Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 34

A- Mục tiêu:

Giúp HS củng cố về.

- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, viết số liền trước, số liền sau của một số đã cho.

- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến hai chữ số

- Giải toán có lời văn.

B- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 18 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các vần inh, uynh.
Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.
3- Hiểu nội dung:
- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đọc bài "Nói dối có hại thân"
H: Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không ?
H: Sự việc kết thúc NTN ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng từ khó
- Y/c HS tìm và nêu GV đồng thời ghi bảng.
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
+ Cho HS luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
- Giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS đọc lại những chỗ yếu.
+ Luyện đọc đoạn, bài.
H: Bài có mấy đoạn ?
- Giao việc
- Theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ GV đọc mẫu lần 1.
H: Khi đọc gặp dấu chấm xuống dòng em phải làm gì ?
- Cho HS đọc cả bài.
3- Ôn các vần inh, uynh:
H: Tìm tiếng trong bài có vần inh
H: Tìm từ có tiếng chứa vần inh, uynh ?
- GV theo dõi, NX.
- GV nhận xét giờ học
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
- Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì ?
H: Em thấy bạn Minh là người như thế nào ?
H: Nếu là em, em có làm như vậy không
+ GV đọc mẫu lần 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
b- Luyện nói:
H: Đề bài luyện nói hôm nay là gì ?
- GV chia nhóm và giao việc
- GV theo dõi và uốn nắn thêm
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Bài có 8 câu
- HS đọc nối tiếp CN
- 2 đoạn
- HS đọc nối tiếp bàn, tổ
- Nghỉ hơi lâu hơn dấu chấm 
- Lớp đọc ĐT 1 lần
- HS tìm: Minh
- HS tìm thi giữa các nhóm 
inh: Trắng tinh, cái kính,..
uynh: Phụ huynh, khuỳnh tay
- Cả lớp đọc lại bài một lần.
- 3,4 HS đọc
- Nhận được thư của bố Minh muốn chạy nhanh về nhà khoe với mẹ 
- 4 HS đọc
- Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống
- Bạn là người ngoan, biết quan tâm và yêu mến người khác
- HS trả lời
- HS đọc CN cả bài: 5 - 7HS
- Nói lời chào hỏi của Minh với Bác đưa thư.
- HS dựa vào tranh đóng vai và nói theo nhóm
- 1 số nhóm đóng vai trước lớp 
- HS khác nhận xét, bổ xung
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 5. Đạo đức:
 Đ34.Thực hành: Cảm ơn - Xin lỗi (t2)
A- Mục đích - Yêu cầu: 
- Rèn cho HS thói quen nói lời "Cảm ơn", "Xin lỗi" đúng lúc, đúng chỗ.
- Có thói quen nói lời "cảm ơn", "xin lỗi" trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
B- Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị một số tình huống để HS đóng vai.
C- Các hoạt động dạy - học:
1- Hoạt động 1: Đóng vai.
- GV Lần lượt đưa ra từng tình huống mà GV đã chuẩn bị.
- GV HD và giao việc.
+ Được bạn tặng quà.
+ Đi học muộn
+ Làm dây mực ra áo bạn
+ Bạn cho mượn bút 
+ Bị ngã được bạn đỡ dậy
- Gọi đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp.
2- Hoạt động 2:
H: Em có nhận xét gì về cách đóng vai của các nhóm.
H: Em cảm thấy NTN khi được bạn nói lời cảm ơn ?
H: Em cảm thấy NTN khi nhận được lời xin lỗi ?
KL: - Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
- Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
3- Hoạt động 3: Làm phiếu BT
- GV phát phiếu BT cho HS
- HS và giao việc
Y/c Đánh dấu + vào trước ý phải nói lời xin lỗi và đánh dấu x vào trước ý phải nói lời cảm ơn .
- GV thu phiếu chấm điểm và NX
4- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Thực hiện nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp
- HS thực hành đóng vai theo tình huống của GV
- Cả lớp NX, bổ sung
- HS nhận xét
- Thoải mái, dễ chịu
- HS trả lời
- 1 vài HS nhắc lại
- HS làm việc CN theo phiếu
- Em bị ngã bạn đỡ em dậy x
- Em làm dây mực ra vở bạn +
- Em làm vỡ lọ hoa +
- Em trực nhật muộn +
- Bạn cho em mượn bút x
- HS nghe và ghi nhớ.
