Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 18

I) Mục đích yêu cầu

· Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)

· Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

· Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh trong sách giáo khoa ; Bộ đồ dùng tiếng việt

- Học sinh:

- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
äng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định :
Bài cũ : 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: điểm- đoạn thẳng
Hoạt động 1: 
Giáo viên chấm 2 điểm lên bảng , em hãy đặt tên cho 2 điểm này ® giáo viên ghi bảng
Giáo viên nối 2 điểm lại và nói: ta có đoạn thẳng AB
Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
* Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng
Để vẽ được đoạn thẳng, người ta dùng thước thẳng
* Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng
Bước 1: dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm
Bước 2: đặt mép thước qua 2 điểm A và B, tay trái giữa cố định thước, tay phải cầm bút đặt sát mép thước và kẻ qua 2 điểm
Bước 3: nhấc thước và bút ra, được 1 đoạn thẳng
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: gọi học sinh đọc điểm và các đoạn thẳng trong SGK
Bài 2: 
Đọc yêu cầu đề bài
Đọc tên các điểm
Bài 3: đếm số đoạn thẳng
Củng cố _Dặn dò:
Thi đua nối các đoạn thẳng. Từ điểm cho trước, nối thành đoạn thẳng, tổ nào nối được nhiều đoạn thẳng và nhanh tổ đó sẽ thắng.
Giáo viên nhận xét 
Về nhà tập vẽ các điểm, đoạn thẳng cho thành thạo
Nối 2 điểm để được 1 đoạn thẳng dài, ngắn khác nhau
Xem trước bài: độ dài đoạn thẳng
Hát
Học sinh mở sách quan sát
Điểm A, điểm B
Học sinh nhắc : đoạn thẳng
Học sinh quan sát
Học sinh thực hành vẽ ở bảng con, vở
Học sinh đọc
Dùng thứơc thẳng và bút để nối
Nhìn và đọc
Học sinh làmbài
Học sinh đọc đoạn thẳng
Học sinh nêu số đoạn thẳng
Học sinh nêu tên từng đoạn thẳng
Chia lớp 4 tổ , mỗi tổ được nhận bảng phụ có sẵn các điểm
Các tổ thi đua
ÂM NHẠC
Tiết 18: TẬP BIỂU DIỄN
I_Mục tiêu
_Học sinh tham gia biểu diễn một vài bài đã học .
_Thích thú khi biểu diễn.
II_Đồ dùng dạy học	
GV: Chọn một số động tác biểu diễn phù hợp với các bài đã học.
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra các bài đã học
2_Bài mới: 
_Giáo viên hướng dẫn từng bài
_Giáo viên theo dõi sửa sai
3_Củng cố_Dặn dò:
_Thi đua giữa các tổ
_Dặn học sinh về nhà tập luyện thêm.
_Học sinh xung phong hát một trong 6 bài hát đã học ở học kì 1
_Cả lớp thực hiện theo.
_Từng nhóm 5 học sinh thực hiện
_Cá nhân thực hiện
_Mỗi tổ cử 5 bạn chọn biểu diễn bài mình thích để biểu diễn.
_Nhận xét, tuyên dương nhóm biểu diễn đẹp nhất.
ND:22_12
Tiếng Việt
Bài 74 : Vần uôt - ươt (Tiết 157_158)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)
Viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: chơi cầu trượt(HSY 1_2 câu)
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Oån định:
Bài cũ: vần it – iêt 
viết từ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết
Đọc thuộc câu thơ ứng dụng
Bài mới:
Giới thiệu :
bài vần uôt – ươt ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần uôt
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ uôt 
Phân tích vần uôt
So sánh vần uôt và ôt
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: uô – tờ – uôt
Giáo viên đọc trơn uôt
Thêm âm ch và dấu nặng được tiếng gì?
Giáo viên viết bảng: chuột
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Giáo viên ghi bảng: con chuột
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết. 
