Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 14 năm học 2009

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu và biết quan tâm đến mọi người.

2. Kĩ năng: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà.

3. Thái độ: Có ý thức sống trung thực.

*HSKK về HT: Phát âm đúng các từ khó trong bài và đọc đúng một đoạn trong bài đọc.

II/ Chuẩn bị:

 Tranh minh hoạ sgk.

III/ Các hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu bài

-ÔĐTC

- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.

- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Phát triển bài

Hoạt động 1: Luyện đọc:

*MT: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài.

*Cách tiến hành:

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 14 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập 3 (68): 
-Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chốt cách giải
Bài tập 4(68): 
-GV chốt cách giải
-Cả lớp và GV nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu và t/c lớp tìm hiểu bài toán và tìm cách giải.
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng.
Bài giải:
 Chiều rộng mảnh vườn là:
 24 x 2/5 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
 (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
 24 x 9,6 = 230,4 (m2)
 Đáp số: 67,2 và 230,4 m2
- HS đọc yêu cầu.
-HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- HS làm vào nháp, 1HS lên bảng 
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ xe máy đi được là: 
93 : 3 = 31 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là: 
51,5 – 31 = 20,5 (km)
 Đáp số: 20,5 km
3. Kết luận
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
________________________________
Tiết 3	Âm nhạc
 GV chuyên dạy
______________________________
Tiết 4	 Chính tả (nghe – viết)
chuỗi ngọc lam
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
-Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam. 
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch , ao/ au
2. Kĩ năng: Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, khoa học. Làm tốt các bài tập chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, ngồi viết đúng tư thế.
*HSKK về HT: Nghe viết đúng bài chính tả, những chữ khó nghe GV đánh vần và viết.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài 
- ÔĐTC
- Kiểm tra bài cũ. HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc vần uôt / uôc.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Phát triển baì
Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
*MT: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam. 
*cách tiến hành:
- GV Đọc bài.
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? 
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
GV lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
- HS viết bảng con.
- HS nêu.
- HS viết bài.
*HSKK nghe viết (những chũ khó nghe GV đánh vần)
- HS soát bài.
Hoạt động 2: Luyện tập
*MT: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch , ao/ au.
*Cách tiến hành:
 Bài tập 2a (136): 
- GV cho HS chơi trò chơi “Đối mặt”
-Cả lớp và GV nhận xét, KL người thắng cuộc
* Bài tập 3 (137): 
- Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-1HSDCT và t/c cho lớp chơi theo N6
a, tranh ảnh-quả chanh ; tranh giành-chanh chua
- HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng. 
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, trả.
3. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
________________________________
Tiết 5	 Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:
	- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
	-Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
2. Kĩ năng: Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện tôn trọng phụ nữ.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
- ÔĐTC
-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6.
-Giới thiệu bài: Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh.
-Các nhóm thảo luận.
-nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định.
-Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm.
-Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 36.
-Thảo luận cả lớp:
+Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết?
+Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương.
-Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa học
-Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và XH.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
 *Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiệ sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳnggiữa trẻ em gái và trẻ em trai.
*Cách tiến hành: 
-GV kết luận: 
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.
+ Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2) 
*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
*Cách tiến hành
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: 
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Ko tán thành với các ý kiến: b, c, đ
3. Kết luận
-Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
-Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN.
- HS nêu yêu cầu
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
Tiết 1	 Tập đọc 
hạt gạo làng ta
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Đọc đúng, lưu loát bài thơ. 
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết.
 -Thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ: Yêu mến, quý trọng những hạt gạo mà cha mẹ đã vất vả làm ra.
*HSKK: Phát âm đúng các tiếng khó trong bài. Đọc đúng bài thơ.
II/ Chuẩn bị:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
- ÔĐTC
- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Chuỗi ngọc lam.
- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Luyện đọc
*MT: Đọc đúng, lưu loát bài thơ.
*Cách tiến hành:
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-1HS đọc bài và t/c chia đoạn.
- 1HSĐk lớp đọc đoạn
-Đoạn 1: Từ đầu đến đắng cay
-Đoạn 2: Tiếp cho đến xuống cấy
-Đoạn 3: Tiếp cho đến giao thông
-Đoạn 4: Tiếp cho đến quết đất.
-Đoạn 5: Đoạn còn lại
- HS đọc đoạn theo nhóm 5
- 1HS đọc toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
*MT: - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
*Cách tiến hành:
-HSĐK lớp đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
-Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất..
Hạt gạo được làm ra từ tinh tuý của đất.
 của người nông dân?
? Rút ý 2:
-Cho HS đọc khổ thơ 3:
+Hạt gạo được làm ra trong h/c nào?
? Rút ý3:
+Tuổi nhỏ đã góp gì để làm ra hạt gạo?
+Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”?
? Rút ý 4:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-“Giọt mồ hôi saMẹ em xuống cấy”
Nỗi vất vả của người nông dân.
-Hoàn cảnh chiến tranh chống Mĩ cứu nước