 Ngày soạn : 26/ 4/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ ba 28 / 54/ 2009
 Tiết 1.Thể dục:
Đ34. trò chơi vận động
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ
	- Tiếp tục ôn tâng cầu
2- Kĩ năng: - Biết thực hiện các KN về đội hình đội ngũ ở mức cơ bản đúng, nhanh.
	- Biết tâng cầu đúng KT
II- Địa điểm - Phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- Chuẩn bị 1 còi và quả cầu
III- Nội dung và phương pháp giảng dạy:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
Xoay khớp: cổ chân, cổ tay, đầu gỗi...
- Chạy nhẹ nhàng
B- Phần cơ bản:
1- Ôn tập hàng dọc- dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
2- Truyền cầu theo nhóm 2 người:
- GV chia nhóm, giao cho nhóm trưởng điều khiển.
C- Phần kết thúc:
- Hồi tĩn: Đi thường theo nhịp 
- Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài).
- Xuống lớp
4 - 5'
60 - 80m
22 - 25'
2 lần
4 - 5
4-5 phút
x x x x
x x x x
3 - 5m (GV) ĐHNL
- Thành 1 hàng dọc
- HS tập đồng loạt theo sự điều khiển của GV.
Lần 2: Cán sự lớp điều khiển
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Các nhóm chơi theo yêu cầu
x 	x
x	x ĐHTC
- GV theo dõi, Hướng dẫn thêm.
x x x x 
 x x x x 
 ĐHXL
 Tiết 2+3.Tập đọc:
Đ28. Làm anh
A- Mục tiêu:
1- Đọc trơn cả bài thơ làm anh - luyện đọc các TN: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, luyện đọc thơ 4 chữ.
2- Ôn các vần ia, uya:
- Tìm tiếng trong bài có vần uya
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya
3- Hiểu nội dung bài:
Anh chị phải yêu thương, nhường nhịn em 
B- Đồ dùng dạy - học:
Phóng to tranh minh hoạ trong bài
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài:
- Yêu cầu HS đọc bài "Bác đưa thư" và trả lời câu hỏi.
H: Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng khó:
- Cho HS tìm các từ có tiếng chứa âm d, l. GV đồng thời ghi bảng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV nhận xét, cho HS đọc lại những chỗ yếu 
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS luyện đọc 2 dòng thơ một
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Luyện đọc đoạn bài;
- Cho HS luyện đọc theo khổ thơ
- GV theo dõi và cho HS đọc lại những chỗ yếu.
- GV đọc mẫu lần 1
3- Ôn các vần ia, uya:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ia ?
H: Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya ?
- GV nhận xét tiết học
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: 
+ Cho HS đọc khổ thơ 1
+ Cho HS đọc khổ thơ 2
H: Anh phải làm gì khi em bé khóc
H: Khi em ngã anh phải làm gì ?
+ Cho HS đọc khổ thơ 3
- Anh phải làm gì khi chia quà cho em ?
+ Khi có đồ chơi đẹp em phải làm gì ?
+ Cho HS đọc khổ thơ cuối 
H: Muốn làm anh em phải có tình cảm như thế nào đối với em bé ?
+ Đọc mẫu lần 2
b- Luyện nói:
H: Nêu đề tài luyện nói 
- GV chia nhóm và giao việc
- Cho 1 số HS lên kể trước lớp
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng có vần ia, uya
- Nhận xét giờ học .
- 3 - 4 HS
- 1 HS khá đọc lớp đọc thầm.
- HS tìm và luyện đọc CN
- HS đọc nối tiếp CN
- HS luyện đọc nối tiếp theo bàn, tổ
- HS đọc cả bài: CN, ĐT
- ia: đỏ tía, mỉa mai
- uya: đêm khuya, khuya khoắt.
- Cả lớp đọc lại bài (1lần)
- HS đọc: 4, 5 HS 
- 1 vài em
- Khi em khóc, anh phải dỗ dành.
- Anh phải nâng dịu dành
- 3 HS đọc
- Chia cho em phần hơn
- Nhường cho em đồ chơi đẹp
- Phải yêu con bé
- 3,4 HS đọc cả bài
- Kể vê anh, chị của em
- HS ngồi nhóm 4 kể cho nhau nghe về anh, chị của mình
- Các nhóm cử đại diện lên kể về anh, chị của mình.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS chơi theo nhóm
- Nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn : 27/ 4/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ tư 29 / 4/ 2009
 Tiết 1.Toán:
 Đ134. Ôn tập các số đến 100( t3)
A- Mục tiêu:
- HS được củng cố về:
- Thực hiện phép cộng và phép trừ (tính nhẩm và tính viết) các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
- Giải toán có lời văn.
- Thực hành xem giờ đúng.
B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV viết các số: 100, 27, 48
	32, 64
- Yêu cầu HS nhìn và đọc số
- Yêu cầu HS tìm số liền trước, liền sau và phân tích cấu tạo số.
II.Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn làm BT:
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn và giao việc
Chữa bài;
- Cho HS thi tính nhẩm nhanh
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu
- Giao việc
- Chữa bài
- 3 HS đọc to lần lượt các phép tính và kết quả tính.
- GV nhận xét, khen ngợi
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự đọc đề toán, phân tích đề bài giải.
Tóm tắt
Dây dài: 72 cm
 Cắt đI : 30cm
Còn lại :cm ?
Bài 5: Trò chơi "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
- GV cầm đồng hồ quay kim chỉ giờ đúng, yêu cầu HS nhìn và đọc giờ tổ nào đọc được nhiều sẽ thắng cuộc.
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- 1 Vài HS đọc
- HS thực hiện
- Tính nhẩm
- Hs làm bài
- Hs nhẩm và nêu miệng kết quả
- Tính
- Thực hiện liên tiếp các bước tính và ghi kết quả cuối cùng 
- HS khác theo dõi và nhận xét
- HS thực hiện theo yêu cầu
Bài giải
Sợi dây còn lại có độ dài
72 - 30 = 42 (cm)
Đ/S: 42 cm
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
 Tiết 2.Chính tả: 
Đ19. Bác đưa thư
 A- Mục đích yêu cầu:
- HS nghe, viết đoạn "Bác đưa thư........mồ hôi nhễ nhại" trong bài tập đọc Bác đưa thư.
- Điền đúng vần inh và uynh. Chữ c hoặc k
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép đoạn "Bác đưa thư .......mồ hôi nhễ nhại"
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu viết: Trường của em be bé
 Nằm lặng giữa rừng cây.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS nghe, viết bài chính tả:
- GV đọc bài viết
H: Khi nhìn thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì ?
Yêu cầu HS tìm và viết ra những chữ khó viết.
- GV KT chỉnh sửa
+ GV đọc chính tả cho HS viết
+ GV đọc lại bài cho HS soát
+ GV chấm 5 - 6 bà tại lớp 
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến 
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
a- Điền vần inh và uynh:
- GV nhận xét và chữa bài
- Cho HS đọc lại từ vừa điền
b- Hướng dẫn tương tự:
H: Chữ K luôn đứng trước các ng âm nào ?
4- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp 
- Nhận xét chung giờ học.
- 2 HS lên bảng viết
- HS theo dõi
- Minh chạy vội....mời bác uống 
- HS tìm và viết trên bảng con
- HS nghe và viết vào vở
- HS nghe và soát lỗi
- HS chữa lỗi ra lề và thống kê số lỗi
- HS tự nêu yêu cầu và làm bài vào sgk.
- 1 HS lên bảng làm
Bình hoa, khuỳnh tay
- 2 HS đọc
- HS làm và lên bảng chữa.
- Chữ K đứng trước e, ê, i
- Lớp nhận xét, chữa bài
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3.Kể chuyện:
 Đ 9. Hai tiếng kì lạ
A- Mục đích - Yêu cầu:
- HS Hào hứng nghe GV kể chuyện 2 tiếng kì lạ
- HS nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh
- HS nhận ra: Lễ phép lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh vẽ trong SGK:
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kể chuyện "Dê con nghe lời mẹ"
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- GV kể 3 lần.
Lần 1: kể không cần tranh
Lần 2,3 kể= tranh
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
- Cho HS quan sát từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, tập kể theo tranh.
- GV theo dõi, uốn nắn 
- Cho HS tập kể lại những chỗ yếu.
- Cho HS tập kể toàn chuyện
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
H: Theo em hai tiếng kỳ lạ mà cụ già dạy cho Pao - Lích là hai tiếng nào ?
5- Củng cố - dặn dò:
- NX chung giờ học
ờ: Kể lại câu chuyện cho bố, mẹ, anh chị nghe
- 4 HS kể
- HS chú ý nghe
- HS tập kể chuyện theo tranh 
(mỗi tranh từ 3 - 4 em kể)
- HS theo dõi và nhận xét kỹ năng kể của bạn. tập kể lại những chỗ yếu.
- 3-4 HS kể.
- Đó là 2 tiếng vui lòng cùng giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt đối thoại
- HS nghe và ghi nhớ
 Tiết 4.Thủ công:
 Đ 34. Ôn tập kỹ thuật cắt - dán
A- Mục tiêu:
- Ôn lại cách kẻ, cắt, dán các hình đã học.
- Rèn kỹ năng sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Một số mẫu cắt, dán đã học.
2- HS: Giấy màu, thước kẻ, bút màu, hồ dán, giấy trắng làm nền.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết,
II- Nội dung ôn tập:
1- Giới thiệu bài :GV ghi đầu bài.
- GV cho HS xem một số mẫu cắt dán đã học.
- Y/c HS, nêu lại các bước và cắt từng hình.
- GV nghe, theo dõi, bổ sung cho đầy đủ.
2- Thực hành: 
- Yêu cầu HS kẻ, cắt, dán một trong những hình mà em đã học
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
3- Trưng bày sản phẩm:
- Yêu cầu các tổ gắn sản phẩm lên bảng
- GV nghe và đánh giá kết quả cuối cùng
c- Củng cố - dặn dò:
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, đúng kỹ thuật.
- Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
ờ: Dặn chuẩn bị cho tiết 35.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS quan sát và nêu tên hình
- HS nêu
+ Hình vuông: Vẽ hình vuông có cạnh 7 ô, cắt rời ra và dán thành sản phẩm.
+ Hình chữ nhật: Đếm ô vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 7 ô.
+ Hàng rào: Lật mặt có kẻ ô cắt 4 nan dọc có độ dài 6 ô, rộng 01 ô và 02 nan dọc có độ dài 9 ô và rộng 1 ô.
Cách dán: Nan dọc trước, nan ngang sau.
+ Hình ngôi nhà:
- Thân nhà: Cắt hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô.
- Mái nhà: Cắt từ hình chữ nhật có cạnh dài 1 ô và cạnh ngắn 3 ô.
- Cửa ra vào: Kẻ, cắt hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, ngắn 2 ô
- Cửa sổ: kẻ, cắt hình vuông có cạnh 2 ô.
+ Cách dán: Dán thân nhà rồi đến mái nhà sau đó dán cửa.
- HS thực hành trên giấy màu có kẻ ô.
- Trình bày sản phẩm theo tổ.
- HS theo dõi, đánh giá.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Ngày soạn : 28/ 4/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ năm 30 / 4 / 2009
 ( Dạy vao thứ hai Tuần 35)
Tiết 1.Toán:
 Đ135.Ôn tập các số đến 100(t4)
A- Mục tiêu:
- HS được củng cố về:
- Nhận biết thứ tự của 1 số từ 0 đến 100, viết bảng các số từ 1 đến 100
- Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100
- Giải Bài toán có lời văn
- Đo độ dài đoạn thẳng
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu 1 số phép tính bất kì
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Luyện tập:
Bài 1:
H: Bài yêu cầu gì ?
- GV treo bảng số
- Cho Hs đọc lần lượt, mỗi Hs đọc 1 lần
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề
- GV quan sát, uốn nắn
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3: (tương tự)
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tóm tắt và giải
Tóm tắt
Tất cả có: 36 con
Số Thỏ: 12 con
Số gà: .con ?
- Khuyến khích HS nêu câu lời giải khác
Bài 5:
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS nêu lại cách đo
- GV nhận xét
3- Củng cố - dặn dò:
- Giúp HS củng cố quan hệ giữa các số trong bảng từ 1 đến 100.
Trò chơi: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2 chữ số, 1 chữ số.
- GV nhận xét giờ học
- 1 số HS nhẩm, nêu kết quả HS khác nghe và nhận xét
- Viết số thích hợp vào ô trống 
- HS tự viết số vào ô trống
- HS lên bảng viết nhanh các số
- HS khác nhận xét
- Viết số thích hợp vào ô trống 
- HS làm bài
- HS nêu miệng và giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
Bài giải
Số con gà có là:
 36 - 12 = 24 (con)
 Đ/S: 24 con
- 1 HS lên bảng trình bày
- 1 HS khác nhận xét
- Đo đoạn thẳng AB
- HS đo trong sách và ghi kết quả đo 
- 1 HS lên bảng
- 1 Vài em
- HS chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
 Tiết 1+2.Tập đọc:
 Đ29. Người trồng na
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn bài "Người trồng na" Luyện đọc các TN: Lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Luyện đọc các câu đối thoại.
2- Ôn các vần oai, oay.
- Tìm tiếng trong bài có vần oai.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oay
3- Hiểu nội dung bài.
Cụ già trồng na cho con cháu hưởng, con cháu sẽ không quyên ơn của người đã trồng na.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK 
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết: Người lớn, dỗ dành 
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện dọc tiếng, từ
- Cho HS tìm và luyện đọc những tiến từ khó.
- GV theo dõi, sửa cho học sinh.
+ Luyện đọc đâu:
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm NTN?
- GV theo dõi, cho HS luyện đọc lại những chỗ yếu.
+ Luyện đọc đoạn bài.
-H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải làm gì ?
- GV theo dõi, sửa sai.
+ GV đọc mẫu lần 1
3- Ôn các vần oai, oay:
H: Tìm tiếng trong bài có vần oai.
H: Tìm từ có tiếng chứa vần oai, oay ở ngoài bài ?
Nhận xét tiết học.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài.
+ Cho HS đọc đoạn 1:
H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì ?
+ Cho HS đọc đoạn còn lại 
H: Khi người hàng xóm khuyên như vậy cụ đã trả lời NTN ?
+ GV đọc mẫu lần 2.
- Y/c HS đọc lại câu hỏi trong bài.
H: Người ta đã dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi?
- Y.c HS đọc lại toàn bài
b- Luyện nói:
- Cho HS đọc Y/c của bài
- GV chia nhóm và giao việc
- Y/c một số nhóm lên trao đổi trước lớp.
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oai, oay
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe
- 2 HS lên bảng
- 1 vài HS
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- HS đọc CN, ĐT
- Ngắt hơi 
- HS đọc nối tiếp từng câu CN
- Nghỉ hơi sau dấu chấm 
- HS đọc nối tiếp bàn, tổ
- HS đọc cả bài (CN, ĐT)
- HS tìm và phân tích: ngoài
- HS tìm:
oai: Củ khoai, phá hoại 
oay: loay hoay, hí hoáy
- HS điền và đọc
- Bác sĩ nói chuyện điện thoại
- Diễn viên múa xoay người
- Cả lớp đọc lại bài (1 lần)
- 2 đến 4 HS đọc
- Người hàng xóm khuyên cụ nên trồng chuối chóng có quả, còn trồng na lâu có quả.
- Cụ nói: Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng
- HS đọc cả bài (4HS)
- Kể cho nhau nghe về ông, bà của mình.
- HS trao đổi nhóm 4, kể cho nhau nghe về ông bà của mình
- Lớp theo dõi, NX
- Các tổ cử đại diện chơi thi
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4. Tự nhiên xã hội:
 Đ 34.Thời tiết
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS nắm được.
- Thời tiết luôn thay đổi.
2- Kỹ năng: Biết sử dụng vốn từ của mình để nói lên sự thay đổi của thời tiết.
3- Thái độ: 
Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ.