Viết vần uôt ,con chuột
Hoạt động 2: Dạy vần ươt
Quy trình tương tự như vần uôt
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên viết bảng các từ (SGK) yêu cầu học sinh đọc các từ đó
Tìm các tiếng có vần uôt, ươt
Giải thích các từ ứng dụng
Giáo viên chỉ bảng thứ tự và bất kỳ
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh viết bảng con
Học sinh đọc câu thơ
Học sinh nhắc lại tựa bài
_Học sinh quan sát 
Vần uôt được tạo nên từ uô và âm t
Giống nhau: kết thúc là âm t
Khác nhau: uôt bắt đầu là uô, ôt bắt đầu là ô
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc
chuột
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
_Học sinh đọc 
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc cá nhân 
Tiếng Việt
Bài 74 : Vần uôt – ươt (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở sách giáo khoa 
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa cho học sinh nhận xét 
Giáo viên đọc mẫu câu thơ
Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh 
Hoạt động 2: Luyện viết
Cho học sinh nêu yêu cầu khi ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết : uôt, ươt , chuột nhắc, lướt ván
Hoạt động 3: Luyên nói
Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh
Củng cố_Dặn dò:
Đọc lại toàn bài
Trò chơi: Thi tìm tiếng tiếp sức
Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy
Học sinh nghe hiệu lệnh viết tiếp sức tiếng có vần uôt, ươt
Tổ nào viết nhiều tiếng đúng, sẽ thắng
Nhận xét
Về nhà xem lại các vần đã học
Chuẩn bị bài ôn tập
Học sinh luyện đọc cá nhân 
Học sinh quan sát và nêu nhận xét 
Học sinh đọc câu thơ
Học sinh nêu 
Học sinh quan sát 
Học sinh viết vở
Học sinh nêu 
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
_Từng cặp luyện nói theo câu hỏi gợi ý(2_4 câu theo chủ đề); HSY 1_2 câu
Học sinh đọc 
Đại diện mỗi dãy 3 bạn thi đua tiếp sức
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
	Toán
Tiết 70 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu:
Có biểu tượng về “ Dài hơn”, “Ngắn hơn”; Có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng; (HSY); Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc dán tiếp (TB_KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bút , thườc, que tính
Học sinh :
Bút , thườc, que tính, vở , sách
Các hoạt dộng dạy và học:
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
Oån định :
Bài cũ : Điểm , đoạn thẳng
Gọi 5 học sinh lên bảng: chấm 4 điểm, đặt tên, rồi kẻ thành 2 đoạn thẳng
Giáo viên nhận xét 
Dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Dạy biểu tượng, so sánh trực tiếp
Giáo viên giơ 2 chiếc thước kẻ: làm sao để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn
Cho 1 học sinh thực hiện, Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách so sánh
Cho học sinh giơ 2 que tính khác nhau so sánh độ dài ngắn
Nêu độ dài ngắn của các đoạn thẳng ở bài tập 1
Hoạt động 2: So sánh gián tiếp
Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay
Giáo viên đo độ dài 2 cây thước khác nhau bằng gang tay
Học sinh xem hình vẽ ở SGK , nêu đoạn thẳng nào dài, đoạn nào ngắn
Hoạt động : Thực hành
Bài 2: đếm số ô vuông đặt ở mỗi đoạn thẳng , rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng
Bài 3: Đếm số ô vuông, sau đó ghi số đếm được vào băng giấy
So sánh các số vừ ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. Tô màu vào băng giấy đó
Củng cố _Dặn dò:
_Oân kỹ lại bài, tiết sau thực hành đo
Chuẩn bị bài và đồ dùng học tập
Hát
Học sinh làm ở bảng . lớp nhận xét
Học sinh nêu theo ý hiểu
1 học sinh lên thực hiện so sánh trực tiếp bằng cáh chập 2 chiếc thước sao cho chúng 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc thước nào dài hơn
Học sinh mở sách nêu
_Học sinh quan sát
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Lớp nhận xét
Học sinh làm bài
Học sinh nêu
Lớp nhận xét
Học sinh đọc yêu cầu bài
Học sinh làm theo hướng dẫn
Học sinh sửa bài
Đạo Đức
	Tiết 18:	THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ 1
ND: 23_12	
Tiếng việt
Bài 75: ÔN TẬP (Tiết 159_160)
I_Mục đích yêu cầu
Đọc được các vần, từ và câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75(HSY đánh vần khi gặp khó khăn).
Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến bài 75.
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng.(HSKG kể được 2_3 đoạn truyện theo tranh)
II_Đồ dùng dạy học
GV: Bảng ôn ; tranh truyện kể sgk
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
_Đọc bài vần uôt_ươt
_Viết bảng: trắng muốt, tuốt lúa, trượt chân
2_Bài mới: 
*Hoạt động 1: Các chữ và vần đã học
_Giáo viên giới thiệu 2 bảng ôn trong sgk.
