Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 13 - Trường TH Sơn A

I . Mục đích yêu cầu:

 - Đọc được các vần có kết thúc bằng n. Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài 44 đến bài 51

- Nghe, hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng trong truyện Chia phần

* Quyền có cha mẹ yêu thương chăm sóc, phải có bổn phận thực hiện đúng nội quy quy định của nhà trường

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:- Sách tiếng việt 1 tập 1.

- Bảng ôn các vần kết thúc bằng ng và nh.

- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể "Quạ và Công".

2. Học sinh: SGK, bộ học vần, vở

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 13 - Trường TH Sơn A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS theo dõi và nêu kết quả.
 7 + 0 = 7. 1 + 6 = 7. và 3 + 4 = 7.
 0 + 7 = 7. 6 + 1 = 7. và 4 + 3 = 7.
- Giáo viên hỏi xem có ai tìm ra kết quả khác.
- Giáo viên khẳng định, cho điểm
- Yêu cầu học sinh quan sát cácphép tính ở cùng cột rồi nêu nhận xét về vị trí các số và kết quả.
- Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 3:
- Hướng dẫn tính nhẩm và ghi kết quả cuối cùng vào SGK.
- HS làm sgk rồi lên bảng chữa.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả .
5 + 1 + 1 = 7; 4 + 2 + 1 = 7
- HS khác nhận xét bài của bạn.
3 + 2 + 2 = 7; 3 + 3 + 1 = 7 
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh và nêu phép tính thích hợp.
a. Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa hỏi tất cả có mấy con bướm?
6 + 1 = 7
b. Có 4 con chim, thêm 3 con nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim?
4 + 3 = 7
5. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh thi đọc thuộc bảng cộng vừa học.
- Học sinh thi đọc giữa các tổ.
- Nhận xét chung giờ học.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiết 1+2: Tiếng Việt 
Bài 52: Ong - Ông
I- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc và được: Ong, Ông, cái võng, dòng sông Đọc từ và câu ứng dụng
- Viết được: Ong, Ông, cái võng, dòng sông 
- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: "đá bóng"
II- Đồ dùng dạy - học:
1. GV- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
2. HS: SGK, bộ học vần, vở
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: Cuồn cuộn, vươn vai, thôn bản
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
3- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài:
2- Dạy vần: 
Ong:
- HS đọc theo GV: ong, ông
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ong
H: Vần ong do mấy âm tạo nên ?
- Vần ong do 2 âm tạo nên là âm ô và ng
+ Giống: Đều bắt đầu = 0
H: Hãy so sánh vần ong và on ?
+ Khác: Ong kết thúc = ng
on kết thúc = n
H: Phân tích vần ong ?
- Vần ong có 0 đứng trước ng đứng sau.
b- Đánh vần vần và tiếng khoá.
(+) Đánh vần vần
H: Vần ong đánh vần như thế nào ?
- O - ngờ - ong
- GV theo dõi, sửa sai
(+) Đánh vần và đọc tiếng khoá
HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Cho HS tìm và gài vần ong
- HS lấy bộ đồ dùng thực hành
- Yêu cầu học sinh tìm thêm chữ ghi vâm V và dấu ngã để gài vào vần
- HS gài: võng
- Yêu cầu học sinh đọc tiếng vừa gài
- HS đọc ĐT: võng
- GV ghi bảng: Võng
H: Hãy phân tích tiếng võng ?
- Tiếng võng có âm v đứng trước, vần ong đứng sau, dấu ngã trên O
- Yêu cầu học sinh đánh vần
- HS đánh vần (2HS)
vờ - ong - vong - ngã - võng
- GV thoi dõi, chỉnh sửa
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Yêu cầu đọc trơn
- HS đọc bài, tổ
(+) Đọc từ khoá
- HS quan sát
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
- Tranh vẽ cái võng
H: Tranh vẽ gì ?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV ghi bảng: Cái võng (giải thích)
- GV chỉ cho HS đọc
- HS đọc đồng thanh
 ong - võng, cái võng
Dạy vần ông: (Quy trình tương tự) 
a- Nhận diện vần:
 - Vần ông được tạo nên bởi ô và ng
- So sánh ông và ong
- Giống: Kết thúc bằng = ng
- Khác: ông bắt đầu bằng ô
b- Đánh vần:
+ Vần: ông: Ô - ngờ - ông
+ Tiếng và từ khoá 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời 
H: Tranh vẽ gì ? (dòng sông)
- Đánh vần và đọc từ khoá (CN, nhóm, lớp)
Ô - ngờ - ông
Sờ - ông - sông
Dòng sông
c- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn
Lưu ý: Nét nối giữ ô và ng. Giữa s và ông
d- Đọc từ ứng dụng:
- GV viết bảng từ ứng dụng
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con.
