Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 28

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về giải toán có lời văn

2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng giải và trình bầy bài toán có lời văn

Tìm hiểu bài toán và giải

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh vẽ

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 19 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 754Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn : 14/ 3/ 2009.
 Ngày giảng:Thứ hai 16 / 3 / 2009
Tiết 1.Chào cờ:
 - Nhận xét hoạt động tuần 27
 - Kế hoạch hoạt động tuần 28
Tiết 2.Toán:
Đ109.Giải toán có lời văn (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về giải toán có lời văn
2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng giải và trình bầy bài toán có lời văn
Tìm hiểu bài toán và giải
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ
III. Các hoạt động dạy và học
A.Kiểm tra bai cũ
- 3 HS lên bảng làm bài
B. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b.Giới thiệu cách giải và cách trình bày
Bài toán 1:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV tóm tắt lên bảng
- Muốn biết nhà An còn mấy con gà ta phải làm như thế nào?
- Nêu các bước giải
- Bài giải gồm những bước gì?
c. Thực hành
Bài 1:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Bài 2:
- Trình bày hoàn thiện 
Bài 3: 
- HD phân tích bài toán
d. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học
-HS so sanh số:
42 và 57 , 98.72 , 81.81
- 2 em đọc
- Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán đi 3 con gà.
- Hỏi còn lại mấy con gà?
 2 - 3 em đọc lại tóm tắt
- Ta làm tính trừ
- 1 em lên bảng giải
- Lớp làm vào vở
- Lời giảI - Phép tính - Đáp số
Có: 8 con chim
Bay đi: 2 con
Còn: ? con
- HS tự giải bài toán
Số con chim còn lại là
8 - 2 = 6 (con)
Đáp số: 6 con
Bài giải
Số quả bóng còn lại là
8 - 3 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả
- HS giải vào vở
Bài giải
Trên bờ có số con vịt là
8 - 5 = 3 (con)
 Đáp số: 3 con vịt
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 3+4.Tập đọc:
Đ9. Ngôi nhà
I. Mục đích, yêu cầu
 - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ khó, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ
 - Phát âm đúng các tiếng có vần yêu, iêu
 - Ôn các vần iêu, yêu, tìm được tiếng, nói được câu chứa vần yêu, iêu
 - HS đọc hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài
 - Nói tự nhiên về ngôi nhà em mơ ước
 - Học thuộc khổ thơ em thích
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa
II. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
Đọc bài Mưu chú Sẻ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
GV đọc giọng chậm rãi, thiết tha, tình cảm.
b. Luyện đọc
Luyện đọc tiếng, từ
Luyện đọc câu
Luyện đọc đoạn, bài
3. Ôn các vần iêu, yêu
a. GV nêu yêu cầu
Đọc những dòng thơ có tiếng yêu
b. Tìm những từ ngữ ngoài bài 
c. Nói câu chứa tiếng có vần yêu - iêu
 	Tiết 2
4. Tìm hiểu bài
a. Tìm hiểu bài
ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ nhìn thấy gì?
Bạn nhỏ nghe thấy gì?
Bạn ngửi thấy mùi gì?
Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bé gần với tình yêu đất nước
-GV đọc diễn cảm
b. Học thuộc lòng
GV xóa dần bảng
c. Luyện nói
Nói về ngôi nhà em mơ ước
5. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học
2 - 3 em đọc
HS tìm và đọc: hàng xoan, xao xuyến nỏ, lảnh lót, thơm phức
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
HS đọc tiếp nối từng khổ thơ
Thi đọc cả bài: cá nhân, bàn, tổ
Lớp đọc đồng thanh
- 3 em đọc
HS tìm đúng, nhanh
Thả diều, yêu bé
 HS thi nói tiếp nối câu mẫu
- 2 em đọc khổ thơ đầu
Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm
Tiếng chim đầu hồi lảnh lót
Mùi rơm rạ trên mái nhà thơm phức
- 4 em đọc 4 dòng thơ cuối
3 - 4 em đọc cả bài
Thi học thuộc lòng, cá nhân, tổ, đồng thanh
1 em đọc yêu cầu - nói mẫu
Nhiều em nói về ngôi nhà của mình
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 5.Đạo đức:
Đ28.Chào hỏi và tạm biệt (tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS hiểu cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Cách chào hỏi, tạm biệt, ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt
- HS biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày
- Có thái độ tôn trọng, lễ phép với mọi người
- Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng
II. Tài liệu, phương tiện
- Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy và học
1. Hoạt động 1: bài tập 4
- Chơi trò chơi: Vòng tròn chào hỏi
- GV phổ biến cách chơi
- GV đứng giữa vòng tròn và nêu các tình huống, để học sinh đóng vai
2. Hoạt động 2: Thảo luận
- Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau.