B- Đồ dùng dạy học: 
- Các hình ảnh trong bài 34 SGK.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về thời tiết.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (ghi bảng)
2- Hoạt động 1: 
Tìm hiểu các đường giao thông ở địa phương em
- GV chia nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu
+ Kiểm tra kết quả thảo luận:
H: Nơi em ở có những loại đường giao thông nào?
- GV nhận xét và chốt ý
3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Chia nhóm 4 HS thảo luận theo câu hỏi sau
H: Cây gỗ được trồng ở đâu ?
H: Kể tên một số cây mà em biết ?
H: Kể tên những đồ dùng được làm bằng gỗ ?
H: Cây gỗ có ích lợi gì ?
+ GV chốt lại nội dung
4- Hoạt động 3: Trò chơi 
- Cho HS lên tự làm cây gỗ, một số HS hỏi: VD: Bạn tên là gì ?
	Bạn trồng ở đâu ?
	Bạn có ích lợi gì ?
5- Củng cố - Dặn dò:
H: Cây gỗ có ích lợi gì ?
- NX chung giờ học
ờ: Có ý thức bảo vệ cây trồng
- HS thảo luận nhóm 5
- Cử nhóm trưởng
- Cử thư ký
- Các nhóm cử đại diện nêu:
+ Nơi em ở có các loại đường giao thông sau: Đường bộ, đường sắt, đường sông
- HS thảo luận nhóm 4; 1 em hỏi, 1 em trả lời, những em khác nhận xét, bổ sung
- ở vườn, rừng
- HS kể
- bàn, ghế, giường...
- Lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ.
- HS thực hiện như HD.
- 1 vài HS nêu.
 Ngày soạn : 29/ 4/ 2009.
 Ngày giảng:Thứ sáu 1 / 5 / 2009
 (Dạy vào thứ ba tuần 35)
Tiết 1.Toán:
 Đ135. Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
HS được củng cố về:
Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100
- Thực hiện phép cộng, phép trừ, các số trong phạm vi 100
 - Giải toán có lời văn 
 - Đo dộ dài đoạn thẳng
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Luyện tập:
Bài 1: H: Bài yêu cầu gì ?
- GV treo bảng số
- Cho Hs đọc lần lượt, mỗi Hs đọc 1 lần
Bài 2: HS nêu yêu cầu tính
Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện phép tính.
Bài 3:
H: Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn và giao việc
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu như vậy ?
H: Khi so sánh 35 và 42 em làm như thế nào ?
- Em đã so sánh như thế nào ?
Bài 4:
- Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải và viết bài và giải.
3- Củng cố - dặn dò:
- Giúp HS củng cố quan hệ giữa các số trong bảng từ 1 đến 100.
Trò chơi: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2 chữ số, 1 chữ số.
- GV nhận xét giờ học
- 1 vài HS đọc
- HS khác nhận xét
- Viết số thích hợp vào ô trống 
- HS tự viết số vào ô trống
- HS lên bảng viết nhanh các số
- HS khác nhận xét
- Tính
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
HS làm trong sách, 2 HS lên bảng
- So sánh hàng chục, 42 có hàng chục là 4, 35 có hàng chục là 3, 4 > 3 nên 42 > 35
- HS thực hiện theo hướng dẫn 
- HS chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
 Tiết 2.Chính tả: 
Đ20. Chia quà
A- Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác đoạn văn chia quà trong SGK tập trình bày đoạn văn nghi lời đối thoại.
- HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn của Phương.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn chia quà và các BT
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết: Mừng quýnh, khoe mẹ
- Nêu nhận xét sau KT
II- Dạy - bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn HS tập chép:
H: Khi mẹ cho quà thì chị em Phương đã nói gì ?
H: Thái độ của Phương ra sao ?
- Đọc cho HS viết chữ khó
(reo lên, tươi cười, Phương)
- GV theo dõi và chỉnh sửa
+ Cho HS chép bài vào vở 
- Yêu cầu HS nêu những quy định khi viết bài
- Hướng dẫn và giao việc
-GV theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu 
- GV đọc cho HS soát lỗi
- Chấm 1 số bài tại lớp
- Nêu và chữa 1 số lỗi sai phổ biến
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả phần a:
H: Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV nhận xét, chữa
4- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đúng đẹp
- Nhận xét chung giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • docT 34. Document.doc