._Nhận xét các vần ôn có gì giống nhau?
_Vần nào có nguyên âm đôi?
_Luyện đọc các vần ôn
*Hoạt động 2: Từ ngữ ứng dụng
_Phân tích và đọc trơn các từ : chót vót, bát ngát, Việt Nam.
_Nhận xét , chuyển tiết 2
_ 2 học sinh
_Lớp viết bảng con
_Học sinh quan sát
_Giống nhau đều có kết thúc bằng t
_Vần iêt, uôt, ươt
_Đọc cá nhân , đồng thanh
Tiếng việt
Bài 75 : ÔN TẬP (TIẾT 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Luyện đọc
_Đọc vần, tiếng, từ ở tiết 1
_Quan sát tranh , đọc câu ứng dụng sgk 
*Hoạt động 2: Luyện viết
_Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh viết vào vở : chót vót, bát ngát
*Hoạt động 3: Kể chuyện 
_Giáo viên giới thiệu chuyện kể : Chuột nhà và chuột đồng.
_Giáo viên kể 2 lần câu chuyện kết hợp tranh minh họa
_Giáo viên theo dõi và đặt câu hỏi dẫn dắt 
3_Củng cố _Dặn dò:
_Đặt câu hỏi dẫn dắt giúp học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
_Thi kể cả câu chuyện
_Về nhà nhớ kể lại chuyện cho gia đình nghe.
_Lần lượt từng học sinh đọc
_Đọc cá nhân_Đồng thanh(HSY đánh vần)
_Học sinh viết vào vở theo hướng dẫn.
_Học sinh quan sát tranh và lắng nghe.
_Kể theo nhóm tiếp sức mỗi học sinh 1 tranh.
_Thi kể tiếp sức theo nhóm.
_Học sinh yếu chọn kể một tranh theo ý thích.
_Học sinh giỏi kể cả câu chuyện.
_Mỗi tổ cử một bạn thi kể 
_Nhận xét, tuyên dương học sinh kể đúng và hay nhất.
Toán
Tiết 71 : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
Mục tiêu:
Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài bảng lớp học; bàn học, lớp học.(HSKG biết thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Thước kẻ, que tính
Học sinh :
Thước kẻ, que tính
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định :
Dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài gang tay
Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa
Hoạt động 2: Cách đo dộ dài bằng gang tay
Giáo viên làm mẫu: đo cạnh bảng bằng gang tay
Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại điểm nào đó trên mép bảng. Co ngón cái về trùng với ngón giữa , rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên bảng
Hoạt động 3: Cách đo bằg bước chân
Giáo viên làm mẫu: do độ dài bằng bước chân đối với bục giảng
Hoạt động 4: Thực hành 
Giáo viên chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 đồ vật để đo
Thước kẻ dài
Sợi dây thừng
Độ dài bảng
Độ dài phòng học
Trình bày trước lớp
Nhận xét , tuyên dương
Dặn dò:
Về nhà tập đi nhiều lần các đồ vật có trong nhà
Chuẩn bị xem bài: Một trục tia số
Hát
Học sinh sát định độ dài gang tay của mình
Học sinh quan sát 
Thực hành đo trên cạnh bàn và đọc to kết quả đo được
Học sinh quan sát và lên thực hành 
Các nhóm hội ý áp dụng 1 cách đo cho đồ vật được đo như gang tay, bước chân, que tính
Học sinh thực hành
MĨ THUẬT
Tiết 18: Vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông
I)Mục tiêu
Giúp học sinh :
_ Nhận biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản.
_Biết vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông vẽ được họa tiết và vẽ màu theo ý thích.
_HSKG Biết cách vẽ họa tiết, vẽ màu vào các họa tiết hình vuông. Hình vẽ cân đối, tô màu đều, gọn trong hình.
_GV giúp đỡ học sinh yếu khi gặp khó khăn.
II)Đồ dùng dạy học
GV : _Chuẩn bị khăn vuông có trang trí. Gạch bông
 _ Bài mẫu trang trí hình vuông
HS : _Vở mĩ thuật 1
 _ Màu vẽ
III) Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu cách trang trí hình vuông đơn giản ở hình 1, 2, 3, 4, Bài 18 vở mĩ thuật 1
_Giáo viên giới thiệu mẫu hình vuông đã đã được trang trí 
_Giới thiệu hình vuông trang trí ở vở mĩ thuật 1
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh cách vẽ
_Giáo viên nêu yêu cầu bài vẽ : 
+Vẽ hình: Vẽ tiếp các cánh hoa còn lại ở hình 5.