- Khác nhau như thế nào?
- Em cảm thấy như thế nào khi được người khác chào hỏi?
- Em gặp một người bạn em chào, bạn cố tình không đáp lại?
KL: - Em cần chào hỏi khi nào? Tạm biệt khi nào?
- Tại sao cần chào hỏi? Tạm biệt?
3. Củng cố, dặn dò
Đọc câu tục ngữ: Lời chào cao hơn mâm cỗ
- HS đứng thành 2 vòng trong đồng tâm, quay mặt vào nhau từng đôi một.
- Hai người bạn gặp nhau
- HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường
- Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn
- Khác nhau
Khác nhau về đối tượng chào hỏi
- Em cảm thấy rất vui
- Thấy mình được tôn trọng
- Em cảm thấy buồn
- Khi gặp gỡ
- Khi chia tay
- Thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau
 Ngày soạn : 15/ 3/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ ba 17 / 3 / 2009
Tiết 1.Thể dục:
Đ28.Kiểm tra bài thể dục
I. Mục tiêu
 - Thuộc và thực hiện các động tác tương đối chính xác
II. Địa điểm
 - Sân trường
III. Lên lớp
Nội dung
Định lượng
Yêu cầu, phương pháp
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Phổ biến nội dung tiết kiểm tra
- Khởi động
- Đứng vỗ tay hát 1 bài
- Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc theo địa hình sân.
- Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối.
Chơi trò chơi
- Diệt các con vật có hại
B. Phần cơ bản
- Nội dung kiểm tra: Bài thể dục phát triển kỹ năng.
- GV nêu tên động tác
Cách đánh giá:
- Thực hiện đúng 4/7 động tác là đạt yêu cầu.
- Những học sinh chưa đạt ở mức độ đó cho học sinh luyện tập thêm để kiểm tra lại.
- Trò chơi: Tâng cầu
C. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp 2/4
- Nhận xét ,công bố kết quả
2 phút
2 phút
30- 50 m
2 phút
1 phút
2 x 8 nhịp
3 - 4 phút
x x x x x
x x x x x
x x x x x
 x GV ĐHNL
- 1 hàng dọc
- Cán sự điều khiển
- Kiểm tra thành nhiều đợt: 5 em.
x x x x x
x GV
- Cán sự hô
- Mỗi học sinh chỉ được kiểm tra một lần
- 2 em đứng quay mặt vào nhau
Tiết 2+3.Tập đọc:
Đ10.Quà của bố
I. Mục đích, yêu cầu
- Học sinh đọc trơn toàn bài, phát âm đúng các tiếng có âm đầu l: lần nào, luôn luôn.
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Ôn vần: Tìm đọc tiếng, nói được câu có vần oan - oat
- HS hiểu được các từ ngữ: Lễ phép, vững vàng và các câu trong bài.
- Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa, bố rất yêu em
- Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố
- Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng bài: Ngôi nhà
Viết bảng con
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
Chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng các từ ngữ: Nghìn cái nhớ, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn
b. Luyện tập
Luyện đọc tiếng từ
Giải nghĩa: Vững vàng
 Đảo xa
Luyện đọc câu
Luyện đọc đoạn, bài
3. Ôn vần
a. Tìm tiếng trong bài có vần oan
b. Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài- luyện nói
a. Tìm hiểu bài
- Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
- Bố gửi cho bạn nhỏ những thứ gì?
