Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 13

A. Mục tiêu:

Học sinh được:

- Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép cộng.

- Tự lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.

- Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7.

B. Đồ dùng dạy học:

- Chuẩn bị 7 hình tam giác, 7 hình tròn, 7 hình vuông bằng bìa.

- Mỗi học sinh một bộ đồ dùng toán 1.

 

doc 22 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 802Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ôn hôm nay có những từ ứng dụng nào?
- Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng 
- Yêu cầu học sinh đọc lại từ ứng dụng
- Giáo viên nghe và chỉnh sửa 
d.Tập viết từ ứng dụng
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa
3. Luyện tập 
a. Luyện đọc 
+ Đọc lại bài ôn tiết 1(Bảng lớp )
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
+ Câu ứng dụng:
- GV treo tranh lên bảng 
- Tranh vẽ gì? 
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trong tranh 
- Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn 
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa
b. Luỵên viết: 
- Hướng dẫn học sinh viết các từ: cuồn cuộn, con lươn
- Uốn nắn và giúp đỡ học sinh yếu 
- Chấm và nhận xét một số bài viết.
c. Kể chuyện: Chia phần 
- Yêu cầu học sinh đọc tên chuyện 
+ Giáo viên kể mãu 2 lần, lần 2 kể theo tranh
+ Hướng dẫn học sinh kể chuyện
- Yêu cầu học sinh dựa vào các bứctranh để kể lại nội dung của câu chuyện.
- Câu chuyện có mấy nhân vật? Là những ai?
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
-Yêu cầu hs kể chuyện
-Giáo viên theo dõi chỉnh sửa 
- Sau khi dọc song chuyện này các em có nhận xét gì không?
- Giáo viên nêu ý nghĩa của câu chuyện và nhận xét cách kể chuyện của học sinh.
4. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ có vần ôn 
- Nhận xét chung giờ học 
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
- Vần an
- Vần an có a đứng trước, người đứng sau.
- Lan 
- en, in, un...
- HS chỉ: a, ă, â, o, ô, ơ...
- Học sinh đọc chỉ những chữ giáo viên đã đọc
- Một số em
- Học sinh ghép và đọc 
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc 1vài em
- Học sinh tập viết vào bảng con.
- Học sinh đọc CN nhóm lớp
- Học sinh quan sát 
- Tranh vẽ cảnh gà mẹ đang dẫn đàn gà con đi ăn
- 1 vài em đọc
- Học sinh đọc CN, nhóm, lớp
- Học sinh luyện viết trong vở theo mẫu
- Học sinh đọc: chia phần
- Học sinh nghe kể chuyện
- Có 3 nhân vật: Hai anh thợ săn và 8 người kiếm củi 
- ở 1 khu rừng 
- Học sinh quan sát tranh và kể
- Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau.
- Học sinh chơi theo tổ.
Tiết 5.Đạo đức:
	Đ13.Nghiêm trang khi chào cờ (T2)
 A. Mục tiêu
- Học sinh nắm được, nghiêm trang khi chào cờ là đứng thẳng, tay bó thẳng, mắt hướng về lá cờ tổ quốc và không được đùa nghịch nói chuyện riêng, làm việc riêng
- Mỗi học sinh là 1 công dân nhỏ tuổi của đất nước, chào cờ là thể hiện lòng yêu nước của m
- Biết chào cờ 1 cách nghiêm trang.
 Tôn kính lá cờ tổ quốc tự hào chào cờ.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức 1
- Lá cờ tổ quốc.
C. Các hoạt động dạy học: 
* Khởi động:
- Cả lớp hát tập thể bài: "Lá cờ Việt Nam".
* Hoạt động 1: 
- Cho học sinh tập chào cờ.
- GV làm mẫu.
- Mời 4 học sinh lên tập chào cờ trên bảng.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- GV hô cho cả lớp tập chào cờ.
* Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
- GV phổ biến yêu cầu cuộc thi.
- Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng.
- (cho học sinh nhận xét) GV nhận xét và cho điểm từng tổ, tổ nào cao điểm nhất tổ đó thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ.
- GV yêu cầu vẽ và tô màu quốc kì: Vẽ và tô màu đúng đẹp, không qua thời gian quy định.