+Vẽ màu: Chọn 2 màu để vẽ
+vẽ màu đều không vẽ ra ngoài hình.
*Hoạt động 3: Thực hành
_Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ tiếp các cánh hoa, tìm và vẽ màu theo ý thích
_Theo dõi và nhắc nhở học sinh vẽ yếu
3_Củng cố_Dặn dò:
_Giáo viên cùng học sinh nhận xét bài vẽ.
_Chọn bài vẽ đẹp cho học sinh xem.
_Chuẩn bị bút màu , tiết sau vẽ gà.
_Học sinh quan sát , nhận ra :
+Vẽ đẹp, khác nhau ở hình vuông, sự khác nhau ở cách trang trí ở hình 1 và hình 2, hình 3 và hình 4
_Học sinh quan sát và nhắc lại yêu cầu
_Học sinh thực hành vẽ vào vở mĩ thuật 1 theo yêu cầu.
_HSKG: Biết cách vẽ họa tiết, vẽ màu vào các họa tiết hình vuông. Hình vẽ cân đối, tô màu đều, gọn trong hình.
_vẽ xong nộp bài vẽ .
ND: 24_12
Tiếng việt
Bài 76 : Vần oc – ac (Tiết 161_162)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ; từ và các câu ứng dụng(HSY đánh vần)
Viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ.
Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Vứa vui vừa học. (TB_KG) HSY 1 đến 2 câu)
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Sách, bộ chữ ghép, tranh vẽ trong sách giáo khoa 
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Oån định:
Bài cũ: Đọc các vần có âm két thúc bằng t
Vần có âm kết thúc là t, các con phát âm như thế nào?
Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng
Viết: chót vót, bát ngát, Việt Nam
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta học bài vần có kết thúc bằng âm c, đó là vần oc– ac ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần oc
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi bảng vần oc
Phân tích cấu tạo vần oc 
So sánh vần oc với ot
Phát âm và đánh vần
à Lưu ý: khi phát âm vầm oc có âm kết thúc là âm c, chúng ta phát âm mạnh để phân biệt âm cuối là t
Giáo viên đánh vần: o – cờ _oc
Giáo viên đọc trơn oc
Ghép thêm s và dấu sắc vào vần oc được tiếng gì ?
Giáo viên ghi bảng: sóc
Phân tích tiếng sóc
Đánh vần: Sờ – oc – sóc – sắc – sóc
Giáo viên đưa tranh: tranh vẽ gì ?
Giáo viên ghi bảng: con sóc
Đánh vần: o–cờ–oc–sờ–óc–sóc–sắc–sóc; con sóc
Đọc lại vần và từ khóa
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết :oc , con sóc
Hoạt động 2: Dạy vần ac
Quy trình tương tự như vần oc 
Viết: ac, bác, bác sĩ
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Đọc các từ ứng dụng SGK
Giáo viên ghi bảng, giải thích
Đọc toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
 nhẹ, lưỡi đánh lên
Học sinh đọc
Học sinh viết bảng con 
2 học sinh viết bảng lớp
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát 
Vần oc được tạo nên bởi âm o và âm c, âm o đứng trước âm c đung sau
Giống nhau: bắt đầu là âm o
Khác nhau là oc kết thúc là âm c, ot kết thúc là âm t
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Học sinh nêu : sóc
Aâm s đứng trước , vần oc đứng sau, dấu sắc trên o
Đọc cá nhân, tổ, lớp
Học sinh nêu : con sóc
Học sinh đọc
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con 
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát
Học sinh đọc 
Tiếng Việt
Bài 76 : Vần oc – ac (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên hướng dẫn đọc vần, tiếng, từ, câu ở tiết 1
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa Giới thiệu câu ứng dụng sgk
Chỉ bảng học sinh đọc
Hoạt động 2: Luyện viết
Giáo viên nêu nội dung viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết : oc, ac, con sóc, bác sĩ
Hoạt động 3: Luyên nói
Đọc tên chủ đề luyện nói
Nhóm 2 em quan sát xem tranh vẽ gì, tìm hiểu nội dung
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh
Củng cố_Dặn dò:
Đọc lại toàn bài
Trò chơi: kết bạn
Giáo viên giao cho 2 dãy, mỗi dãy 5 từ
Giáo viên ghi bảng vần ac một bên, vần oc một bên; và nhịp thước: học sinh có tiếng mang vần đứng vào bên vần của mình
Ai sai sẽ nhảy lò cò về chỗ
Nhận xét
Học kỹ bài, đọc viết bảng con những tiếng có vần oc, ac
Xem và chuẩn bị bài : ăc – âc 
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát 
đồng thanh Cá nhân, 
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát thảo luận 
_Từng cặp luyện nói theo câu hỏi gợi ý
Học sinh đọc toàn bài
Học sinh tham gia trò chơi
Học sinh tuyên dương
Toán
Tiết 72 : MỘT CHỤC – TIA SỐ 
Mục tiêu:
Nhận biết ban đầu về một chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị; 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số
Đồ dùng dạy học
GV: 	Các bó que tính chục và một số que rời
HS: Que tính chục và một số que tính rời.