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- 1 đến 3 HS đọc
- HS theo dõi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
Tiết 2
4- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp)
- Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh vẽ
- HS quan sát tranh 
H: Tranh vẽ gì ?
- 1 vài HS nêu
- GV viết câu ứng dụng lên bảng 
H: Hãy viết câu ứng dụng ?
- 2 HS đọc
H: Khi viết 1 dòng thơ ta phải chú ý gì ?
- Nghỉ hỏi 
- Hướng dẫn và giao việc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV đọc mẫu
- 1 vài HS đọc lại
b- Luyện viết
 H: Khi viết vần hoặc các từ trong bài các em cần chú ý gì ?
- Nét nối giữa các con chữ và vị trí các dấu.
- GV hướng đẫn và giao việc
- GV thoe dõi, uốn nắn
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói:
- Yêu cầu HS thảo luận
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2
Tranh vẽ gì ?
 Em thường xem bóng đá ở đâu?
 Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bắt bóng mà không bị phạt ?
 Nơi em ở có đội bóng không ?
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết và đọc chữ có vần vừa học
- Đọc bài trong SGK
Về nhà học lại bài
- Xem trước bài 53
- HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3: Toán
Tiết 50: Phép trừ trong phạm vi 7
I- Mục tiêu:
 - Thuộc bảng trừ trong phạm vi 7
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 7
II- Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên:- 7 Hình ờ, 7 hình vuông, 7 hình tròn bằng bìa
2. Học sinh: SGK, vở
III- Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ: 
Cho 2 HS lên bảng làm
 6 + 0 + 1 =  5 + 2 + 0 = .
- HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng làm BT: 6 + 0 +1=7
 5 + 2 + 0 = 7
- Một vài em
3- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
a- Học phép trừ: 7 - 1 = 6 và 6 - 1 = 7 
- Gắn lên bảng gài mô hình như trong SGK 
- Y/c HS quan sát và nêu bài toán
- Có 7 hình ờ, bớt đi 1 hình ờ. Hỏi còn lại mấy hình ờ?
- Cho HS nêu câu trả lời
- 7 hình ờ bớt đi 1 hình ờ, còn lại 6 hình ờ.
- Bảy bớt 1 còn mấy ?
- 7 bớt 1 còn 6.
- Y/c HS gài phép tính thích hợp.
- HS sử dụng hộp đồ dùng để gài: 7 - 1 = 6
- Ghi bảng: 7 - 1 = 6
- Y/c HS đọc
- 1 vài em đọc: bảy trừ 1 còn 6
- Cho HS quan sát hình tiếp theo để đặt đề toán cho phép tính: 7 - 6 = ....
- HS quan sát và đặt đề toán: có 7 hình ờ, bớt đi 6 hình ờ. Hỏi còn mấy hình ờ ?
- Y/c HS gài phép tính và đọc.
- 7 - 6 = 1
Bảy trừ sáu bằng một
- Cho HS đọc cả hai phép tính: 7 - 1 = 6 
 7 - 6 = 1
- Cả lớp đọc ĐT
b- Hướng dẫn HS tự lập công thức:
7 - 2 = 5 ; 7 - 5 = 2; 7 - 3 = 4; 7 - 4 = 3
(Cách tiến hành tương tự phần a)
c- Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ vừa lập
- Cho HS đọc lại bảng trừ trên bảng
- GV xoá dần các công thức và cho HS thi đua lập lại công thức đã xoá.
- HS đọc ĐT
- HS thi lập bảng trừ.
4- Thực hành:
Bài 1: Bảng con 
- Trong bài tập này có thể sử dụng bảng tính và cần lưu ý điều gì? 
- Sử dụng bảng tính trong phạm vi 7 vừa học và viết các số thẳng cột với nhau. 
- Giáo viên đọc phép tính cho HS làm 
- Nghe viết phép tính theo cột dọc và làm theo tổ. 
- GV kiểm tra bài và chữa 
 - - - 
Bài 2:
- Y/c HS tính nhẩm và ghi kết quả 
- HS làm và nêu miệng kết quả 
- GV nhận xét chỉnh sửa. 
- HS khác nhận xét kết quả 
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 
- HS làm và nêu bảng chữa 
 7 - 3 - 2 = 2 
 5 - 1 + 3 = 7 
- Y/C HS nêu kết quả và cách tính 
- Thực hành từ trái sang phải 
Bài 4: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt đề toán tương ứng với tranh ? viết phép tính theo bài toán vừa đặt 
- HS thực hiện 
a- có 7 quả cam, bé lấy 2 quả. 
Hỏi còn mấy quả ? 
7 - 2 = 5
b - có 7 quả bóng, bé tung đi 3 quả. Hỏ còn mấy quả ? 
7 - 3 = 4
5. Củng cố - Dặn dò: 
+ Trò chơi "tiếp sức" 
- HS chơi thi giữa các tổ 
- Cho học sinh đọc lại bảng trừ 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- HS đọc đối thoại.
Tiết 4: Đạo đức
 Bài 13:	Nghiêm trang khi chào cờ (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết được tên nước, nhận biết được quốc kì, quốc ca của nước Việt Nam
- Học sinh nắm được, nghiêm trang khi chào cờ là đứng thẳng, tay bó thẳng, mắt hướng về lá cờ tổ quốc 
- Mỗi học sinh là 1 công dân nhỏ tuổi của đất nớc, chào cờ là thể hiện lòng yêu nước của mình.
* Có quyền có quốc tịch. Tự hào mình là người Việt Nam và yêu tổ quốc
- Giáo dục học sinh lòng yêu Tổ quốc 
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: - Nội dung bài
 - Lá cờ tổ quốc.
2. Học sinh: -Vở bài tập đạo đức 1
III. Các hoạt động dạy học
1 ổn định tố chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3 HS nêu và thực hiện cách chào cờ 
GV nhận xét đánh giá 
3. Bài mới:
* Khởi động:
- Cả lớp hát tập thể bài: "Lá cờ Việt Nam".
* Hoạt động 1: 
- Cho học sinh tập chào cờ.
- GV làm mẫu.
- Mời 4 học sinh lên tập chào cờ trên bảng.
- Lần lượt 4 học sinh lên bảng tập chào cờ.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- GV hô cho cả lớp tập chào cờ.
- HS tập theo hiệu lệnh hô của GV.
* Hoạt đồng 2: Thi chào cờ giữa các tổ.
- GV phổ biến yêu cầu cuộc thi.
- Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng.
- Tổ trưởng hô cho các bạn tập, các tổ thi nhau tâp.
- (cho học sinh nhận xét) GV nhận xét và cho điểm từng tổ, tổ nào cao điểm nhất tổ đó thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ.
- HS tô màu vào quốc kỳ.
- GV yêu cầu vẽ và tô màu quốc kì: Vẽ và tô màu đúng đẹp, không qua thời gian quy định.
- GV giới thiệu tranh vẽ.
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét cho điểm từng tổ, tổ nào nhiều điểm nhất tổ đó thắng cuộc.
- Cho HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài.
- Cả lớp đọc.
Kết luận chung:
- Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
- Trẻ em phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam.
4. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống lại toàn bài.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tiết 1+2: Tiếng Việt
Bài 53: ăng - âng
I.Mục đích yêu cầu:
	- Đọc được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. Đọc được từ và câu ứng dụng.
	- Học sinh viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng 
 - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học: 
1. GV: Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
2. HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Con ong - Vòng tròn, công viên
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc từ và câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- 3 Học sinh đọc.
3. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
 HS đọc theo giao viên: ăng, âng
2. dạy vần: ăng
a. Nhận diện vần
- Viết bảng vần ăng và hỏi.
- Vần ăng do mấy âm tao thành?
- Vần ăng do ă và âm ng tạo nên
- So sánh vần ăng và ong?
- Giống: Kết thúc = ng.
- Khác: ăng bắt đầu = ă.
- Hãy phân tích vần ăng?
- Vần ăng có ă đứng trước, ng đứng sau.
b. Đánh vần:
+ Vần: 
- ă - ng - ăng.
- vần ăng đánh vần NTN? 