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét cho điểm từng tổ, tổ nào nhiều điểm nhất tổ đó thắng cuộc.
- Cho HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài.
Kết luận chung:
- Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
- Trẻ em phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam.
* Củng cố dặn dò:
- Hệ thống lại toàn bài.
- Lần lượt 4 học sinh lên bảng tập chào cờ.
- HS tập theo hiệu lệnh hô của GV.
- Tổ trưởng hô cho các bạn tập, các tổ thi nhau tâp.
- HS tô màu vào quốc kỳ.
-HS giới thiệu tranh vẽ.
- Cả lớp đọc.
 Ngày soạn:9/11/2008
 Ngày giảng:Thứ ba 11/11/2008
Tiết 1.Thể dục:
Đ13. Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học.
 - Học động tác đứng chân sang ngang
 - Ôn trò chơi "chuyền bóng tiếp sức"
- Biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác
- Biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm; Phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- GV chuẩn bị 1 còi
III. Các hoạt động cơ bản:
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài dạy
2- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng
- Vỗ tay và hát
- Trò chơi: Chim bay, cò bay
B- Phần cơ bản:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Ôn phối hợp: Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay chống hông
3. Học động tác chân:
- GV phân tích và làm mẫu động tác
 CB 1 2 3 4
- Ôn phối hợp:
- Đứng đưa chân ra trước và ra sau
5- Trò chơi:
- Ôn trò chơi "chuyền bóng"
C. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: vỗ tay và hát
- Nhận xét giờ học
(Khen, nhắc nhở, giao bài)
- Xuống lớp.
4-5phút
30-50m
1lần
22-25phút
2-3 lần
2-8 nhịp
3-4 lần
2-8nhịp
1-2 lần
 2-3 lần
4-5phút
x x x x (GV)
x x x x (ĐHNL)
- Thành 1 hàng dọc
- Lớp trưởng đk'
x x x x
 x x x x
3-5m (GV) ĐHTL
- Ôn theo lớp (GV ĐK')
- Ôn theo tổ (tổ trưởng đk')
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu.
- GV quan sát, sửa sai
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng đk'
- Ôn theo HD của GV
- GV theo dõi, chỉnh sửa
 x x x x
x x x x (GV)
x x x x ĐHTC
x x x x
x x x x
 (GV) ĐHXL
Tiết 2+3. Tiếng việt:
 Bài 52. Ong - Ông
A- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông
- Đọc được từ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "đá bóng"
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: Cuồn cuộn, vươn vai, thôn bản
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
Ong:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ong
H: Vần ong do mấy âm tạo nên ?
H: Hãy so sánh vần ong và on ?
H: Phân tích vần ong ?
b- Đánh vần vần và tiếng khoá.
(+) Đánh vần vần
H: Vần ong đánh vần như thế nào ?
- GV theo dõi, sửa sai
(+) Đánh vần và đọc tiếng khoá
- Cho HS tìm và gài tiếng : võng
- GV ghi bảng: Võng
H: Hãy phân tích tiếng võng ?
- Yêu cầu học sinh đánh vần
- GV thoi dõi, chỉnh sửa
- Yêu cầu đọc trơn
(+) Đọc từ khoá
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
H: Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: Cái võng (giải thích)
- GV chỉ cho HS đọc: Ong,võng, cái võng
c- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Dạy vần ông: (Quy trình tương tự) 
d- Đọc từ ứng dụng:
- GV viết bảng từ ứng dụng
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp)
- Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh vẽ
H: Tranh vẽ gì ?
- GV viết câu ứng dụng lên bảng 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV đọc mẫu
b- Luyện viết
- GV hướng đẫn và giao việc
- GV theo dõi,uốn nắn
c- Luyện nói:
- Yêu cầu HS thảo luận
H: Tranh vẽ gì ?
H: Em thường xem bóng đá ở đâu?
H: Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bắt bóng mà không bị phạt ?
H: Nơi em ở có đội bóng không ?
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết và đọc chữ có vần vừa học