- GV đọc diễn cảm bài thơ
b. Học thuộc lòng
- GV xoá dần bảng
c. Luyện nói
- GV hướng dẫn
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn tự học
-3 em
- Xao xuyến, lảnh lót, thơm phức
-HS theo dõi
- Các từ ngữ: Lần nào, luôn luôn, vững vàng, 
- Rất chắc chắn
- Vùng đất ở ngoài biển xa đất liền
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
- Từng nhóm 3 em đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Đọc cả bài: Cá nhân, bàn, tổ
- Lớp đọc đồng thanh
- ngoan
- Đọc câu mẫu SGK
- HS thi nói theo dãy
- 1 em đọc khổ thơ 1
- Là bộ đội ở đảo xa
- 2 - 3 em đọc khổ thơ 2 - 3
- Nghìn cái nhớ, nghìn lời chúc, nghìn cái thương, nghìn cái hôn.
- 2 - 3 em đọc bài
- Thi đọc thuộc bài
- Hỏi nhau nghề nghiệp của bố
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Nói theo nhóm 2
- Nói trước lớp.
- HS chú ý theo dõi.
 Ngày soạn : 16/ 3/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ tư 18/ 3 / 2009
Tiết 1.Toán:
Đ110.Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh rèn kỹ năng: giải bài toán, thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 20.
II. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
- Đặt một đề toán có phép trừ mà kết quả bằng 3
III. Bài mới.
1. Hướng dẫn làm BT
Bài 1:
- HD học sinh phân tích đề
Bài 2: HS thực hiện tương tự như bài tập 1
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 4: Giải bài toán
 Tóm tắt
Có : 8 hình tam giác
Tô màu : 4 hình tam giác
Không tô màu: ? hình tam giác
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung tiết học
- HS nêu bài toán dựa vào phần tóm tắt viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS giải vào vở ô li
- 1 em lên bảng chữa
 Bài giải
Số búp bê còn lại là:
 15 - 2 = 13 (búp bê)
 Đáp số: 13 búp bê
- HS làm vào vở
-HS làm vào sgk- 3HS lên bảng
- HS quan sát tranh, (nêu miệng)
Bài giải
Số hình tam giác không tô màu là
8 - 4 = 4 (hình)
 Đáp số: 4 hình
Tiết 2.Chính tả:
Đ7.Ngôi nhà
I. Mục đích, yêu cầu
 - Chép chính xác, trình bầy đúng khổ thơ 3 bài ngôi nhà
 - Làm được cac bài tập điền vần iêu hay yêu, c hay k
II. Đồ dùng dạy học
 - Nội dung bài viết sẵn
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tập chép
GV treo bảng phụ
Tìm tiếng dễ viết sai
HD cách trình bày bài thơ
GV đọc, chỉ từng chữ
Chấm điểm 1/2 số bài
Chữa lỗi sai phổ biến
3. Bài tập
Điền iêu hay yêu
GV hướng dẫn
Điền chữ c hay k
Mỗi nhóm 3 em lên thi điền nối tiếp
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học
- 2 em làm bài tập 2, 3
- Kiểm tra vở học sinh
- 2 - 3 nhìn bảng đọc bài
Mộc mạc, đất nước
HS viết bảng con
HS chép bài vào vở
Soát lại bài bằng bút chì
Đọc thầm yêu cầu
Thi làm nhanh bài tập vào trong sách
Ông trồng cây cảnh 
Bà kể chuyện
Chị sâu kim
- HS chú ý theo dõi
Tiết 3.Kể chuyện:
Đ3.Bông hoa cúc trắng
A. Mục đích, yêu cầu
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa được bệnh cho mẹ.
B. Đồ dùng dạy học
- Khăn đóng vai bà mẹ, gậy đóng vai bà cụ
- Tranh minh hoạ
C. Các hoạt động dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. GV kể chuyện với giọng diễn cảm
- Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện
- Kể lần 2 - 3 kết hợp với tranh minh hoạ
- HS nhớ được nội dung câu chuyện
- Chú ý khi kể: Biết chuyển giọng kể linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé.
3. Hướng dẫn học sinh kể theo tranh
- Đọc câu hỏi dưới tranh
- Tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Người mẹ nói gì với con?
- Thi kể theo đoạn
- Nhận xét, tuyên dương
- Tiếp tục với các tranh 23, 4 làm tương tự
- Lần 1: GV làm người dẫn chuyện
- Lần 2, 3: Chuyển người dẫn chuyện sang học sinh
4. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
 - Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì?
- Lớp bình chọn nhóm kể hay nhất
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị câu chuyện: "Niềm vui bất ngờ"
- 2 em kể chuyện "Sư tử và chuột nhắt"
-HS chú ý theo dõi.
- HS theo dõi kể từng đoạn
- Trong 1 túp lều người mẹ ốm nằm trên giường, trên đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên "Con mời thấy thuốc về đây"
- "Con đi mời thầy thuốc về đây"
- 3 em: kể đoạn 1
- HS kể theo nhóm
- Kể phân vai
- Thi kể theo nhóm
- 2 - 3 em kể lại toàn bộ chuyện
- Là con phải thương yêu cha mẹ, chăm học - thương mẹ lúc yếu đau
- Tấm lòng hiếu thảo của cô bé làm cảm động cả thần tiên
- Giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ
- Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ
Tiết 4.Thủ công:
Đ28. Cắt dỏn hỡnh tam giỏc (tiết 1)
I. Mục tiờu
- HS biết kẻ, cắt, dỏn hỡnh tam giỏc
- HS cắt, dỏn được hỡnh tam giỏc theo hai cỏch.
II. Chuẩn bị
- 1 tam giỏc mẫu bằng giấy màu
- Một tờ giấy kẻ ụ cú kớch thước lớn
- Bỳt chỡ thước kẻ
- Vở thủ cụng, giấy màu cú kẻ ụ
III. Cỏc hoạt động dạy và học
1. GV hướng dẫn học sinh
- Quan sỏt và nhận xột
- Ghim hỡnh mẫu lờn bảng
- Hướng dẫn về hỡnh dạng, kớch thước
2. GV hướng dẫn mẫu
- Hướng dẫn cỏch kẻ hỡnh tam giỏc
- GV ghim tờ giấy kẻ ụ lờn bảng
- Hỡnh tam giỏc là một phần của hỡnh chữ nhật, cú độ dài cạnh 8 ụ
- Nối 3 điểm đỉnh với nhau (Kẻ H1 và H2)
- Hướng dẫn cắt rời hỡnh tam giỏc và dỏn thành sản phẩm.
- Dỏn sản phẩm
- Khi học sinh đó hiểu được 2 cỏch kẻ, cắt hỡnh tam giỏc,GV cho hs nêu lại sau đó cho hs thực hành
4. Củng cố, dặn dũ
- Nhận xột giờ học
Hỡnh tam giỏc cú 3 cạnh: dài 8 rộng 7 ụ
- HS nờu lại cỏch cắt, phết hồ dỏn
- HS tập kẻ, cắt trờn giấy nhỏp, cú ụ ly
 Ngày soạn : 17/ 3/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ năm 19/ 3/ 2009
Tiết 1.Toán:
Đ111.Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố về giải toán có lời văn
2. Kỹ năng: Tự trình bầy hoàn chỉnh tóm tắt và giải bài toán
II. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 4
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập 
Bài 1:
- GV hướng dẫn học sinh phân tích đề
Bài 2: Cho hs tự TT và giải vào vở 
-Gọi1 hslên bảng trình bày.
Bài 3:GV hd 
Sợi dây dài: 13 cm 
Cắt đi: 2 cm
Còn: ? cm
Bài 4: 
Có: 15 hình tròn
 Tô màu: 4 hình tròn
 Không tô màu: ? hình tròn
3. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn tự học
- HS làm bài theo yêu cầu
- HS đọc đề: Tự tóm tắt và giải
Có: 14 cái thuyền
Cho: 4 cái thuyền
Còn lại: ? cái thuyền
 Bài giải
 Số thuyền còn lại là
 14 - 4 = 10 (cái thuyền)
 Đáp số: 10 cái thuyền
Bài giải
 Số bạn nam là:
9 - 5 = 4 (bạn)
 Đáp số: 4 bạn
-hs làm vào vở nháp -1 hs lên bảng
Bài giải
Sợi dây còn lại là:
 13 - 2 = 11 (cm
 Đáp số: 11 cm
-HS nêu bài toán 
- HS tự giải
Bài giải
Số hình tròn chưa tô màu là
15 - 4 = 11 (hình)
 Đáp số: 11 hình
Tiết 2+3.Tập đọc:
Đ11.Vì bây giờ mẹ mới về
I. Mục đích, yêu cầu
- Học sinh đọc trơn cả bài, phát âm đúng những tiếng khó: Khóc oà, hoảng hốt. 
- Biết nghỉ hơi đúng ở những chỗ có dấu chấm, dấu phẩy.
- Biết đọc câu có dấu chấm hỏi (Cao giọng vẻ ngạc nhiên).
- Ôn các vần chứa ưc, ut. Tìm được tiếng, nói được câu có chứa vần ưc, ưt.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài, nhận biết được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
- Hiểu được nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc.
- Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu lần 1
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Giải nghĩa: Hoảng hốt
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc cả bài
3. Ôn các vần ưc, ưt
a. Tìm tiếng trong bài có vần ưt
b. Tìm tiếng, từ ngữ chứa vần ưc, ưt ngoài bài
c. Nói câu chưá tiếng có vần ưt, ưc
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài
- Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
- Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
- GV đọc diễn cảm bài văn
b. Luyện nói
5. Củng cố, dặn dò
- Hướng dẫn tự học.
- Quà của bố và trả lời câu hỏi
- HS theo dõi
- Cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt.
- Là mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ
- HS đọc tiếp nối từng câu.
- Thi đọc cả bài: cá nhân, bàn, tổ
- Lớp đọc đồng thanh 1 lần
- Đứt
- Day dứt, bứt lá, sứt mẻ
- Sức khoẻ, tức tưởi, mứt tết, cá mực .
- HS nói theo câu mẫu SGK
- Mứt tết rất ngon
- Cá mực nướng rất thơm
- Chúng em không được bứt lá cây
- Sức khoẻ là vốn quý
- Lớp đọc thầm bài: 1 em đọc
- Khi mới bị đứt tay cậu bé không khóc
- Mẹ về cậu mới khóc vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thưởng, lúc mẹ không có nhà cậu khóc không ai thương, không ai vỗ về.
- Lớp đọc thầm các câu hỏi trong bài
- 3 câu mẹ hỏi con: Nhiều em đọc lại
- 2 - 3 nhóm học sinh đọc phân vai 
- HS nhìn mẫu SGK
- Thực hành hỏi, đáp theo mẫu
- Nhiều em nói
- Nhiều em nói câu mình nghĩ ra
Tiết 4.Tự nhiên xã hội:
Đ28.Con muỗi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được một số bộ phận bên ngoài cỉa con muỗi, tác hại của muỗi, nơi sống của muỗi, cách diệt.
2. Kỹ năng: HS biết quan sát, phân biệt, nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi
3. Thái độ: Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh con muỗi
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên các bộ phận của con mèo
- Con mèo thường có những bộ lông màu gì?
- Nuôi mèo có ích lợi gì?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Trò chơi: Muỗi bay
b. Hoạt động 1: Quan sát con muỗi
-Cho hs TL
- Con muỗi to hay nhỏ?
- Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm?
- Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của con muỗi.
- Quan sát kỹ đầu của con muỗi và chỉ vòi của chúng.
- Muỗi dùng vòi để làm gì?
- Muỗi di chuyển bằng cách nào?
c. Hoạt động 2: Thảo luận
- GV chia lớp thành 6 nhóm.
Nhóm 1, 2: Muỗi thường sống ở đâu?
Vào lúc nào em thường nghe thấy muỗi vo ve và hay bị đốt nhất?
Nhóm 3, 4: Muỗi đốt có hại gì?
Nhóm 5, 6: Hãy kể một số cách diệt muỗi
- Em cần làm gì để không bị muỗi đốt
3. Tổng kết, dặn dò
- Muỗi gồm những bộ phận nào?
- Nêu tác hại của muỗi
- HS thảo luận theo nhóm 2
- Muỗi là loài sâu bọ nhỏ, bé hơn ruồi
- Cơ thể muỗi rất mềm
- 2 - 3 em học sinh lên chỉ các bộ phận của con muỗi.
- Muỗi dùng vòi hút máu của người và động vật để sống.
- Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân 
- Muỗi thường sống những nơi tối tăm, ẩm thấp.
- Em thường thấy vào lúc chập tối
- Truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết
- Dùng thuốc, hương diệt muỗi, nhà ở sạch sẽ, khơi thông cống rãnh
- Em cần ngủ trong màn.