- HS đánh vần CN, nhóm ,lớp 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá: 
- Y/c HS tìm và gài vần ăng 
- Cho HS gài tiếp tiếng măng 
- HS gài và đọc: ăng, măng 
- Ghi bảng: măng (mầm cây nứa, tre non)
- Cả lớp đọc: măng 
- Hãy phân tích tiếng măng 
- Tiếng măng có âm m đứng trước vần ăng đứng sau 
- Hãy đánh vần tiếng măng 
- mờ - ăng - măng 
- GV theo dõi chỉnh sửa 
- HS đánh vần CN nhóm, lớp 
+ Từ khoá:
- Treo tranh lên bảng 
- HS quan sát nhận xét. 
- Tranh vẽ gì? 
- Tranh vẽ măng tre 
- Viết bảng: Măng tre 
- HS CN, nhóm, lớp 
- Cho HS đọc : ăng, măng,măng tre 
- HS đọc Cn, nhóm.
Âng: ( quy trình tương tự )
a. Nhận diện vần : 
- Vần âng được tạo nên bởi â và ng 
- So sánh âng với ăng: 
Giống kết thúc = ng 
Khác: âng bắt đầu = â 
b. đánh vần: 
Vần: ớ - ngờ- âng 
Tiếng khoá: Tờ- âng- tầng- huyền- tầng 
Từ khoái: Nhà tầng 
c- Viết: - GV viết mẫu,nêu quy trình viết 
Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ. 
 - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
d. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng 
- 2 HS đọc 
- GV đọc mẩu và giải thích 
Rặng dừa: 1 hàng dừa dài 
Nâng niu : cầm trên tayvới tình cảm trân trọng yêu quý. 
- Học sinh đọc CN, nhóm, lớp 
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
+ Cho học sinh đọc lại bài trên bảng 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- HS đọc ĐT 
Tiết 2
4 - Luyện đọc: 
a- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1 
- HS đọc CN,nhóm ,lớp 
- GV theo dõi ,chỉnh sửa 
+ Đọc câu ứng dụng 
- Giới thiệu tranh minh hoạ 
- HS quan sát tranh và theo dõi 
- Tranh vẽ gì? 
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh 
- HS đọc Cn, nhóm ,lớp
- Câu này chúng ta phải chú ý điều gì? 
- Đọc rõ ràng, nghỉ hơi đúng chỗ 
GV đọc mẫu 
- GV theo dõi ,chỉnh sửa 
- Một vài em đọc lại. 
b- Luyện viết: 
- Chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu 
-Khi viết vần trong từ khoá trong bài chúng ta cần chú ý điều gì? 
- HS viết vào vở tập viết 
- GV hướng dẫn và giao việc 
- GV theo dõi và hướng dẫn cho HS
c. Luyện nói theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ :
- Cho HS đọc bài luyện nói 
- một vài em đọc 
- GV HD và giao việc 
- HS qs và thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề nói hôm nay 
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì? 
- Vẽ những ai? 
- Em bé trong tranh đang làm gì? 
- Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì ? 
- Em có làm theo lời khuyên của bố mẹ em không:
- Khi làm theo lời khuyên của bố mẹ em cảm thấy như thế nào?
- Em muốn trở thành người con ngoan thì phải làm?
5. Củng cố dặn dò.
* Bổn phận vâng lời, giúp đỡ cha mẹ
Trò chơi: Thám tử.
- HS chơi thi giữa các tổ.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghe, nghi nhơ.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Tiết 1+2: Tiếng Việt
 Bài 54:	ung ưng
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc được: ung, ưng, bông sung, sừng hươu. Đọc được từ và câu ứng dụng. 
- Viết được: ung, ưng, bông sung, sừng hươu
- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, núi đèo.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV : - Sách tiếng việt lớp 1 tập I.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu đố và phần luyện nói.
2. HS: SGK, bộ học vần, vở
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
- Mỗi tổ viết một từ vào bẳng con.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
3. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy vần.
a) Nhận diện vần.
- Ghi bảng vần ung và hỏi.
+ Vần ung có mấy âm tạo lên?
- Vần ung có hai âm tạo lên đó là âm u và ng.
- Hãy so sánh vần ung với vần ang?
- Giống: đều kết thúc bằng ng.
- Khác: ung bắt đầu bằng u.
- Hãy phân tích vần ung?
- Vần ung có u đứng trước và ng đứng sau.
b) Đánh vần.
+ Vần:
- Vần ung đánh vần như thế nào?
- u - ngờ - ung.
- HS đánh vần, CN, nhóm, lớp.
- Yêu cầu đọc.
- Đọc trơn.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS gài vần ung.
- Cho HS tìm thêm chữ, gi âm s và dấu (\) để gài với vần ung.
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài vần ung - súng.
- GV ghi bảng Súng.
- HS đọc lại.
- Tiếng súng có âm S đứng đầu vần ung đứng sau và dấu (`) trên u.
- Tiếng sung đánh vần như thế nào?
- Sờ - u - ng - ung - sắc súng.
- GV theo dõi chỉnh sủa
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- HS đọc trơn: Súng.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Từ khoá.
- GV treo bức tranh bông súng và hỏi?
- HS quan sat.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ bông súng.
- GV ghi bảng: Bông súng (gt)
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Cho HS đọc ung - súng; cây súng 
- HS đọc theo tổ.
Ưng: (quy trình tương tự)
a) Nhận diện vần.
- Vần ưng được tạo lên bởi ư và ng.
- So sánh với ung.
- Giống: Kết thúc bằng ng.
- Khác: ưng bắt đầu bằng ư.
b) Đánh vần.
Vần: Ư - ngờ - ưng.
Tiếng, từ khoá.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- Sờ - ư- ngờ - ưng - huyền - sừng
- Sừng hươu.
c) Viết.
- GV viết mẫu nêu quy trình viết.
- HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và các chữ.- GV theo dõi chỉnh sửa.
d) Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng từ ứng dụng.
- 2 HS đọc.
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ.
+ Cây sung: Cây to quả mọc thành chùm trên thân và các cành to, khi quả chín màu đỏ và ăn được.
+ Trung thu là ngày tết của thiếu nhi.
+ Củ gừng: 
+ Vui mừng:.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
đ) Củng cố.
- Trò chơi: Thi tìm và viết tiếng có vần vừa học
- HS chơi giữa các tổ.
- GV nhận xét.
Tiết 2
4. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Đọc lại bài viết.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ gì?
- Mặt trời, sấm sét, mưa.
- Hãy đọc câu đó dưới bức tranh?
- 2 HS.
- GV đọc mấu và giao việc.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Yêu cầu HS thảo luận và giải câu đố.
- HS thảo luận nhóm 4 và giải câu đố.
- Không sơn mà đỏ: Ông mặt trời.
- Không gõ mà kêu: Sấm sét.
- Không khều mà rụng: Mưa.
b) Luyện viết.
- HD HS cách viết vở: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
- HS tập viết theo mẫu.
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- Theo dõi uốn nắn HS yếu.
- Nhận xét bài viết.
c) Luyện nói theo chủ đề.
Rừng, thung lũng, suối, đèo.
- HD và giao việc.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì?
- Rừng thường có những gì?
- Em thích những con vật nào có trong rừng?
- Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không.
- Chúng ta có cần bảo vệ rừng không?
- Để bảo vệ rừng chúng ta cần làm gì?
5. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc bài trong SGK.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Thám tử"
- HS chơi theo tổ.
- Nhận xét chung giờ học.
Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
Bài 51: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Các phép trừ trong phạm vi 7.
- Quan hệ thứ tự các số tự nhiên trong phạm vi 7.
- HS vận dụng làm được cá bài tập
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:- Các mảnh bìa trên có dán các số tự nhiên ở giữa (từ 0 -> 7)
2. Học sinh: Vở, bảng con, sgk
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC.
- 3 HS lên bảng làm BT.
- HS lên bảng: 7 - 2 = 5
7 - 2 = ..; 6 - 6 = ; 7 - 4 = .
7 - 6 = 1 
7 - 4 = 3
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 7.
- Một vài em đọc.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS làm BT trong skg.
Bài 1: Bảng con
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Thực hiện các phép tính cộng theo cột dọc.
- Cần lưu ý gì khi làm BT này?
- Viết các số phải thẳng cột với nhau.
- GV đọc các phép tính cho HS làm theo tổ.
- HS ghi và làm vào bảng con.
7 2 4 
3 5 3 
4 7 7 
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm.
- GV HD và giao việc.
- HS tính nhẩm ghi kết quả rồi lên bảng chữa.
6 + 1 = 7
1 + 6 = 7 
7 - 6 = 1
- Cho 2 HS quan sát hai phép tính đầu và hỏi.
- Khi thay đổi vị trí các số hạng trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không?
- không 
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì?
HD sử dụng bảng tính cộng, trừ trong phạm vi 7 để làm.
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm trong sách và lên bảng chữa.
