Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 13

I) Mục đích yêu cầu

· Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

· Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

· Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần( HSKG kể được 2 đến 3 đoạn truyện theo tranh)

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

III) Hoạt động dạy và học:

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo phách
_Cho học sinh hát hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
_Hướng dẫn học sinh đứng hát và tập nhún chân nhịp nhàng.
_Học sinh đọc theo giáo viên
_Hát theo tổ, nhóm, cá nhân
_Cả lớp thực hiện theo
_Thực hiện cả lớp, cá nhân
_Học sinh khá giỏi thực hiện
_Thực hiện cả lớp_ nhóm 3 học sinh
3_Củng cố _Dặn dò:
Cả lớp hát và nhún chân nhịp nhàng
ND: 18_11
Tiếng Việt
Bài 52 : Vần ong – ông (Tiết 113_114)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và đoạn thơ ứng dụng.
Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.
Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Đá bóng
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Oån định:
Bài cũ: Ôn tập 
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Học sinh viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
Bài mới:
Giới thiệu :
ong–ông 
Hoạt động1: Dạy vần ong
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ ong
Phân tích cho cô vần ong 
So sánh vần ong với on
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: o – ngờ – ong
Giáo viên đọc trơn ong
Có vần ong, thêm chữ và dấu gì để có tiếng võng ?
Giáo viên viết bảng: võng
Đánh vần : Vờ – ong – vong – ngã – võng
Giới thiệu tranh ở sách giáo khoa, vật mẫu 
Giáo viên ghi bảng: cái võng 
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết: ong, võng, cái võng
Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh 
Hoạt động 2: Dạy vần ông
Quy trình tương tự như vần ong 
Vần ông được tạo từ ô và ng
So sánh ông với ong
Đánh vần: ô – ngờ – ông ; sờ – ông – sông; dòng sông( Dòng sông: GDMT: Không vứt rác, xác động vật xuống dòng sông, để giữ gìn thiên nhiên trong sạch.)
Viết: lưu ý nét nối giữa ô và ng , giữa s và ông. 
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên đặt câu hỏi, treo tranh để rút ra từ luyện đọc
Giáo viên ghi bảng 
Con ong	 	cây thông
Vòng tròn	công viên
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh viết bảng con 
Học sinh nhắc lại tựa 
Học sinh quan sát 
Học sinh: được tạo nên từ âm o và âm ng
Học sinh so sánh
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Thêm chữ v, dấu ngã
Học sinh quan sát 
Học sinh đọc 
Học sinh đọc : cái võng
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con 
Học sinh quan sát và nêu
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh đọc theo yêu cầu
Tiếng Việt
Bài 52 : Vần ong – ông (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa 
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng: SGK
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Nêu tiếng có vần ong, ông
Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết : ong, ông, cái võng, dòng sông
Hoạt động 3: Luyên nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi bảng: đá bóng
_Nêu câu hỏi gợi ý
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn
Giáo viên cho học sinh thi đua nối các từ thành câu
Mẹ kho 	 cầu lông
Cha chơi 	 bóng bay
Bé thả 	 	cá bống
Nhận xét
Đọc lại bài, tìm từ có vần vừa học ở sách giáo khoa 
Chuẩn bị bài vần ăng –âng 
Học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa 
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh đọc câu ứng dụng
Sóng , không
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
_Học sinh luyện nói nhóm đôi
Học sinh thi đua 3 tổ, tiếp sức
Lớp hát
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
Toán
Tiết 50: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I_Mục tiêu:
Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 7;Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II_Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các nhóm mẫu vật có số lượng là 7
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán
III_Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Khởi động :
2_Bài mới : Phép trừ trong phạm vi 7
a )Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ
Giáo viên đính nhóm có 7 hình tam giác, bout 1 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác ?
Ghi và đọc phép tính : 7 – 6 = 1
Hướng dẫn phép trừ : 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4; 7 – 4 = 3 (Quy trình tương tự)
b)Hoạt động 2: Thực hành
Cho học sinh lấy vở bài tập
Bài 1: Vận dụng công thức trừ vừa học để tính kết quả
lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột
Bài 2: Tính
Bài 3: Tính (dòng 1)
Bài 4: Viết phép tính
Nhìn tranh nêu bài toán
3_Củng cố_Dặn dò:
Củng cố bảng trừ trong phạm vi 7
Hát
Học sinh nêu: 7 bớt 1 còn 6
Học sinh nhắc lại
_Học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 7
Học sinh làm, sửa bài miệng
_Làm bảng con
Làm qua 2 bước , 5 dãy thi sửa bảng lớp
1 em điều khiển các bạn đặt đề toán
Ghi phép tính
Học sinh làm, nêu kết quả
Đạo Đức
Bài 13 : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Biết được tên nước, nhận biết được Quốc Kì, Quốc ca của tổ quốc Việt Nam.
Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn quốc kì.
Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam
HSKG biết: Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 lá cờ Việt Nam
Bài Quốc ca
Học sinh: 
Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định:
Bài cũ: Nghiêm tranh khi chào cờ (Tiết 1)
Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì ?
Em đứng như thế nào khi chào cờ
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu : Nghiêm trang khi cháo cờ (Tiết 2)
Hoạt động 1: Tập chào cờ
Cách tiến hành
Giáo viên làm mẫu 
Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp
à Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính
Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
Cách tiến hành
Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng 
Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng 
Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ
Cách tiến hành
Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình
Cho học sinh đọc thuộc câu cuối bài
Củng cố _Dặn dò :(Kết luận chung) 
Quyền của trẻ em : có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam
Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam
Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ
Chuẩn bị bài: Đi học đều và đúng giờ
Hát
Học sinh nêu
Học sinh nêu
Học sinh quan sát 
Học sinh thực hiện 
Học sinh thi đua chào
_Học sinh vẽ và tô màu
Học sinh đọc thuộc câu cuối bài
ND: 18_11
Tiếng Việt
Bài 53 : Vần ăng – âng (Tiết 115_116)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: ăng, ââng, măng tre, nhà tầng; từ và đoạn thơ ứng dụng.
Viết được: ăng, ââng, măng tre, nhà tầng..
Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh trong sách giáo khoa
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Oån định:
Bài cũ: vần ong – ông 
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Cho học sinh viết bảng con: con sông, vòng tròn, cây thông, công viên
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta học bài vần ăng-âng ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần ăng
Nhận diện vần:
Giáo viên viết ăng
Phân tích cho cô vần ăng
So sánh ăng và ăn
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: á – ngờ – ăng
Giáo viên đọc trơn ăng
Có vần ăng, thêm chữ và dấu gì để có tiếng măng ?
Giáo viên viết bảng: măng, nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng : mờ – ăng – măng
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa: tranh vẽ gì ?
Giáo viên ghi bảng : măng tre
Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh 
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết .: ăng , măng tre 
Hoạt động 2: Dạy vần âng
Quy trình tương tự như vần ăng
Vần âng được tạo từ â và ng
So sánh vần âng và ăng
Đánh vần : ớ – ngờ – âng
tờ – âng – tâng – huyền – tầng
nhà tầng
Viết: nét nối giữa â và ng, giữa t và âng, dấu huyền trên âng. Viết tiếng và từ ngữ khoá, tầng, nhà tầng
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở, đưa tranh để rút ra từ cần luyện đọc
Rặng dừa	 vầng trăng
Phẳng lặng nâng niu
Giáo viên sửa sai cho học sinh
Cho học sinh đọc toàn bảng lớp
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát 
Được ghép từ con chữ ă , chữ n và chữ g
Học sinh phân tích
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc
Ta cần có con chữ m đứng trước vần ăng
m đứng trước, ăng đứng sau
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
Học sinh nêu
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con 
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh đọc 
Tiếng Việt
Bài 53 : Vần ăng – âng (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa 
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì ?
Cho học sinh đọc câu ứng dụng: SGK
à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng
Hoạt động 3: Luyên nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
Đặt câu hỏi gợi ý thích hợp tranh
Củng cố_Dặn dò:
Cho học sinh thi nối từ thành câu
Bé và bạn	 đi vắng 
Cả nhà	 nâng kiện hàng
Cần cẩu	 đều cố gắng
Nhận xét
Về đọc và viết bảng từ có mang vần ăng - âng
Chuẩn bị bài ung - ưng
Học sinh luyện đọc 
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh đọc thầm và nêu
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh nêu
Học sinh quan sát 
Học sinh viết vở từng dòng theo hướng dẫn
_Từng cặp quan sát tranh , luyện nói theo câu hỏi gợi ý
Học sinh cử mỗi tổ 3 em lên thi 
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
TOÁN
LUYỆN TẬP
Tiết: 51
I_Mục tiêu
Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7
II_Đồ dùng dạy học
GV: Phiếu bài tập
HS: Que tính
III_Hoạt động dạy học
1_Kiểm tra bài cũ:
Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 7
2_Bài mới:
HĐGV
HĐHS
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập sgk
Bài 1: Tính
Nhắc học sinh viết số thẳng cột
Bài 2 : Tính (cột 1,2)
_Phát mỗi tổ 1 phiếu bài tập
Bài 3 : Điền số vào chỗ chấm (cột 1, 3))
_Yêu cầu học sinh áp dụng bảng cộng trừ các số đã học điền vào chỗ chấm.
Bài 4 : Điền dấu > < = (Cột 1,2)
Bài 5 : Viết phép tính thích hợp
3_Củng cố_dặn dò:
_Chấm nhận xét bài làm của học sinh.
_Nhận xét
_Làm bài vào vở, đổi vở sửa bài
_Thi tiếp sức mỗi tổ 1 bài
_Làm bài vào vở; đổi vở chữa bài.
_Học sinh nêu cách tính (Thực hiện phép tính trước , được kết quả bao nhiêu rồi mới so sánh )
_Thực hiện bảng con.
_Quan sát tranh, đặt đề toán rồi ghi phép tính
_Làm bài vào vở
3 + 4 = 7 4 + 3 = 7
MĨ THUẬT
VẼ CÁ
Tiết: 13
I_Mục đích yêu cầu
+Nhận biết hình dáng chung và các bộ phận và vẻ đẹp của một số loại cá.
+ Biết cách vẽ con cá.
+Vẽ được con cá và tô màu theo ý thích.
+Học sinh khá, giỏi: Vẽ được một vài con cá và tô màu theo ý thích
II_Đồ dung dạy học
GV:_Tranh , ảnh về các loại cá.
 Hình hướng dẫn cách vẽ con cá
HS: _Vở tập vẽ 1
 _Bút chì, bút màu
III_Hoạt động dạy học
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
HĐGV
HĐHS
*Hoạt động 1: Giới thiệu với học sinh về cá
_Giới thiệu tranh đã chuẩn bị
-à _Cá có dạng gần tròn, dạng hình quả trứng hoặc gần như hình thoi
 _Cá có : Đầu, mình, đuôi, vây.
 _Cá có nhiều màu sắc khác nhau
*Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
_Vẽ mình trước; vẽ đuôi; vẽ mang, mắt, vây, đuôi.
*Hoạt động 3: Thực hành
_Yêu cầu : +Vẽ to vừa phải so với khổ giấy
 +Có thể vẽ nhiều loại con cá to nhỏ khác nhau
 +Vẽ màu theo ý thích
3_Củng cố _Dặn dò: 
_Cho học sinh xem bài vẽ đẹp
GDMT: Biết yêu mến, chăm sóc và có ý thức bảo vệ các con vật nuôi
_Dặn học sinh chuẩn bị vở tập vẽ và bút màu
_Học sinh quan sát, nhận xét về hình dạng, màu sắc
_Học sinh quan sát
_Học sinh vẽ vào vở tập vẽ 1 theo yêu cầu
_Nhận xét bài vẽ, chọn bài vẽ đẹp
ND:19_11
Tiếng Việt
Bài 54 : Vần ung - ưng (Tiết 117_118 )
Mục tiêu:
Đọc được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu; từ và đoạn thơ ứng dụng.
Viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Oån định:
Bài cũ: vần ăng – âng 
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Cho học sinh viết bảng con: rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta học bài vần ung–ưng ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần ung
Nhận diện vần:
Giáo viên viết vần ung 
Phân tích vần ung 
Chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
So sánh vần ung và ong
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: u – ngờ – ung
Giáo viên đọc trơn ung
Có vần ung , thêm chữ và dấu gì để có tiếng súng.
Giáo viên viết bảng: súng- nêu vị trí tiếng súng
Giáo viên đánh vần mẫu: sờ–ung–sung–sắc–súng
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh 
Giáo viên treo tranh , hỏi: tranh vẽ gì ?
Giáo viên ghi từ : bông súng(GDMT: Bông súng nở trên ao, hồ làm cho cảnh vật thiên nhiên thêm tươi đẹp GD học sinh biết yêu quý thiên nhiên có ý thức giữ gìn vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết : ung, bông súng
Hoạt động 2: Dạy vần ưng
Quy trình tương tự như vần ung
Vần ưng được tạo nên từ ư và ng
So sánh ưng và ung
Đánh vần: ư- ngờ – ưng ; sờ – ưng – sưng – huyền – sừng ; sừng hươu
Viết : nét nối giữa ư và ng, giữa s và ưng, dấu huyền trên ư. Viết đúng tiếng – sừng hươu
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên đưa tranh , vật, gợi ý để học sinh nêu từng từ 
Giáo viên ghi bảng 
Cây sung 	 củ gừng
Trung thu 	 vui mừng
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Hát
Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát 
Được ghép từ con chữ u , chữ n và chữ g
Học sinh nêu 
Học sinh so sánh
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc
Thêm chữ s và dấu sắc
S đứng trước, ung đứng sau, dấu sắc trên ung
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
Học sinh nêu
Học sinh đọc từ vừa ghi
Học sinh đọc đánh vần và đọc trơn
Học sinh viết bảng con 
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc cá nhân 
Tiếng Việt
Bài 54 : Vần ung – ưng (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1 
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa cho học sinh nhận xét 
Cho học sinh đọc câu đố
Cho lớp thảo luận và tìm lời giải cho từng câu đố
Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh đọc câu đố
Giáo viên đọc mẫu câu đố
Hoạt động 2: Luyện viết
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu
Hoạt động 3: Luyên nói
Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói
Đặt câu hỏi thảo luận thích hợp tranh
Củng cố_Dặn dò: 
Thi đua ai nhanh ai đúng
Thi đua tìm từ có vần ung, ưng viết lên bảng
Nhận xét
Về nhà xem lại các vần đã học
Chuẩn bị bài vần eng - iêng
Học sinh luyện đọc cá nhân 
Học sinh quan sát và nêu nhận xét 
Học sinh đọc 
Học sinh dựa vào tranh tìm lời giải cho từng câu
Oâng mặt trời
Sấm
Hạt mưa
2, 3 học sinh đọc lại
Học sinh quan sát 
Học sinh viết vở
_Nêu chủ đề phần luyện nói
 _Lần lượt từng cặp quan sát tranh , luyện nói theo câu hỏi gợi ý
Đại diện mỗi dãy 3 bạn thi đua tiếp sức
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
Toán
Tiết 52: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI8
I_Mục tiêu:
 Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8; Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II_Chuẩn bị:
_Giáo viên:
Các nhóm mẫu vật có số lượng là 8
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán
III_Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Khởi động :
2_Bài mới : Phép cộng trong phạm vi 8
*Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng
Giáo viên đính nhóm có 7 hình tam giác, nhóm có 1 hình tam giác, vậy có bao nhiêu hình ?
à 7 hình tam giác và 1 hình tam giác là 8 hình tam giác.
Để có được 8 hình ta làm tính gì?
Giáo viên ghi bảng: 7 + 1 = 8
Gợi ý suy ra: 1 + 7 = 8
Tương tự với: 2 + 6 = 8
6 + 2 =8 
3 + 5 = 8
5 + 3 = 8
4 + 4 = 8
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Vận dụng công thức cộng vừa học để tính kết quả
lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột
Bài 2: Tính ( Cột 1,3,4)
Bài 3: Tính (Dòng 1)
Bài 4: Viết phép tính (a)
Nhìn tranh nêu bài toán
Thu tập chấm điểm , nhận xét 
3_Củng cố_Dặn dò:
Nhận xét 
Hát
Học sinh nêu: có 8 hình
Học sinh nhắc lại
Tính cộng: 7 + 1 = 8
Học sinh thực hành trên que tính để rút ra phép tính.
Học sinh làm, sửa bài miệng
_Làm bảng con , nêu tính chất của phép cộng
_Học sinh nêu cách tính
_Thi tiếp sức theo tổ
1 em điều khiển các bạn đặt đề toán
Học sinh làm bài vào vở ,sửa bảng lớp
Đọc bảng cộng trong phạm vi 8 
THỦ CÔNG
CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH
Tiết : 13
I_Mục tiêu
Biết các kí hiệu quy ước về gấp giấy.
Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước.
II_Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình.
Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì , vở thủ công.
III_Hoạt động dạy học
1_Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
HĐGV
HĐHS
*Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu
_Giới thiệu các kí hiệu gấp hình
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách gọi tên các kí hiệu
_Kí hiệu đường giữa hình:
+Đường giữa hình là đường có nét gạch , chấm ( )
_Kí hiệu đường dấu gấp 
+Đường dấu gấp là đường có nét đứt 
 ( )
_Kí hiệu đường dấu gấp vào
+Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng vào
_Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau
+Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau là mũi tên hướng ra phía sau.
*Hoạt động 3: Thực hành
3_Củng cố_Dặn dò:
Học sinh nêu tên từng kí hiệu
_Học sinh quan sát
_Học sinh vẽ vào nháp đường dấu gấp
_Học sinh nhìn hình vẽ vào vở
_Vẽ từng kí hiệu vào vở thủ công.
ND:20_11
Tiếng việt
Tập viết : NỀN NHÀ – NHÀ IN – CÁ BIỂN
Tiết:11
Mục tiêu:
Viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dâyKiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1
HSKG viết đủ số dòng quy định.
Chuẩn bị:
Giáo viên
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 
Học sinh: 
Vở viết in, bảng con 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta luyện viết: nền nhà – nhà in – cá biển ...
Hoạt động 1: Viết bảng con
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
Nêu cách viết từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
Giáo viên theo dõi sửa sai
Hoạt động 2: Viết vở
Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút
Giáo viên yêu cầu viết mỗi từ 1 dòng và viết mẫu từng dòng: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
Giáo viên thu bài chấm 
Củng cố_Dặn dò:
Giáo viên cho học sinh thi đua viết nhanh, đẹp, đúng: con ong, cây thông
nhận xét
Về nhà tập viết lại và

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 13(MAI).doc