-Nhận xét giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
- HS đọc theo GV: ong, ông
- Vần ong do 2 âm tạo nên là âm ô và ng
+ Giống: Đều bắt đầu = 0
+ Khác: Ong kết thúc = ng
 on kết thúc = n
- Vần ong có 0 đứng trước ng đứng sau.
-HS ghép vần ong vào bảng cài
- O - ngờ - ong
HS đánh vần CN, nhóm, 
- HS gài: võng
- Tiếng võng có âm v đứng trước, vần ong đứng sau, dấu ngã trên O
- HS đánh vần (2HS)
vờ - ong - vong - ngã - võng
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS quan sát
- Tranh vẽ cái võng
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc đồng thanh
-hs viết trên bảng con.
- 3 HS đọc
-HS đọc ĐT-N-CN
- HS đọc CN-nhóm, lớp
- HS quan sát tranh 
- 1 vài HS nêu
- 2 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tập viết trong vở
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn:11/11/2008
 Ngày giảng:Thứ tư 13/11/2008 Tiết 1.Toán:
Đ 50. Phép trừ trong phạm vi 7
A- Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7
- Thực hành làm tính trừ trong phạm vi 7
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán 1.
- 7 Hình ờ, 7 hình vuông, 7 hình tròn bằng bìa
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
 6 + 0 + 1 = . 5 + 2 + 0 = .
- Y/c HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Lập và ghi nhớ bảng trừ trong PV 7
a- Học phép trừ: 7 - 1 = 6 và 6 - 1 = 7 
- Gắn lên bảng gài mô hình như trong SGK 
- Y/c HS quan sát và nêu bài toán
- Cho HS nêu câu trả lời
- Bảy bớt 1 còn mấy ?
- Y/c HS gài phép tính thích hợp.
- Ghi bảng: 7 - 1 = 6
- Y/c HS đọc
- Cho HS quan sát hình tiếp theo để đặt đề toán cho phép tính: 7 - 6 = ..
- Y/c HS gài phép tính và đọc.
- Cho HS đọc cả hai phép tính: 7 - 1 = 6 
 7 - 6 = 1
b- Hướng dẫn HS tự lập công thức:
7 - 2 = 5 ; 7 - 5 = 2; 7 - 3 = 4; 7 - 4 = 3
(Cách tiến hành tương tự phần a)
c- Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ vừa lập
- Cho HS đọc lại bảng trừ trên bảng
- GV xoá dần các công thức và cho HS thi đua lập lại công thức đã xoá.
3- Thực hành:
Bài 1:Tính.
- Giáo viên đọc phép tính cho HS làm 
- GV kiểm tra bài và chữa
Bài 2: Tính.
- Y/c HS tính nhẩm và ghi kết quả 
- GV nhận xét chỉnh sửa. 
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 
- Y/C HS nêu kết quả và cách tính 
Bài 4:Viết phép tính thích hợp.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt đề toán tương ứng với tranh ? viết phép tính theo bài toán vừa đặt
- Bài củng cố về KN gì ?
4. Củng cố - Dặn dò: 
+ Trò chơi "tiếp sức" 
- Cho học sinh đọc lại bảng trừ
- 2 HS lên bảng làm BT
- Một vài em
- Có 7 hình ờ, bớt đi 1 hình ờ. Hỏi còn lại mấy hình ờ?
- 7 hình ờ bớt đi 1 hình ờ, còn lại 6 hình ờ.
- 7 bớt 1 còn 6.
- HS gài: 7 - 1 = 6
- 1 vài em đọc: bảy trừ 1 còn 6
- HS quan sát và đặt đề toán: có 7 hình ờ bớt đi 6 hình ờ Hỏi còn mấy hình ờ ?
- 7 - 6 = 1
Bảy trừ sáu bằng một
- Cả lớp đọc ĐT
- HS đọc ĐT
- HS thi lập bảng trừ.
- Nghe viết phép tính theo cột dọc và làm theo tổ. 
- HS làm và nêu miệng kết quả 
- HS khác nhận xét kết quả 
- HS làm và lên bảng chữa
 7 - 3 - 2 = 2 
5 - 1 + 3 = 7 
- Thực hành từ trái sang phải
- HS thực hiện 
a- có 7 quả cam, bé lấy 2 quả. 
Hỏi còn mấy quả ? 
7 - 2 = 5 
b - có 7 quả bóng, bé tung đi 3 quả. Hỏ còn mấy quả ? 
7 - 3 = 4 
- HS nêu
- HS chơi thi giữa các tổ 
- HS đọc đối thoại.
Tiết 2+3.Tiếng việt:
Bài 53.ăng - âng
a.Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
- Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc: Con ong - Vòng tròn, công viên
- Đọc từ và câu ứng dụng trong sgk
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. dạy vần: ăng
a. Nhận diện vần
- Viết bảng vần ăng và hỏi.
- Vần ăng do mấy âm tạo thành?
- So sánh vần ăng và ong?
- Hãy phân tích vần ăng?
b. Đánh vần:
+ Vần: 
- vần ăng đánh vần NTN? 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá: 
- Y/c HS tìm và gài tiếng măng 
- Ghi bảng: măng (mầm cây nứa, tre non)
- Hãy phân tích tiếng măng 
 Hãy đánh vần tiếng măng 
- GV theo dõi chỉnh sửa 
+ Từ khoá:
- Treo tranh lên bảng 
- Tranh vẽ gì?
- Viết bảng: Măng tre 
- Cho HS đọc : ăng, măng,măng tre 
c- Viết: 
- GV viết mẫu,nêu quy trình viết 
- NX và chữa lỗi cho HS 
Âng: ( quy trình tương tự )
d. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng 
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
+ Cho học sinh đọc lại bài trên bảng 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Tiết 2
3 - Luyện đọc: 
a- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1 
- GV theo dõi ,chỉnh sửa 
+ Đọc câu ứng dụng 
- Giới thiệu tranh minh hoạ 
- Tranh vẽ gì? 
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh 
GV đọc mẫu 
- GV theo dõi ,chỉnh sửa 
b- Luyện viết: 
- GV hướng dẫn và giao việc 
- GV theo dõi và hướng dẫn cho HS
c. Luyện nói theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ :
- Cho HS đọc bài luyện nói 
- GV HD và giao việc 
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì? 
- Vẽ những ai? 
- Em bé trong tranh đang làm gì? 
- Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì ? 
- Em có làm theo lời khuyên của bố mẹ em không:
- Khi làm theo lời khuyên của bố mẹ em cảm thấy như thế nào?
- Em muốn trở thành người con ngoan thì phải làm?
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- 3 Học sinh đọc.
- Vần ăng do ă và âm ng tạo nên
- Giống: Kết thúc = ng.
- Khác: ăng bắt đầu = ă.
- Vần ăng có ă đứng trước, ng đứng sau.
-HS ghep vần ăng
- ă - ng - ăng.
- HS đánh vần CN, nhóm ,lớp
- HS gài và đọc: măng
- Cả lớp đọc: măng 
- Tiếng măng có âm m đứng trước vần ăng đứng sau 
- mờ - ăng - măng 
- HS đánh vần CN nhóm, lớp
- HS quan sát nhận xét. 
- Tranh vẽ măng tre
- HS CN, nhóm, lớp 
- HS viết trên bảng con
- 2 HS đọc
- Học sinh đọc CN, nhóm, lớp
HS đọc ĐT
- HS đọc CN,nhóm ,lớp
- HS quan sát tranh và nhận xét
- HS đọc Cn, nhóm ,lớp
- Một vài em đọc lại. 
- HS viết vào vở tập viết
- một vài em đọc 
- HS qs và thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề nói hôm nay
- HS nghe, nghi nhớ.
Tiết 4.Thủ công:
Đ13. 	Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình.
A. Mục tiêu: 
- HS ký hiệu quy ước về gấp gấy.
- Biết gấp hình theo ký hiệu quy ước
- Biết dùng các ký hiệu theo quy ước về gấp giấy.
- Biết gấp hình theo ký hiệu quy ước.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Mẫu vẽ các ký hiệu quy ước về gâp hình.
2. Học sinh: Gấp nháp, bút trì, vở thủ công.
C. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: KT sỹ số hát đầu giờ
2. KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
3. Dạy - học bài mới.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Cho HS qan sát từng mẫu ký hiệu về đường gấp và nhận xét.
b. Hoạt động 2. Hướng dẫn mẫu.
- Ký hiệu đường giữa hình.
- Đường giữa hình là đường có nét gạch gang chấm. ( ) (H1)
- HD HS vẽ ký hiệu trên đường kẻ ngangvà kẻ dọc ở vở thủ công.
- HS thực hành theo HD.
- GV theo dõi sửa sai.
+ Ký hiệu đường gấp.
- Đường gấp là đường có nét đứt. (H2)
- Cho HS vẽ đường dấu gấp vào vở.
+ Ký hiệu đường dấu gấp vào.
+ Trên hình vẽ có mũi tên chỉ hướng gấp vào
- HD và vẽ mẫu.
- Cho HS thực hành vẽ ký hiệu đường dấu gấp vào vở.
+ Ký hiệu đường gấp ngược ra phía sau là mũi tên cong (H4)
- Cho HS thực hành theo HD.
Lưu ý: Trước khi vẽ vào vở thủ công cho HS vẽ vào giấy nháp.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét về thái độ, mức độ hiểu và kết quả học tập của học sinh.
- Chuẩn bị giấy kẻ ô và giấy màu cho tiết sau.
-HS quan sát và nhận xét
Quan sát làm mẫu thực hành
-HS quan sát và thực hành.
-HS quan sát và thực hành.
-HS quan sát và thực hành.
-HS quan sát và thực hành.