- Tẩm thuốc vào màn, thả cá diệt bọ gậy.
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét, bổ sung
 Ngày soạn : 18/ 3/ 2009.
 Ngày giảng:Thứ sáu 20/ 3 / 2009
Tiết 1.Toán:
Đ112. Luyện tập chung
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về giải toán có lời văn
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập đề toán, tự tóm tắt và lời giải.
II. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 em giải bài toán 4
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập
Bài 1:
Củng cố cách đặt đề toán và giải toán
-Cho hs giải vào vở
-Gọi 1 hs đọc bài giải
-NX chữa bài.
Bài 2: Nhìn tranh nêu tóm tắt
Bài toán có lời văn có mấy phần? Là những phần nào?
Bài giải gồm những phần nào?
3. Tổng kết, dặn dò
Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau
- HS nêu yêu cầu
Viết tiếp vào chỗ trống của bài toán rồi giải
- HS giải vào vở
 Bài giải
a. Có tất cả số ô tô là:
 5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ô tô
b. Trên cành có số chim là 
 6 -2 = 4
Đáp số: 4 con
-2HS nêu tóm tắt
Có: 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn: ? con thỏ
-1 HS lên bảng ,lớp làm vào vở nháp
 Bài giải
Số thỏ còn lại là:
 8 - 3 = 5 (con thỏ)
 Đáp số: 5 con
Có 2 phần: Điều kiện của bài toán
Câu hỏi của bài toán
- Lời giải - Phép tính - Đáp số
Tiết 2Chính tả:
Đ8.Quà của bố
I. Yêu cầu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ thứ 2 của bài.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Điền đúng chữ s hay x, điền im hay iêm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên viết sẵn đoạn thơ lên bảng.
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con: con khiếu, yêu quý, xâu kim.
B. Bài mới
1. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV treo bảng phụ đã viết đoạn thơ.
- Tìm tiếng dễ viết sai.
- GV đọc chậm từng từ.
-Cho hs chép bài vào vở
-Thu vở chấm điểm
- GV sửa những lỗi phổ biến.
- GV chấm điểm.
2. Bài tập:
- Điền vần s hay x
- Điền im hay iêm.
4. Củng cố dặn dò:
- Khen một số học sinh viết bài tốt.
- Nhắc nhở những em viết xấu về chép lại.
- 2 - 4 em nhìn bảng đọc lại 
- Gửi, nghìn, thương, chúc.
- HS viết bảng con.
- HS chép đoạn thơ vào vở.
- HS tự sửa lỗi. 
- HS làm vào vở BT.
- Xe lu, dòng sông.
- Trái tim, kim tiêm.
Tiết 3.Tập viết:
Đ26.Tô chữ hoa H i k
I. Mục đích, yêu cầu
 - HS biết tô chữ hoa H,I,K
 - Viết được các câu có vần uôi, ươi, các từ ngữ: nải chuối, tưới cây, chữ thường đúng kiểu, đều nét, đưa nét bút theo đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ
II. Các hoạt động dạy và học.
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
GV treo bảng phụ: nêu nhiệm vụ giờ học
2. Hướng dẫn tô chữ hoa H
Hướng dẫn quan sát, nhận xét
Chữ H hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
Nêu quy trình tô chữ trong khung chữ
( chữ I K quy trình tương tự)
3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
GV viết mẫu-HD viết
-Cho hs viết bảng con 
4. Hướng dẫn viết vào vở
-GV nêu yêu cầu
-Cho hs tô-viết vào vở
-GV theo dõi, uốn nắn
-Thu vở chấm điểm ,NX bài viết.
5. Củng cố và dặn dò: Nhận xét giờ học
- HS chú ý theo dõi.
- HS quan sát chữ H hoa trên bảng
Gồm 3 nét: nét ngang, nét thắt, nét thẳng
- HS tô chữ trên không
- HS đọc các vần và từ ngữ uôi, ươi, nải chuối, tưới cây.
- HS viết bảng con
- HS tô lại chữ H,I,K hoa 
- Viết vần uôi, ươi, nải chuối, tưới cây
- HS chú ý theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docT28.doc