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định :
Dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu 1 chục
Quan sát tranh, đếm số lượng quả trên cây
10 quả còn gọi là 1 chục quả
đếm số que tính
10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?
10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
Giáo viên ghi : 10 đơn vị = 1 chục
1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
Hoạt động 2: Giới thiệu tia số
Giáo viên vẽ tia số: trên tia số có 1 điểm gốc là 0. Các điểm (vạch) cách đều nhau ghi số theo thứ tự tăng dần
Có thể dùng tia số để so sánh các số. Số bên trái bé hơn số bên phải
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: Đếm số chấm tròn ở hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn
Bài 2: đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con
Bài 3: Viết các số vào mỗi vạch theo thứ tự tăng dần
Củng cố _Dặn dò:
Trò chơi: đi chợ
Giáo viên giao cho mỗi nhóm 1 số mẫu vật để gắn số mẫu vật theo yêu cầu của giáo viên 
Đi chợ, đi chợ
Mua 1 chục hoa cho tổ 1
Mua 1 chục cam cho tổ 3
Cho các nhóm đọc lại số vật của mình có
Tập vẽ các tia số và ghi số trên tia số đó 
Xem lại các bài tập vừa làm
Hát
10 quả
học sinh nhắc lại
10 que
 1 chục que tính
 1 chục
10 đơn vị 
Học sinh quan sát 
Học sinh so sánh số trên tia số
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài ở bảng lớp
Chia lớp 4 nhóm
1 nhóm lên gắn số
Học sinh nêu
_Học sinh nói : Mua gì, mua gì?
_Các nhóm chọn mua
_Nhóm nào mua nhanh và đúng theo quy định thắng cuộc.
THỦ CÔNG
Tiết 18: GẤP CÁI VÍ (TIẾT 2)
I_Mục tiêu
Học sinh biết gấp cái ví bằng giấy.
Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.(TB_Y)
HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
 Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví
II_Đồ dùng dạy học
GV: Mẫu giấy, các bước gấp
HS: Giấy màu, vở thủ công
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
*Hoạt động 1: Thực hành gấp ví
_Giáo viên nhắc lại quy trình gấp
+Bước 1: Lấy đường dấu giữa
+Bước 2: Gấp 2 mép ví
+Bước 3: Gấp ví
_Gấp xong phết một lớp hồ mỏng vào một mặt của ví, dán sản phẩm vào vở.
_Trang trí sản phẩm(HS khá, giỏi)
*Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
_Giáo viên đánh giá sản phẩm , cho học sinh xem sản phẩm đẹp.
3_Củng cố_Dặn dò: 
_Phát mỗi tổ 1 tờ giấy màu
_Chuẩn bị giấy nháp, giấy màu tiết sau gấp mũ ca lô.
_Học sinh quan sát 
_Thực hành gấp trên giấy màu.
_Dán sản phẩm vào vở 
_Nộp sản phẩm
_Mỗi tổ cử 1 bạn thi đua xếp nhanh đẹp
_Tuyên dương tổ nhanh đẹp nhất
ND:25_12
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I(Tiết 163_164)
Mục đích yêu cầu
Củng cố cho học sinh các âm đã học
Khăc sâu cách viết lại chữ ghi âm
Rèn cho học sinh kỹ năng đọc,viết
Viết đúng theo luật chính tả của k, ngh, gh
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Bảng ôn, chữ viết mẫu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 18(MAI).doc