 7 - 3 = 4
 4 + 3 = 7 
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- Cho H S nêu yêu cầu của bài.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi lấy kết quả tìm được so sánh với số bên phải để điền dấu.
- Cho HS làm và nêu miệng kết quả.
3 + 4 = 7
- GV nhận xét, sửa sai.
7 - 4 < 4
4. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi "Ai nhanh - Ai khéo".
- Chơi giữa các tổ.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 3:Tự nhiên xã hội
Bài 13: công việc ở nhà
I. Mục tiểu:
	- Kể tên một số công việc làm ở nhà của mỗi người trong gia đình và một số việc em thường làm để giúp gia đình.
	- Giáo dục học sinh ngoài việc học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia đình.
* Quyền được yêu thương chăm sóc dạy dỗ từ cha mẹ người thân trong gia đình
- Bổn phận phải biết vâng lời, giúp đỡ cha mẹ làm vệ sinh nhà cửa
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài hát "Quả bóng ham chơi"
- Các hình ở bài 13, bút, giấy vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. KTBC:
- Cho HS giới thiệu ngôi nhà của mình cho cả lớp nghe.
- Một vài em.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Bắt nhịp cho cả lớp hát bài "Quả bóng ham chơi".
- Cả lớp hát một lần.
- Bạn bóng trong bài hát có ngoan không?
- Bạn không ngoan vì bạn ham chơi.
GV: ở nhà mỗi ngời đều phải làm những công việc khác nhau tuỳ theo sức của mình. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó.
2. Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
- Mục đính thất đợc một số công việc ở nhà của những ngời bạn trong gia đình.
+ Cách làm:
- GV nêu yêu cầu: Quan sát các hình ở trang 28 trong sgk và nói từng ngời trong mỗi hình ảnh đó đang làm gì? Tác dụng của mỗi công việc đó trong gia đình?
- HS làm việc theo cặp, cùng quan sát và nói cho nhau nghe về nội dung hoạt động của mỗi bức tranh.
- GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS chỉ vào hình trình bày trớc lớp về công việc đợc thể hiện trong mỗi hình. HĐ của mỗi công việc đó trong cuộc sống gia đình.
- Mỗi HS lần lợt đứng lên trình bày, các học sinh khác theo dõi nhận xét.
GVKL: ở nhà mỗi ngời đều có công việc khác nhau, những việc sẽ làm cho nhà cửa sạch sẽ, đồng thời thể hiện sự quan tâm giúp đỡ của mỗi thanh viên trong gia đình.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục đích: HS biết kể một số công việc các em thờng lm giúp đỡ bố mẹ.
- Cách làm:
+ HS nêu yêu cầu: Kể cho nhau nghe về các công việc ở nhà của mọi ngời trong gia đình mình thờng làm để giúp đỡ bố mẹ.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Gọi HS nói trớc lớp về những công việc của em và mọi ngời trong gia đình thờng làm ở nhà.
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận.
GVKL: Mọi ngời trong gia đình đều phải tham gia làm việc tuỳ theo sức của mình.
4. Hoạt động 3: Quan sát tranh.
- Mục đích: Giúp HS hiểu điều gì sẽ xảy ra nêu không ai quan tâm làm việc nhà.
- Cách làm:
+ GV yêu cầu quan sát tranh ở trang 29 và trả lời câu hỏi.
- Điểm giống và khác nhau ở hai căn phòng?
- Em thích căn phòng nào? Tại sao?
- GV treo tranh phòng to lên bảng và gọi một số HS lên trình bày.
- Để căn phòng gọn gàng các em phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
4. Củng cố dặn dò.
- Em thường làm gì để giúp đỡ gia đình?
- Một vài em trả lời.
* Quyền được yêu thương chăm sóc dạy dỗ từ cha mẹ người thân trong gia đình
- Bổn phận phải biết vâng lời, giúp đỡ cha mẹ làm vệ sinh nhà cửa
- Nhận xét chung giờ học.
- Thực hiện theo nội dung đã học.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:Tập viết
Bài 11: Nền nhà, nhà in, cá biển
I. Mục đích yêu cầu:
 Nắm được cách viết và viết được bài.
 Biết viết theo kiểu chữ thường , đúng cỡ, đẹp, chia đều khoảng cách.
II. Đồ dùng dạy học: 
1. Giáo viên: Chữ mẫu , bảng phụ kẻ sẵn
2. Học sinh: Bảng con, vở tập viết 
III. Các hoạt động dạ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13(10).doc