 Ngày soạn:11/11/2008
 Ngày giảng:Thứ năm 13/11/2008
 Tiết 1.Toán:
Đ51.Luyện tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học này học sinh được củng cố khắc sâu về:
- Các phép tín cộng trừ trong phạm vi 7.
- Quan hệ thứ tự các số tự nhiên trong phạm vi 7.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các mảnh bìa trên có dán các số tự nhiên ở giữa (từ 0 -> 7)
- Hình vẽ cho trò chơi.
C. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC
- 3 HS lên bảng làm BT.
7 - 2 = ..; 6 - 6 = ; 7 - 4 = .
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 7.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS làm BT trong skg.
Bài 1: Tính.
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- GV đọc các PT cho HS làm theo tổ.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:Tính.
- Bài yêu cầu gì?
- GV HD và giao việc.
- Cho HS quan sát hai PT đầu và hỏi.
- Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không?
Bài 3: Số?
- Bài yêu cầu gì?
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:,=
- Cho H S nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Cho HS làm và nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 5:Viết PT thích hợp
- Cho HS xem tranh đặt đề toán và viết phép tính tương ứng.
3. Củng cố dặn dò.
- HS lên bảng: 7 - 2 = 5
7 - 6 = 1 
7 - 4 = 3
- Một vài em đọc.
- Thực hiện các phép tính cộng theo cột dọc.
- HS ghi và làm vào bảng con.
- Tính nhẩm.
- HS tính nhẩm ghi kết quả rồi lên bảng chữa.
- không
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm trong sách và lên bảng chữa.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
- Thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi lấy kết quả tìm được so sánh với số bên phải để điền dấu.
3 + 4 = 7
7 - 4 < 4
- HS làm BT theo HD:
a) 3 + 4 = 7; b) 7 - 3 = 4
Và 4 + 3 = 7; và 7 - 4 = 3
Tiết 2+3.Tiếng việt:
Bài 54. ung ưng
A. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo vần ung, ưng.
- Đọc và viết được: ung, ưng, bông sung, sừng hươu.
- Nhận ra vần ung, ưng trong các tiếng, từ ở câu ứng dụng, trong sách báo bất kỳ.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng, thung lũng, núi đèo.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sách tiếng việt lớp 1 tập I.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu đố và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC:
- Viết và đọc: Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy vần.
a) Nhận diện vần.
- Ghi bảng vần ung và hỏi.
+ Vần ung có mấy âm tạo nên?
-Hãy so sánh vần ung với vần ang?
- Hãy phân tích vần ung?
b) Đánh vần.
+ Vần:
- Vần ung đánh vần như thế nào?
- Yêu cầu đọc.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS gài : súng.
- GV ghi bảng Súng.
- Tiếng sung đánh vần như thế nào?
- GV theo dõi chỉnh sủa
- Yêu cầu học sinh đọc.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Từ khoá.
- GV treo bức tranh bông súng và hỏi?
- Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: Bông súng (gt)
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Cho HS đọc ung - súng; cây súng 
c. Viết.
- GV viết mẫu nêu quy trình viết.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Ưng: (quy trình tương tự)
d) Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Đọc lại bài tiết 1.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu đó dưới bức tranh?
- GV đọc mẫu và giao việc.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Yêu cầu HS thảo luận và giải câu đố.
b) Luyện viết.
- HD HS cách viết vở: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
- Theo dõi uốn nắn HS yếu.
- Nhận xét bài viết.
c) Luyện nói theo chủ đề.
Rừng, thung lũng, suối, đèo.
- HD và giao việc.
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì?
- Rừng thường có những gì?
- Em thích những con vật nào có trong rừng?
- Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không.
- Chúng ta có cần bảo vệ rừng không?
- Để bảo vệ rừng chúng ta cần làm gì?
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc bài trong SGK.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Thám tử"
- Nhận xét chung giờ học.
Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con.
- Vần ung có hai âm tạo lên đó là âm u và ng.
- Giống: đều kết thúc bằng ng.
- Khác: ung bắt đầu bằng u.
- Vần ung có u đứng trước và ng đứng sau.
-HS ghép vần ung vào bảng cài
- u - ngờ - ung.
-HS đọc ĐT-N-CN
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài súng.
- HS đọc lại.
- Sờ - u - ng - ung - sắc súng.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- HS đọc trơn: Súng.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ bông súng.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- HS đọc theo tổ.
-HS tập viết lên bảng con.
- 2 HS đọc.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
-HS đọc ĐT-N-CN
- HS quan sát.
- Mặt trời, sấm sét, mưa.
- 2 HS.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- HS thảo luận nhóm 4 và giải câu đố.
- Không sơn mà đỏ: Ông mặt trời.
- Không gõ mà kêu: Sấm sét.
- Không khều mà rụng: Mưa.
- HS tập viết theo mẫu.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- HS chơi theo tổ.
Tiết 4.Tự nhiên xã hội:
Đ13.Công việc ở nhà
A. Mục tiểu:.
- Kể tên một số công việc làm ở nhà của mỗi người trong gia đình và một số việc em thường làm để giúp gia đình
- Biết được mọi người trong gia đình đều phải làm việc, mỗi người một việc tuỳ theo sức của mình.
-Giáo dục học sinh ngoài việc học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia đình.
B. Chuẩn bị:
- Bài hát "Quả bóng ham chơi"
- Các hình ở bài 13, bút, giấy vẽ.
C. Các hoạt động dạy học:
.I. KTBC
- Cho HS giới thiệu ngôi nhà của mình cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Bắt nhịp cho cả lớp hát bài "Quả bóng ham chơi".
- Bạn bóng trong bài hát có ngoan không?
GV: ở nhà mỗi người đều phải làm những công việc khác nhau tuỳ theo sức của mình. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó.
2. Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
- GV nêu yêu cầu: Quan sát các hình ở trang 28 trong sgk và nói từng người trong mỗi hình ảnh đó đang làm gì? Tác dụng của mỗi công việc đó trong gia đình?
- GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS chỉ vào hình trình bày trước lớp về công việc được thể hiện trong mỗi hình. HĐ của mỗi công việc đó trong cuộc sống gia đình.
GVKL
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+ HS nêu yêu cầu: Kể cho nhau nghe về các công việc ở nhà của mọi người trong gia đình mình thường làm để giúp đỡ bố mẹ.
- Gọi HS nói trước lớp về những công việc của em và mọi người trong gia đình thường làm ở nhà.
GVKL: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc tuỳ theo sức của mình.
4. Hoạt động 3: Quan sát tranh.
+ GV yêu cầu quan sát tranh ở trang 29 và trả lời câu hỏi.
- Điểm giống và khác nhau ở hai căn phòng?
- Em thích căn phòng nào? Tại sao?
5. Củng cố dặn dò.
- Em thường làm gì để giúp đỡ gia đình?
- Nhận xét chung giờ học.
- Thực hiện theo nội dung đã học.
- Một vài em.
- Cả lớp hát một lần.
- Bạn không ngoan vì bạn ham chơi.
- HS làm việc theo cặp, cùng quan sát và nói cho nhau nghe về nội dung hoạt động của mỗi bức tranh.
- Mỗi HS lần lượt đứng lên trình bày, các học sinh khác theo dõi nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận.
- Một vài em trả lời.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Ngày soạn:12/11/2008
 Ngày giảng:Thứ sáu 14/11/2008
Tiết 1.Toán:
 Đ52. Phép cộng trong phạm vi 8
A- Mục tiêu: 
Học sinh biết: 
 - Tự thành lập và ghi

Tài liệu đính kèm:

  • docT 13..doc