi 10 vào cột viết số.
Đọc số 
_Ghi bảng.
Tương tự cho các số còn lại: 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
Kết luận: Các số từ 10 đến 90 là các số tròn chục, chúng là các số có 2 chữ số.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đã cho đọc thì phải viết số vào chỗ chấm.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Viết theo thứ tự số tròn chục từ 10 đến 90 vào vòng tròn (từ bé đến lớn).
Viết từ lớn đến bé.
Bài 3: Nêu nhiệm vụ.
Hãy dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài 3.
Bài 4: Nối với số thích hợp.
_Chọn 1 số thích hợp nối với sao cho số đó lớn hoặc bé hơn các số đã cho.
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia lớp thành 2 đội, cho mỗi đội 1 rổ có chứa các số, chọn các số tròn chục gắn lên bảng.
Kết thúc bài hát, đội nào chọn nhiều sẽ thắng.
Nhận xét.
Về nhà tập đếm và viết các số tròn chục từ 10 đến 90.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh làm vào bảng.
8 + 2 =
10 – 2 =
-HSTB_KG
Học sinh lấy.
 1 chục que tính.
 10.
 mười.
Học sinh đọc các số tròn chục từ 10 đến 90.
Đếm từ 1 chục đến 9 chục.
Học sinh nêu: (KG); Viết vào SGK
 50 30
60
40 
Viết số tròn chục.(TB_KG)
Học sinh viết.
10 -> 20 -> 30 -> 40 -> 
-> 80 -> 70 -> 60 -> 
Học sinh đọc các số tròn chục từ 10 -> 90 và 90 ->10.
Điền dấu >, <, =
80 > 70 10 < 60
20 40
50 < 90 30 < 80
-HS khá giỏi
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua tiếp sức.
Lớp hát 1 bài.
Nhận xét.
THỦ CÔNG
Tiết 23: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I_Mục tiêu
Biết cách kẻ đoạn thẳng.(HSY)
Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng(TB_KG).
II_Đồ dùng dạy học
GV: Mẫu vẽ các đoạn thẳng cách đều.
HS: Bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô li.
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét
_Giới thiệu đoạn thẵng AB
_Nhận xét 2 đoạn thẳng mẫu AB và CD cách nhau mấy ô
 A	B
C D
_Tìm những vật có đoạn thẳng cách đều nhau.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
_Hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng
_Hướng dẫn cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều
_Giáo viên giúp đỡ học sinh khó khăn
*Giáo dục học sinh ý thức giữ vệ sinh nơi học tập
3_Củng cố_Dặn dò:
_Thi đua kẻ 2 đoạn thẳng cách đều nhanh đúng giữa 2 tổ
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị giấy màu , kéo 
_Cách nhau 2 ô(TB_KG)
_Cạnh bàn, cạnh ghế, cạnh cửa sổ
_Học sinh quan sát 
_Thực hành kẻ trên giấy vở có kẻ ô li
_Mỗi tổ cử 1 học sinh (HSG)
_Tuyên dương tổ đúng nhanh nhất
ND:5_2
Tiếng Việt
Bài 99: UƠ – UYA (Tiết 209_210)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: ươ, uya, hươ vòi, đêm khuya (HSY),từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng (HSY đánh vần)
Viết được: ươ, uya, hươ vòi, đêm khuya.
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bảng con, bộ đồ dùng.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: uê – uy.
_Học sinh đọc bài ở SGK.
_Viết bảng con:
bông huệ
huy hiệu
Bài mới:
Giới thiệu: vần uơ – uya.
*Hoạt động 1: Dạy vần uơ.
_Nhận diện vần
+Giáo viên ghi uơ.
+Vần uơ gồm những âm nào ghép lại?
+So sánh uơ và uê.
_Đánh vần:
 +u – ơ – uơ.
 +Có vần uơ muốn có tiếng huơ phải thêm âm gì?
 +Đánh vần: h – uơ – huơ.
 +Tranh vẽ voi đang làm gì?
_Viết:
+Hướng dẫn viết ươ, hươ vòi
*Hoạt động 2: Dạy vần uya. Quy trình tương tự.
*Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
+Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi bảng:
thuở xưa giấy pơ-luya
huơ tay phéc-mơ-tuya
+Đọc toàn bài ở bảng lớp.
+Hát mú

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 23(MAI).doc