Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 23 năm 2013 (buổi sáng)

TUẦN 23 Thứ hai ngày21 thỏng 01 năm 2013

Sỏng Hoạt động tập thể

CHÀO CỜ

 .

Mĩ thuật

(Giỏo viờn bộ mụn soạn giảng)

 .

Học vần (2 tiết)

BÀI 95 : OANH – OACH

I. Mục tiờu:

 - Đọc và viết được:oanh , oach , doanh trại , thu hoạch

 - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy cửa hàng doanh trại.

 - Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi

II. Đồ dùng dạy-học:

 -GV:Tranh minh hoạ SGK, bộ đồ dùng dạy học TV.

 - HS:Bộ đồ dùng học vần. bảng con

 

docx 32 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 23 năm 2013 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bị của học sinh. 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cách đều nhau 2 ô 
- VD : 2 cạnh đối diện của bảng, cửa sổ, cửa ra vào 
- HS chú ý quan sát GV hướng dẫn mẫu trên bảng 
- Cho 1 vài em nhắc lại cách kẻ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng cách đều 
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng cách đều trên giấy kẻ ô vuông 
Chiều
Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết sử dụng thước kẻ xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng .
 - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài tính theo xăng ti mét cho trước.
 Yêu thích hình học. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
 - GV: Thước kẻ có đơn vị xăng - ti - mét phóng to
 - HS: Mỗi em một thước kẻ có đơn vịđo xăng ti mét
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc: 7cm, 15cm, 20cm.... 
- Chỉ trên thước kẻ vạch chỉ 8cm, 17 cm... 
2. Bài mới 
a, Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
b, Thực hành 
Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5 cm; 
7 cm; 3 cm 
- Quan sát nhắc nhở em yếu 
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 
 Tóm tắt:
 Đoạn thẳng AB : 4 cm
 Tự nêu yêu cầu và vẽ vào vở
-HS nêu yêu cầu đề bài
-Học sinh tự trình bày bài giải
-HS khá chữa bài 
 Đoạn thẳng BC : 3 cm
 Cả hai đoạn thẳng:  cm ?
- Gọi HS nhận xét, gọi HS bổ sung cho bạn, nêu các câu lời giải khác. 
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng AO dài 2 cm rồi vẽ đoạn thẳng OB dài 3 cm để có đoạn thẳng AB dài 5 cm.
- Gọi HS nêu yêu cầu
 -Quan sát, giúp 
3. Củng cố - dặn dò 
Muốn vẽ đoạn thẳng theo số đo cho trước ta thực hiện những thao tác nào?
-Nhận xét giờ học 
-Về nhà ôn bài xem trước bài giờ sau.
 Bài giải
 Cả hai đoạn thẳng dài là:
 4 + 3 = 7( cm )
 Đáp số: 7 cm
-HS nêu yêu cầu 
-HS thực hành vẽ 
Ta dùng thước kẻ có vạch kẻ rõ ràng 
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 -Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “oat, oăt”.
 -Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “oat, oăt”.
 - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy-học:
 - GV:Bộ đồ dùng dạy học TV.tranh vẽ SGK
 - HS:Vở bài tập , Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: oat, oăt.
- Viết : oat, oăt, oach, hoạt bát, nhọn hoắt.
GV nhận xét cho điểm
2. Ôn và làm bài tập
Đọc: 
- Gọi HS yếu đọc lại bài: oat, oăt.
- Gọi HS đọc thêm: toát mồ hôi, loạt xoạt, loắt choắt, thoăn thoắt, sinh hoạt sao, 
Viết:
- Đọc cho HS viết: oat, oăt, at, ăt, đoạt giải, toát mồ hôi, nhọn hoắt, thoăn thoắt.
*Tìm từ mới có vần cần ôn 
( dành cho HS khá giỏi):
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần oanh, oach.
Cho HS làm vở bài tập 
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối.
GV chữa bài
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: loắt choắt, loạt xoạt.
- Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Củng cố- dặn dò 
- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học.
- HS đọc và viết bài
- HS yếu đọc lại bài
- HS viết bảng con
- HS tìm từ mới
- HS khác nhận xét – bổ sung
- HS nêu yêu cầu và làm bài
- HS đọc lại câu vừa nối
Nối 
Lạnh toát	
Dứt choắt
Loắt khoát
Sinh hoạt sao, kiểm soát
Xoàn xoạt, nhọn hoặt
HS đọc và viết bài vào vở 
- HS thi đua giữa các tổ
 Tự nhiên - xã hội
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - HS kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng, nói được ích lợi của việc trồng hoa. 
 - Phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. 
 -Nói được ích lợi của việc trồng hoa.
 Yêu thích và chăm sóc, bảo vệ cây không bẻ cây , hái hoa nơi công cộng . 
II. Đồ dùng dạy-học: 
 - Một số cây, cành hoa thật, hoặc tranh ảnh
 -Hình ảnh các cây hoa trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu tên các bộ phận chính của cây hoa ?
- Cây hoa có ích lợi gì ? 
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
HĐ1: Thi trưng bày cây hoa .Cho HS trừng bày cây hoa theo nhóm đã sưu tầm các loại hoa. Sau đó lên giới thiệu cho mọi người biết.
Chốt: Có nhiều loại khác nhau, mỗi loại có vẻ đẹp, hương thơm riêng.... 
HĐ2: Thảo luận 
- Yêu cầu HS nêu ích lợi của cây hoa. 
- Em thích loại hoa nào? Vì sao?
- Em đã thực hiện chăm sóc và bảo vệ cây hoa như thế nào?
Chốt: Hoa có ích trong cuộc sống: trang trí nhà cửa, làm nước hoacần biết bảo vệ cây hoa.
HĐ3: Chơi trò "Đố bạn cây hoa nào” 
- Yêu cầu HS bịt mắt, chỉ sờ hoặc ngửi mùi và nêu đúng tên gọi của cây hoa đó. 
- HS đọc đầu bài
- Hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên giới thiệu trước lớp
- Thi trưng bày theo nhóm
- Theo dõi
- Hoạt động theo cặp.
- Từng cặp hỏi đáp trước lớp
- Các em ở cặp khác nhận xét bổ sung
- Theo dõi
- Chơi vui vẻ.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu tên bộ phận chính của cây hoa và ích lợi của hoa ?. 
Nhận xét giờ học. Về nhà ôn và tìm hiểu tiếp về cây cối trong vườn nhà mình.
Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013
Sáng Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS về củng cố về đọc, viết, đếm các số đến 20 
 - Phép cộng trong trong phạm vi các số đến 20 
 -Giải bài toán 
II. Đồ dùng dạy-học: 
 -GV:Bộ đồ dùng dạy toán. Phiếu học tập 
 -HS:Bộ đồ dùng toán.Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Bài cũ 
- GV nhận xét và đánh giá 
 2. Bài mới 
Bài 1: Điền số từ 1 đến 20 vào ô trống 
- GV treo tranh trên bảng cho HS quan sát và thảo luận lớp 
- GV nhận xét và đánh giá 
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống 
- GV phát phiếu học tập cho 3 nhóm 
- GV nhận xét và đánh giá 
Bài 3: GV cho 1 em đọc bài toán và hỏi nội dung bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
- GV tóm tắt bài toán : 
Có : 12 bút xanh 
Có : 3 bút đỏ 
Có tất cả ... cái bút 
- GV nhận xét và đánh giá 
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu 
- GV hướng dẫn luật chơi 
- Cho HS chơi theo 2 đội điền tiếp sức mỗi đội có 5 em 
- Đội nào điền số đúng và nhanh thì đội ấy chiến thắng .
- GV nhận xét và đánh giá 
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét giờ về nhà ôn lại bài và hoàn thiện bài tập còn lại 
- 2 Em chữa bài tập 
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5 cm, 7 cm 
- HS quan sát tranh và thảo luận lớp 
- Một em lên bảng viết số vào ô trống 
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung .
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày 
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung 
- Một em đọc bài toán 
- Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi 
- Một em lên trình bày bài giải 
 Bài giải 
Có tất cả số cái bút là : 
 12 +3 = 15 ( cái bút ) 
 Đáp số : 15 cái bút 
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung 
-HS đọc yêu cầu đề
- HS chơi trò chơi theo 2 đội 
- Đại diện 2 em lên thi điền số vào ô trống 
- Các bạn khác cổ động viên 
Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
.
Học vần (2 tiết)
BÀI 97 : ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Đọc và viết được đúng các vần oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng 
 - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang và những từ có chứa các vần trong bài
 - Đọc được các đoạn thơ ứng dụng: Hoa đào ưa rét, hoa mát dát vàng
 - Nghe câu chuyện: Chú gà trống
 -Phần truyện kể không yêu cầu học sinh kể toàn bộ nội dung chuyện . 
II. Đồ dùng dạy-học:
 -GV: Bộ đồ dùng dạy học vần .Tranh minh hoạ SGK
 - HS:Bảng ôn tập các vần oa, oe, oai, oay, oan.Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
* Giới thiệu
- GV giới thiệu bài ôn tập cho HS
* Ôn tập vần oa, 
*Trò chơi: Xướng hoạ
- GV chia lớp làm 2 nhóm đứng đội diện nhau
- GV làm quản trò chơi
- HS chơi làm 2 nhóm theo sự hướng dẫn của GV
- HS tìm hiểu luật chơi và chơi trò chơi
- Nhóm A cử người hô to vần oa hoặc oe, người của nhóm B phải đáp lại 2 từ có vần mà nhóm A đã hô. Nếu nhóm đó bị loại một người. Trò chơi kết thúc nếu nhóm nào đến cuối cuộc chơi mà có nhiều người thì thắng cuộc
* Học bài ôn
- GV yêu cầu HS đọc bài từ bài 91 đến bài 96
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đọc các vần ở đầu dòng đầu tiên mỗi bài từ bài 91 đến bài 96
- Học sinh đánh vần đọc trơn
a) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bảng ôn sau đó đọc trơn
- Học sinh ghép vần theo bảng ôn
- HS đọc trơn
b)HS làm việc với bảng ôn theo cặp
- Giáo viên cho HS làm việc theo cặp 
- GV cho HS đọc trơn các từ: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh làm việc theo cặp với bảng ôn
- HS đọc trơn các từ khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang 
Tiết 2: LUYỆN TẬP
c) HS chơi trò chơi
 Cho học sinh chơi trò chơi Thi tìm từ
- GV hướng dẫn HS chơi. Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm viết 3 vần. số lượng từ tìm được cho mỗi vần không hạn chế. Viết các từ tìm được lên phiếu trắng, ghi số tên của nhóm lên phiếu. Dán phiếu lên đúng ô của nhóm.
- GV chọn ra nhóm thắng cuộc và có phần thưởng.
- Học sinh chơi trò chơi
- HS chia lớp thành 4 nhóm
- Các nhóm thi nhau chơi xem nhóm nào nhanh hơn.
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Học sinh lần lượt đọc trơn đoạn thơ trong bài
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc trơn đoạn thơ
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
- HS luyện đọc toàn bài SGK theo từng cặp 
- HS tìm các tiếng có chứa vần ôn đang học
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tập viết 
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tập viết 
c) Kể chuyện 
- GV vừa kể, vừa chỉ vào tranh
- GV kể lần thứ hai, vừa kể theo từng đoạn, vừa hỏi HS
- Con Cáo nhìn lên cây và thấy gì?
- Cáo đã nói gì với chú Gà Trống?
- Nghe Gà Trống nói xong, Cáo đã làm gì? Tại sao Cáo làm như vậy?
GV nhận xét và cho HS kể lại 
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ.về ôn lại bài.
Chú gà trống không ngoan
Học sinh nghe kể chuyện
- HS trả lời câu hỏi
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung
- HS kể lại câu chuyện
Chiều Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
 - Củng cố kiến thức về giải toán và cộng trừ trong phạm vi 20.
 - Củng cố kĩ năng về giải toán và cộng trừ trong phạm vi 20.
 - Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
 -GV: Bộ đồ dùng dạy toán . Tranh SGK
 -HS: Que tính. Vở bài tập toán 
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 7 cm.
-GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
3. Thực hành 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 14 + 5 18 - 4 13 + 3
 6 + 11 19 - 9 10 + 7
Chốt: Đặt tính và ghi kết quả cho thẳng cột.
- HS làm vào vở và chữa bài
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
 12 + 2 - 5 
 17 - 7 + 8
 18 - 4 + 3 
Bài 3: Cô giáo mua 13 quả bóng xanh và 2 quả bóng đỏ. Hỏi cô giáo mua tất cả bao nhiêu quả bóng?
- Cho HS đọc đề tóm tắt bằng miệng, sau đó làm bài vào vở.
Chốt: Muốn viết câu lời giải cần dựa vào câu hỏi của bài toán.
4. Củng cố - dặn dò 
- Nêu các bước khi giải toán.
 -Nhận xét giờ học. 
- HS tự nêu yêu cầu , sau đó làm và chữa bài.
- Đọc đề toán, tóm tắt miệng
 Tóm tắt
 Có : 13 quả bóng xanh
 Và : 2 quả bóng đỏ
Tất cả có.quả bóng?
- Làm và chữa bài, chú ý nêu nhiều câu lời giải khác nhau: Cô giáo mua tất cả số quả bóng là, hay số quả bóng cô giáo mua tất cả là.
Tiếng việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 -Củng cố kĩ năng đọc và viết vần từ bài 91 đến bài 97
 -Đọc thành thạo từ ngữ và câu ứng dụng.
 - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy-học:
 - GV:Bộ đồ dùng dạy học TV.tranh vẽ SGK
 - HS:Vở bài tập , Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bất kì bài đã học 
- Viết : oat, oăt, oach, hoạt bát
GV nhận xét cho điểm
2. Ôn và làm bài tập
Đọc: 
- Gọi HS yếu đọc lại toàn bài
- Gọi HS đọc thêm: toát mồ hôi, loạt xoạt, loắt choắt, thoăn thoắt, sinh hoạt sao, 
Viết:
- Đọc cho HS viết: oat, oăt, at, ăt, đoạt giải, toát mồ hôi, nhọn hoắt, thoăn thoắt.
*Tìm từ mới có vần cần ôn 
( dành cho HS khá giỏi):
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần oanh, oach.
Cho HS làm vở bài tập 
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: loắt choắt, loạt xoạt.
- Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.đều, đẹp.
- Thu và chấm một số bài.
Tuyên dương những em viết đúng đẹp 
3. Củng cố- dặn dò 
- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học.Nhắc nhở những em viết chưa đẹp về viết them ở nhà.
- HS đọc 
-Lớp viết bài bảng con
- HS yếu đọc lại bài
- HS viết bảng con
- HS tìm từ mới
- HS khác nhận xét – bổ sung
- HS nêu yêu cầu và làm bài
HS đọc lại câu vừa nối
Nối	
Hòa soát
Rà thoảng
Thỉnh hợp
Điền vần có âm o
Khỏe khoắn, quyết định
Khai hoang, lưu loát
 HS đọc và viết bài vào vở
1 dòng áo choàng
1 dòng đường ngoặt
- HS thi đua giữa các tổ	
Thủ công
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục học kẻ đoạn thẳng 
- Kẻ được các đoạn thẳng cách đều đẹp, đúng
- Lòng say mê môn học. 
II. Đồ dùng dạy-học:
- Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều 
- Bút chì, thước kẻ, một tờ giấy vở HS có kẻ ô 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2. Bài mới: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
- Em hãy quan sát và kể tên những đồ vật có những đoạn thẳng cách đều nhau? 
3. GV hướng dẫn mẫu: 
- GV hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng: 
+ Lấy 2 điểm A và B bất kì cùng nằm trên 1 dòng kẻ ngang 
+ Đặt thước kẻ qua 2 điểm A và B nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB 
- GV hướng dẫn cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều 
+ Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ đoạn thẳng AB 
+ Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều AB 
4. HS thực hành: 
- GV quan sát và uốn nắn HS còn lúng túng chưa kẻ được
- GV nhận xét, kết luận những bài đúng, đẹp
5. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ, tinh thần học tập và sự chuẩn bị kĩ năng thực hành của HS. Về nhà chuẩn bị giấy kẻ ô bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán và vở thủ công để giờ sau học bài: Cắt dán hình chữ nhật.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- VD: 2 cạnh đối diện của bảng, cửa sổ, cửa ra vào 
- HS chú ý quan sát GV hướng dẫn mẫu trên bảng 
- Cho 1 vài em nhắc lại cách kẻ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng cách đều 
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng cách đều trên giấy kẻ ô vuông 
- HS nhận xét bài của bạn ngồi cạnh
Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013
Sáng Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- HS củng cố kĩ năng cộng , trừ nhẩm , so sánh các số trong phạm vi 20 , có độ dài cho trước .
- Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học
- Lòng say mê học Toán. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
GV:Bộ đồ dùng dạy toán, phiếu học tập 
 HS:Vở BTT, bảng con
III. Các hoạt động dạy- học: 
Kiểm tra bài cũ 
11 + 2 +3= 15+ 3+ 1=
12+ 3 + 3= 10+ 4 + 5=
 GV nhận xét đánh giá 
 2. Bài mới: Luyện tập 
Bài 1: Tính 
Cho HS luyện bảng con 
12 + 3 = 15 ; 15 + 4 = 19
15 - 3 =12 ; 19 - 4 =15 
- GV quan sát và sửa sai 
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất 
 14, 18, 11, 15 
- Khoanh vào số bé nhất
 - 17, 13, 19, 10 
- Cho HS thảo luận lớp, 2 em lên bảng trình bày 
- GV nhận xét đánh giá 
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm 
- GV cho HS thảo luận lớp , 2 em đại diện lên bảng vẽ đoạn thẳng 
- GV nhận xét và đánh giá
Bài 4: GV tóm tắt bài toán lên bảng cho các em giải vào vở 
- GV chấm chữa và nhận xét - Tóm tắt
 3cm 6cm
A B C
 ?cm
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét giờ, về nhà ôn lại bài và làm nốt phần còn lại 
- 2 Em lên chữa bài tập 
HS nêu yêu cầu
- HS luyện bảng con 
- HS thảo luận lớp 
- 2 em lên trình bày kết quả 
- Các bạn khác nhận xét bổ sung 
- HS thảo luận lớp 
- 2 em lên bảng trình bày kết quả 
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung 
1 em đọc yêu cầu bài toán 
- Lớp trả lời câu hỏi bài toán cho biết gì và bài toán hỏi gì ? 
- HS giải bài tập vào vở 
 Bài giải
Đoạn thẳng AC dài số cm là: 
 3 + 6 = 9 ( cm ) 
 Đáp số: 9 cm
Học vần (2 tiết)
BÀI 98 : UÊ - UY
I. Mục tiêu:
 - Đọc và viết được: uê - uy, bông huệ, huy hiệu 
 - Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng.Cỏ mọc xanh chân đê . Hoa khoe sắc nơi nơi
 - Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay
 -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi .
II. Đồ dùng dạy-học:
 -GV: Bộ đồ dùng dạy học vần.Tranh minh hoạ SGK.
 -HS: Bộ đồ dùng dạy học vần, bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
 2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới uê - uy
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b) Dạy vần: uê
* Nhận diện
- Vần uê gồm những âm nào ?
- Học sinh nhận diện
-âm u và âm ê
b) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: uê
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: uê - bông huệ
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần đọc trơn
c) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : uê - huệ 
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng: uê - huệ
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu tiếng: uê - huệ
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
c) Dạy vần: uy
- Học sinh luyện bảng con:
 uê - huệ
- Học sinh luyện bảng con
Nhận diện 
- Vần uy gồm những âm nào ?
- Cho HS so sánh vần uy với uê
- Học sinh nhận diện và so sánh vần uy với uê
 Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: uy
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá uy – huy hiệu 
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần 
- Học sinh đánh vần và đọc: uy – huy hiệu 
 Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
 Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu tiếng: uy - huy 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
 Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 - 3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
-GV quan sát chỉnh sửa
- Học sinh đọc từ ứng dụng 
- HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : 
- HS đọc tiếng từ ngữ 
- HS đọc toàn bài trên bảng
Tiết 2: LUYỆNTẬP
 3. Luyện tập
 Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học 
- Cho HS quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc và gạch chân vần mới
- HS quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
- HS luyện đọc toàn bài SGK 
Luyện viết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết: uê, uy, bông hụê, huy hiệu
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tập viết : uê, uy, bông hụê, huy hiệu
Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề: 
Gợi ý: tranh vẽ gì ? 
+ Em thấy cảnh gì trong tranh ?
+Em đã được đi ô tô, tàu hoả, đi tàu thuỷ, đi máy bay chưa? Em được đi phương tiện đó khi nào? 
- Nói về một phương tiện giao thông mà em được đi .
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ .Về nhà ôn lại bài.
-Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề
 - Các bạn khác nhận xét và bổ sung
Đạo đức
 ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH ( T1 ) 
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường 
 - Đi đường ở ngã ba , ngã tư phải đi theo đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định 
 - HS thực hiện đi bộ đúng quy định 
II. Đồ dùng dạy-học: 
 - Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn có đường kính 15 hoăc 20 cm 
 III. Các hoạt động dạy - học: 
HĐ1: Làm bài tập 1 
- GV treo tranh và hỏi HS :
 Ở thành phố người đi bộ đi ở phần đường nào ?
Ở nông thôn đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao?
GV kết luận: ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè 
- Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định 
HĐ 2: HS làm bài tập 2
-GV mời 1 số HS lên trình bày kết quả 
- GV kết luận 
+ Tranh 1: Đi bộ đúng quy định 
+ Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định 
+ Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định 
HĐ 3: Trò chơi: Qua đường 
- GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và trọn HS vào các nhóm : Người đi bộ , người đi ô tô , người đi xe máy , người đi xe đạp . HS có thể đeo biển vẽ hinh ô tô , xe máy , xem đạp trên ngực hoặc trên đầu 
- GV phổ biến luận chơi : 
- chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở bốn phần đường . Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch còn người đi bộ và xe của tuyến đường xanh được đi . Những người phạm luật sẽ bị phạt . 
- GV nhận xét và đánh giá 
- HS quan sát 
-Đi trên vỉa hè
-Đi sát lề đường bên tay phải
-Vì đường ở nông thôn không có vỉa hè
- HS làm bài tập một số em lên trình bày
- Các bạn khác nhânk xét và bổ xung tho từng bức tranh 
- HS tiến hành chơi trò chơi 
- Cả lớp nhận xét khen những bạn đi đúng quy định 
-HS theo dõi
HĐ 4 : Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ . 
-Nhắc nhở học sinh về nhà thực hành tốt bài học.
Chiều
Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
- HS củng cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20, đo đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giải bài toán có lời văn
- Lòng say mê học Toán. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Thước kẻ, phiếu học tập,vở BTT 
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài sau:
 Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm?
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: GV nêu yêu cầu
- GV viết bài lên bảng, gọi 4 HS lên làm
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài vào VBT sau đó nêu kết quả
- GV nhận xét kết luận
Bài 3: Cho HS đọc kĩ yêu cầu của bài
- GV vẽ lên bảng 2 hình như SGK
- Yêu cầu HS dùng thước đo 2 hình trong VBT rồi nêu kết quả
 GV nhận xét kết luận
Bài 4: GV viết bài toán lên bảng
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu theo nhóm
- GV nhận xét cho điểm từng nhóm
- Cho HS làm bài vào VBT
+ GV chấm điểm một số bài, nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 12 buoiTuan 23(1).docx