Hạt gạo ra đời trong chiến tranh
-Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường
-Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên nhờ 
Tuổi nhỏ góp phần làm ra hạt gạo.
-HS đọc.
-HS đọc lại.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm: 
*MT: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết.
 -Thuộc lòng bài thơ.
*Cách tiến hành:
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm và luyện đọc thuộc lòng.
-Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng.
-5 HS nối tiếp đọc bài.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc cá nhân.
-HS thi đọc.
*HSKK: Chỉ yêu cầu đọc đúng
3. Kết luận
? Cha mẹ đã vất vả làm ra hạt gạo, vậy mỗi nhúng ta cần làm gì?
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
____________________________
Tiết 2	Mĩ thuật
GV chuyên dạy	
___________________________
Tiết 3	Tập làm văn
Làm biên bản cuộc họp
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản ; trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết biên bản.
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
*HSKK về HT: Bước đầu hiểu thế nào là biên bản cuộc họp.
II/ Chuẩn bị:
	-Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của biên bản một cuộc họp.
	-Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 (phần luyện tập).
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài 
- ÔĐTC
- Kiểm tra bài cũ: HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp.
- Giới thiệu bài: Làm biên bản cuộc họp
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Nhận xét: 
*MT: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản;
*Cách tiến hành:
-Cho HS đọ bài tập 1, 2
-Cho HS đọc lướt biên bản họp chi đội, trao đổi theo cặp các câu hỏi:
+Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?
+Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì giống, khác cách mở đầu và kết thúc đơn?
+Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản?
- GV rút ra ghi nhớ
-HS đọc nối tiếp hai yêu cầu trong SGK.
-HS đọc lướt biên bản họp chi đội, trao đổi cùng bạn bên cạnh theo các câu hỏi:
-Để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất
-Cách mở đầu:
+Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
+Khác: Biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần ND.
-Cách kết thúc:
+Giống: Có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
+Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí, không có lời cảm ơn.
-Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội dung, chữ kí của chủ tịch và thư kí.
*HSKK nghe.
HS đọc sau đó nói lại nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 2: Luyện tập:
*MT: HS nắm được trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản.
*Bài tập 1(142): 
-Mời HS phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2(142): 
-Mời một số HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-HS trao đổi nhóm 2.
-Trường hợp cần ghi biên bản: (a,c, e,g)
a) Đại hội chi đội. Vì cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện.
- Trường hợp không cần ghi biên bản: (b, d).
- HS đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập.
-Biên bản đại hội chi đội.
-Biên bản bàn giao tài sản.
-Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về GT.
-Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
3. Kết luận
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
___________________________
Tiết 4 	Khoa học
Gốm xây dựng: gạch, ngói
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết:
-Kể tên một số đồ gốm.
	-Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
	-Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
2. Kĩ năng: -Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch ngói.
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
* HSKK: Kể tên một số đồ gốm.Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
*THBVMT: Liên hệ
II. Chuẩn bị
	-Hình trang 56, 57 SGK.
	-Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
-ÔĐTC
-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.55)
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Thảo luận. 
*Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch ngói với các loại đồ sành, sứ.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: 
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về các loại đồ gốm và sắp xếp vào giấy khổ to.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV hỏi: 
+Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
+Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
-GV kết luận: SGV-Tr, 105.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-HS trình bày.
-Đều được làm bằng đất sét.
-Đồ sành sứ là những đồ gốm được tráng men.
Hoạt động 2: Quan sát 
*Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch, ngói.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình:
+Làm các bài tập ở mục Quan sát SGK-Tr.56, 57. Thư kí ghi lại kết quả quan sát.
+Để lợp mái nhà H.5, 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở H.4?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGK-Tr.106.
-HS thảo luận nhóm theoộư hướng dẫn của giáo viên.
+Mái nhà H.5 được lợp bằng ngói ở H.4c
+Mái nhà H.6 được lợp bằng ngói ở H.4a
-HS trình bày.
Hoạt động 3: Thực hành. 
*Mục tiêu: HS thực hành để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
*Cách tiến hành:
- HS thực hành theo tổ. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành:
+Thả một viên ngói, gạch khô vào nước.
+Nhận xét hiện tượng xảy ra. Gải thích hiện tượng đó.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành. 
Tiếp theo GV nêu câu hỏi:
? Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, viên ngói? Nêu tính chất của gạch, ngói?
	-GV kết luận: SGV-Tr.107
- HS nêu miệng
3. Kết luận
BVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ đất?
 -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
 ______________________________
Tiết 5	 Toán
chia một số tự nhiên cho một số thập phân
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.
-Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hện phép chia.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
* HSKK: Thực hiện được các phép tính đơn giản 
II/Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
- ÔĐTC
- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 35,04 : 4 = ?
- Giới thiệu bài mới: chia một số tự nhiên cho một số thập phân
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
*MT: Giúp HS nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.
*Cách tiến hành:
a) Tính rồi so sánh kết quả tính: 
-GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thực hiện 1 vế của các phép tính, so sánh kết quả.
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
b) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 57 : 9,5 = ? (m)
-Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính. 570 9,5
 6 (m)
-Cho HS nêu lại cách chia.
c) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
d) Quy tắc:
-Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào?
-GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc.
-HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp.
-HS rút ra nhận xét như SGK-Tr. 69
-HS theo dõi và thực hiện miệng
-HS nêu.
-HS thực hiện: 9900 8,25
 1650 12 
 0
-HS tự nêu.
-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.69.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia và chia nhẩm.
*Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (70): Đặt tính rồi tính 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (70): Tính nhẩm 
-Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài. 
? Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01 ta làm thế nào?
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con. 
 a) 7 : 3,5 = 2 b) 702 : 7,2 = 97,5
 c) 9 : 4,5 = 2 c) 2 : 12,5 = 0,16
*HSKK thực hiện được ý a, c.
- HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
 a) 320 3,2
 b) 1680 16,8
 c) 93400 9,34
*HSKK thực hiện được ý a, b 
-HS nêu: Ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một, hai, ba,chữ số 0
Hoạt động 3: Làm việc với SGK
*MT: Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
*Cách tiến hành:
*Bài tập 3 (70): 
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- HS đọc đề bài.
Bài giải:
 1m thanh sắt đó cân nặng là:
 16 : 0,8 = 20 (kg)
 Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg) 
 Đáp số: 3,6 kg
3. Kết luận
 ? Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào?
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
_____________________________
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Tiết1 	 Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: -Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.
 -Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.
2. kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn.
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
*HSKK về HT: Viết được từ 2 câu văn trở lên có sử dụng động từ.
II/ Chuẩn bị:
	-Một tờ phiếu viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ.
	-Bảng lớp kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ - bài tập1
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài: 
- ÔĐTC
-Kiểm tra bài cũ: HS tìm DT chung, DT riêng trong các câu sau: 
 Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:
 -Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đó.
(Danh từ chung: bé, vườn, chim, tổ ; danh từ riêng: Mai, Tâm ; đại từ: chúng, cháu)
- Giới thiệu bài mới: Lớp 4 và lớp 5, các em đã học 5 từ loại. Chúng ta đã ôn tập về danh từ, đại từ. Trong tiết này, sẽ ôn tập 3 từ loại nữa là động từ, tính từ, quan hệ từ.
2. Phát triển bài 
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
*MT: Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.
*Cách tiến hành:
*Bài tập 1: 
-GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ, mời một HS đọc.
-GV gọi 3HS lên bảng làm 3 cột
-Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trình bày những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ
-HS làm vào vở nháp, 3 HS lên bảng.
 Động từ
Tính từ
 Quan hệ từ
Trả lơi, vịn, nhìn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ
xa, vời vợi, lớn
qua, ở, với
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*MT: Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.
*Cách tiến hành:
Bài tập 2: 
-Cho HS làm việc cá nhân vào vở.
-GV nhắc HS: dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng sáu nóng nực. Sau đó, chỉ ra một động từ, một tính từ, một quan hệ từ (Khuyến khích HS tìm được nhiều hơn).
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn. 
-GV nhận xét, chấm điểm.
-HS đọc nối tiếp yêu cầu và 2 khổ thơ.
-HS suy nghĩ và làm vào vở.
*HSKK viết từ 2 câu văn trỏ lên vào vở
-HS đọc phần bài làm của mình.
-HS bình chọn.
3. Kết luận
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
______________________________
Tiết 2	 Địa lí
giao thông vận tải
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS: 
	-Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
	-Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta.
2. Kĩ năng: Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.
*HSKK: Nêu các ý và chỉ bản đồ theo các bạn
II/ Chuẩn bị:
	-Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
	-Bản đồ Giao thông Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
- ÔĐTC
-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13. 
- Giới thiệu bài mới: Giao thông vận tải
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Các loại hình giao thông vận tải:
*MT: -Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
*Cách tiến hành
Cho HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1.
+Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết?
+Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá?
-GV kết luận: SGV-Tr.109.
-GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất?
- HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi theo nhóm 4 sau đó báo cáo:
- Các loại hình giao thông vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không.
-Loại hình vận tải đường ô tô.
- HS nhận xét
-Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau
Hoạt động 2: Phân bố một số loại hình giao thông: 
*MT: - Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta.
 - Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.
*Cách tiến hành:
-Mời một HS đọc mục 2.
-GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp.
+Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM
-Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110
-HS đọc và thảo luận nhóm 2.
-Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV.
-HS nhận xét.
3. Kết luận 
-GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 3	 Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chon ( Tiết 3 )
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: HS cần phải làm được sản phẩm khâu thêu tuỳ ý.
Kĩ năng: Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. 
Thái độ: HS yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II/ Chuẩn bị: 
- Một số mẫu sản phẩm khâu thêu đã học.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài 
-ÔĐTC
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chon ( Tiết 3 )
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Thực hành sản phẩm tự chọn. 
*MT: HS cần phải làm được sản phẩm khâu thêu tuỳ ý.
*Cách tiến hành:
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
 -G

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc