Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 20 - Trường Tiểu học Cần Kiệm

TUẦN 20

Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013

 HỌC VẦN

BÀI 81 : ACH

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Học sinh đọc được : ach, cuốn sách; từ và đoạn thơ ứng dụng

- Viết được : ach, cuốn sách

- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Giáo viên: Tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ khoá , luyện nói

- Học sinh: Bộ thực hành tiếng việt.

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 20 - Trường Tiểu học Cần Kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u bài tập 2
* Tính 
HD : 13 + 6 =
- Nhẩm như sau: 3 + 6 = 9
 10 + 9 = 19 
- HS thực hành tính KQ
- HS cả lớp làm bài vào vở cột 2, 3
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Em có nhận xét gì về phép cộng 
15 + 0 = 15
- Một số cộng với 0 sẽ = chính số đó.
Bài 3: Bài yêu cầu gì?
* Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu.
- Muốn điền số được chính xác chúng ta phải làm gì?
- GV viết lên bảng , HD mẫu:
14
1
2
3
4
5
15
16
17
18
19
- Phải lấy số ở đầu bảng (14, 13) cộng lần lượt với các số trong các ô ở hàng trên, sau đó điền kết quả vào ô tương ứng ở hàng dưới. 
- HS làm miệng 
4- Củng cố:
- GV viết lên bảng 3 phép cộng.
12 +5 = 16 +3 = 14 +2 = 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
- 3 tổ cử 3 đại diện lên thi
- Nhận xét chung giờ học.
- HD về xem trước bài luyện tập..
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
===============================
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Học vần
Bài 82 : ich - êch
 A. Mục tiêu 
- Học sinh đọc được : ich - êch , tờ lịch , con ếch; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : ich - êch , tờ lịch , con ếch
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch.
B. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ khoá , luyện nói
- Học sinh: Bộ thực hành tiếng việt
C. Các hoạt động Dạy học. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh đọc bài SGK
- GV: Nhận xét, ghi điểm
 Tiết 1
II- Bài mới 
1- Giới thiệu bài: 
2- Dạy vần 
 ich * Nhận diện vần- GVghi bảng ich
- Nêu cấu tạo vần mới ?
- Ghép vần ich ?
- Hướng dẫn đọc vần ( ĐV - T)
* Giới thiệu tiếng khoá
- Ghép tiếng lịch ?
 GV ghi bảng tiếng lịch
- Nêu cấu tạo tiếng.
- Đọc tiếng khoá ( ĐV - T)
* Giới thiệu từ khoá.
- Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: tờ lịch
- Đọc trơn từ khoá 
- Đọc toàn bài khoá ( ĐV - T)
 êch (Qui trình dạy tương tự như vần ich)
- So sánh hai vần ich - êch 
- Đọc xuôi, ngược bài khoá
3- Giới thiệu từ ứng dụng.
- GV ghi từ : vở kịch mũi hếch 
 vui thích chênh chếch
- Tìm tiếng mang vần mới trong từ.
- Đọc từ ứng dụng
- GV giải nghĩa một số từ.
- Đọc toàn bài trên bảng 
4- Luyện viết: 
- GV viết và hướng dẫn HS luyện viết.
ich - êch , tờ lịch , con ếch
- GV nhận xét.
* Học mấy vần, là vần gì?
Tiết 2
III/ Luyện tập
1- Luyện đọc:
- 2 , 3 Học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc CN - ĐT
- Vần gồm 2 âm ghép lại i đứng trước ch đứng sau.
đ HS ghép vần ich
- Học sinh đọc CN - N - ĐT 
- Học sinh ghép tiếng mới : lịch
- Học sinh đọc CN - N - ĐT 
- Học sinh nêu CN - ĐT
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh QS tranh và trả lời:Tờ lịch
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
*Giống: đều có chữ ch sau.
 Khác: i # ê trước.
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh nhẩm.
- CN tìm và đọc.
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh viết bảng con
- Học 2 vần. Vần ich - êch
* HD đọc lại bài tiết 1 
- GV nhận xét
* Đọc câu ứng dụng
- Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu câu ứng dụng, ghi bảng:
Tôi là chim chích
...........................
- Tìm tiếng mang vần mới trong câu?
- Đọc từng dòng, câu.
- Đọc cả đoạn ứng dụng
- GV đọc mẫu câu, giảng nội dung
2- Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết bài theo mẫu vào vở 
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài.
3- Luyện nói 
- Nêu tên chủ đề luyện nói.
- Tranh vẽ gì?
- Lớp ta đã ai đã được đi du lịch?
- Khi đi du lịch các em thường mang những gì?
- Em có thích đi du lịch không?
- Hãy kể tên những chuyến du lịch mà em đã được đi?
4- Đọc SGK 
- GV hướng dẫn đọc SGK 
- GV nhận xét, ghi điểm
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh quan sát, trả lời
- Lớp nhẩm.
- CN tìm chỉ và đọc
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- 2 Học sinh đọc lại bài ứng dụng.
- Học sinh mở vở tập viết, viết bài
- Chúng em đi du lịch
- Học sinh quan sát trả lời.
- Học sinh trả lời
- Học sinh kể trước lớp
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
IV. Củng cố, dặn dò 
- Thi tìm tiếng mang vần ich - êch
- GV nhận xét giờ học
HD về học bài, làm bài tập.
- Học sinh tìm nêu miệng
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
=========================================
Toán
Tiết 78 : Luyện tập
A- Mục tiêu:
 - Học sinh thực hiện được phép cộng( không nhớ) trong phạm vi 20.
- Biết cộng nhẩm phép tính có dạng 14 + 3.
- Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1, 2, 4), Bài 2( cột 1, 2, 4), Bài 3( cột 1, 3)
B- Đồ dùng dạy - học:
- GV phiếu học tập phục vụ trò chơi.
- HS sách HS vở BT.
C- Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng: 15 + 2 10 + 3 14 + 4
- GV nhận xét chữa bài và cho điểm.
- 3 HS lên bảng đặt tính và tính.
- Cả lớp làm vào bảng con
II- Luyện tập
Bài 1: Bài yêu cầu gì?
- Nêu lại cách đặt tính, cách tính
- Giáo viên lưu ý cách đặt tính 
- HD làm cột 1, 2, 4 
- Giáo viên nhận xét chữa bài
*Đặt tính rồi tính 
- HS nêu lại 
- Lớp làm bảng con mỗi tổ làm một cột 
 3 HS lên bảng làm 
Bài 2:Tính nhẩm
* HS đọc yêu cầu 
HD: 
- Để tính nhẩm được các phép tính trong BT2 chúng ta phải dựa vào đâu?
- Dựa vào bảng cộng trong p vi 10 
- GV viết bảng 15 + 1 = ?
 ( Khuyến khích HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất).
- Cho HS làm bài vào vở cột 1, 2, 4
- GV nhận xét chữa bài
- HS đứng tại chỗ nói lại cách nhẩm.
 5 + 1 = 6
 10 + 6 =16
 Vậy 15 + 1 = 16
- HS làm bài đổi vở KT chéo sau đó nêu miệng kết quả.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD cách nhẩm từ trái sang phải
Chẳng hạn:
10 + 1 + 3 =? Nhẩm 10 + 1 = 11
 11 + 3=14đ viết 14
- Yêu cầu làm bài vào vở- cột 1, 3
- Hướng dẫn chữa bài
 Giáo viên nhận xét
*HS nêu yêu cầu Tính
- HS làm bài
- HS nêu kết quả và cách tính
III- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học 
- HD về ôn bài và làm bài tập
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
=========================================
Đạo đức
Tiết 20:Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (Tiếp)
A. Mục tiêu:
	- Học sinh nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo
 	- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo
	- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo
 	* Học sinh hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Biết cách nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
B. Tài liệu và phương tiện. 
- Giáo viên: Một số tranh ảnh minh hoạ.
- Học sinh: Vở bài tập.
C. Các hoạt động Dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ 
- Khi nhận quà của thầy cô giáo chúng ta phải nói như thế nào ?
- GV nhận xét.
2- Bài mới 
* HĐ 1: Làm bài tập 3 
- GV giao việc - HD quan sát thảo luận :
 Bạn biết ngoan ngoãn, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo 
- Gọi các nhóm lên trình bày
- Em hãy kể về một bạn biết vâng lời thầy giáo, cô giáo mà em biết?
- GV nêu một vài tấm gương trong lớp, trường về biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo 
* HĐ2: Làm bài tập 4.
- GV chia nhóm, nêu yêu cầu thảo luận.
- Gọi các nhóm trình bày
 KL: Khi bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thấy cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên làm như vậy.
*HĐ 3: Hát, đọc những bài thơ có nội dung về chủ đề vâng lời thầy, cô giáo.
- HD đọc phần ghi nhớ trong vở bài tập
3- Củng cố, dặn dò 
- GV nhấn mạnh nội dung bài
- NX giờ học
- HD về học bài, đọc trước bài học sau.
- Học sinh trả lời.
VD :Em xin thầy ạ ; Em cảm ơn thầy!
- HS quan sát thảo luận tìm ra bạn biết ngoan ngoãn, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo 
- Đại diện HS lên nói trước lớp
- HS kể cá nhân
- Học sinh nghe
- Học sinh thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu bài tập.
- HS đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh nghe
- Học sinh thi đua hát và đọc thơ theo chủ đề 
- Học sinh đọc 2 câu thơ CN - L
Thầy cô như thể mẹ cha
Vâng lời, lễ phép mới là trò ngoan
- Học sinh nghe
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
=========================================
Tự nhiên và xã hội
Tiết 20: An toàn trên đường đi học 
I. Mục tiêu:
- Học sinh xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học.
- Biết đi bộ sát mép đường về phía tây phải hoặc đi trên vỉa hè
*Phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Một số tấm bìa tròn màu xanh , đỏ để chơi trò chơi.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ 
- Nêu một vài cảnh vật xung quanh nơi em sống?
- GN nhận xét
2- Bài mới 
* HĐ1: Thảo luận.
- HD thảo luận nhóm theo nội dung tranh SGK?
- Nếu làm như các bạn trong tranh thì điều gì sẽ xảy ra?
- Đã bao giờ em có hành động đó chưa?
- Em khuyên các bạn đó như thế nào?
KL: Để tránh xảy ra tai nạn trên đường đi mọi người phải chấp hành quy định về trật tự an toàn giao thông.
* HĐ2: Quan sát tranh
- Gợi ý thảo luận lớp:
- So sánh con đường ở tranh 1 và 2?
- Người đi bộ ở tranh 1 đi ở vị trí nào?
- Người đi bộ ở tranh 2 đi ở vị trí nào?
- Khi đi bộ em cần đi như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
KL: Khi đi bộ trên đường, cần đi sát mép đường phía bên phải của mình.
* HĐ3: Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ”
 - GV kẻ một ngã tư ở lớp và cho học sinh sắm vai thực hiện theo đèn hiệu.
4- Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học- HDVN học bài
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát tranh nói về từng hoạt động ở nội dung mỗi tranh.
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời 
-Không chạy lao ra ngoài đường, không được bám, thò tay ra ...
- HS nghe.
- Quan sát tranh 
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi- HS khác nhận xét bạn.
- HS nghe.
- Học sinh đóng vai đèn hiệu, người đi bộ rồi thực hiện đi lại theo đường hiệu
- An toàn trên đường đi học 
- HS nghe.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 =========================================
Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013
Học vần 
Bài 83: Ôn tập
a. Mục đích yêu cầu:	 
 	- Học sinh đọc được các vần, từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83
	- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83
 	- Nghe hiểu và kể được một truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. HS khá, giỏi kể được từ 2- 3 đoạn chuyện theo tranh.
b. Đồ dùng dạy học
	- Bảng ôn tập, tranh minh hoạ
c. Các hoạt động Dạy học. Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC:
- 2 học sinh đọc
- Cả lớp viết bảng con
-Yêu cầu HS đọc bài 82 trong SGK
- Viết: tờ lịch, con ếch
 G V nhận xét- Cho điểm
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập
- HD quan sát : Tranh bác sĩ đang khám bệnh
 Tranh quyển sách
- HS quan sát tranh-> vần ac
 ->vần ach
Phân tích vần CN - N
*Ghép vần:
- Kẻ bảng ôn tập như SGK - 168 
- HD đọc các âm ở bảng theo cột dọc, hàng ngang
- Hướng dẫn HS ghép vần
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS
- HD luyện đọc các vần vừa ghép được
- Trong các vần, vần nào chứa âm đôi
- Học sinh đọc CN - L
- Mỗi HS ghép 1 vần nối tiếp
- Đọc cá nhân, N – L
- Vần iêc, uôc, ươc
*Từ ứng dụng:
- GV ghi từ :
Thác nước chúc mừng ích lợi
- Tìm tiếng có vần theo yêu cầu
- GV giải thích 3 từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- Học sinh đọc phát hiện tiếng theo yêu cầu của GV
 - HS đọc lại : CN - ĐT
*Viết bảng con:
- HD HS viết từ: 
Thác nước, ích lợi, chúc mừng
- Giáo viên nhận xét sửa sai
 Tiết 2
III. Luyện tập:
1.Luyện đọc:
-HS viết bảng con
*Yêu cầu HS đọc lại bảng ôn tập và từ ứng dụng ở tiết 1
2. Luyện đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu ứng dụng 
 Đi đến nơi nào
 Lời chào đi trước
 ...........................
- Nêu các tiếng có vần kết thúc bằng âm c
- Hướng dẫn học sinh đọc từng dòng thơ, đoạn thơ ứng dụng
3. Luyện viết:
- HD viết bài vào vở
- GV quan sát , uốn nắn
- Chấm một số bài- Nhận xét
- HS đọc cá nhân- N - ĐT 
- HS quan sát tranh ứng dụng
- HS đọc thầm 
- HS phát hiện nêu: trước, bước, lạc 
- Mỗi HS đọc 1 dòng
 HS đọc nối tiếp dòng đến hết đoạn
- Học sinh quan sát và viết bài trong vở tập viết theo mẫu
4. Kể chuyện: 
Anh chàng Ngốc và con ngỗng vàng
- HS quan sát tranh và đọc tên truyện
- HS theo dõi
- HS quan sát tranh và kể
 Mỗi HS kể nội dung 1 bức tranh
 HS khá, giỏi kể 2 - 3 đoạn chuyện theo tranh.
-2 HS nhắc lại ý nghĩa
- GV kể câu chuyện : 2 lần
(Lần 2 kết hợp tranh minh họa)
- HD kể chuyện theo tranh
- HD HS rút ra ý nghĩa câu chuyện
“Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô công chúa làm vợ”
IV. Củng cố- Dặn dò
-Yêu cầu HS đọc lại toàn bài trong SGK
- nhận xét giờ học
- HD về học bài, chuẩn bị bài 84
-Học sinh đọc cá nhân
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
================================
Toán
Tiết 79: Phép trừ dạng 17 - 3
A- Mục tiêu: 
- Học sinh biết làm tính trừ (không nhớ ) trong phạm vi 20.
- Biết trừ nhẩm dạng 17 - 3
- Bài tập cần làm: Bài 1(a), bài 2(cột 1, 3), bài 3(phần 1)
B- Đồ dùng dạy - học:
- GV: bảng gài, que tính, bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi.
- HS que tính.
C- Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng tính nhẩm.
15 + 2 = 16 + 3 = 14 + 1 =
- 3 HS lên bảng
- Đọc cho HS đặt tính và làm bảng con.
13 + 5 11 + 6 15 + 4
- GV nhận xét cho điểm.
II- Dạy học bài mới
1. G/ thiệu cách làm tính trừ dạng 17 - 3
a. Thực hành trên que tính
- Lấy 17 QT( 1bó chục QT và 7 QT rời)
Tách thành 2 : bên trái 1chục, bên phải 7 que rời
- Mỗi tổ làm một phép tính 
.
- HS thực hành theo hướng dẫn
- HD tách ra 3 que tính ở phần que tính
- Số que tính còn lại trên bàn là bao nhiêu?
- Vì sao em biết?
- HS thực hiện lấy ra 3 que tính.
- Còn 14 que tính .
- Số que tính còn lại trên bàn gồm
 ->GT phép tính trừ: 17 - 3 ( viết bảng).
b- HD cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 1 chục và 4 que tính rời 
+ Hướng dẫn đặt tính: Chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới.
- HS theo dõi
- Đầu tiên ta viết số 17 rồi viết số 3 sao cho 3 thẳng cột với 7.
-Viết dấu trừ ở bên trái sao cho ở giữa hai số.
- Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.
- HS nhắc lại cách đặt tính.
+ Cách tính: Bắt đầu tính từ hàng đơn vị 
 17 + 7 trừ 3 bằng 4 viết 4
 3 + hạ 1, viết 1
 14 Vậy 17 - 3 = 14.
3- Luyện tập:
Bài 1: Tính 
- Hướng dẫn HS làm bài
- HS nhắc lại cách tính.
* Học sinh nêu yêu cầu
- HS làm bài - lên bảng chữa bài
- Giáo viên nhận xét chữa bài
 13 17 14 16 19 
 2 5 1 3 4
 11 12 13 13 15
Bài 2: Bài yêu cầu gì?
- HD tính và ghi kết quả hàng ngang.
- Giáo viên nhận xét chữa bài
- Em có nhận xét gì về phép tính 14 - 0?
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Muốn điền đúng số thích hợp vào ô trống phải làm gì? 
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV, HS nhận xét và chữa bài.
* Tính 
- HS làm bài. 3 HS lên bảng 
12 - 1 = 11 14 - 1 = 13
17 - 5 = 12 19 - 8 = 11
14 - 0 = 14 18 - 0 = 18
- 1 số trừ đi 0 thì bằng chính số đó.
*Điền số thích hợp vào ô trống
- HS nêu cách làm - Làm bài phần 1
- Học sinh chữa bài
16
 1
 2
 3
 4
 5
15
14
13
12
11
4- Củng cố - dặn dò:
- Chúng ta vừa học bài gì?
- Phép trừ dạng 17 - 3
- Nhận xét chung giờ học.
- HD Chuẩn bị trước bài luyện tập
 -HS nghe.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................
===============================
Thủ công
Tiết 20 : Gấp mũ ca lô ( tiếp )
I- MụC TIêU : - Học sinh biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
 - Gấp được mũ ca lô bằng giấy; các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng
 * Với học sinh khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối, các nếp gấp phẳng, thẳng. 
II- đồ DùNG DạY HọC : 
- GV : 1 mũ ca lô lớn,1 tờ giấy hình vuông to.
- HS : Giấy màu,giấy nháp,1 vở thủ công. 
III- HOạT độNG Dạy - HọC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, 
- GV nhận xét . 
2. Bài mới :
* HĐ1 : Củng cố quy trình gấp mũ ca lô
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô đã học ở tiết 1
- Giáo viên NX nhắc lại quy trình gấp.
*HĐ2 : Thực hành 
- Hướng dẫn cho học sinh thực hành gấp mũ theo các bước đã học.
 - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
 - Khi học sinh gấp xong mũ, giáo viên hướng dẫn học sinh trang trí bên ngoài.
*HĐ3 : Trưng bày và đánh giá sản phẩm 
 - Giáo viên tổ chức trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá
 Yêu cầu mũ gấp cân đối, nếp gấp thẳng và tương đối phẳng. 
 Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
4.Củng cố – Dặn dò :
- Nêu lại các bước gấp mũ ca lô.
- Nhận xét tinh thần,thái độ học tập và việc chuẩn bị , Kỹ năng gấp của học sinh.
- Về nhà ôn lại nội dung của bài 13,14,15 và chuẩn bị giấy màu cho bài sau
- Học sinh lấy đồ dùng học tập 
- Học sinh nhớ và nhắc lại được quy trình gấp mũ ca lô.
- Học sinh lấy giấy màu ra gấp mũ.
- Học sinh trang trí theo ý thích của mỗi em.
- Học sinh dán sản phẩm vào vở.
-> Trưng bày theo tổ
- HS nêu lại các bước gấp mũ ca lô.
- Học sinh nghe
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
==============================
Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013
Học vần
Bài 84 : op - ap
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc được: op, ap, họp nhóm, múa sạp; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : op, ap, họp nhóm, múa sạp
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
B. Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ khoá , luyện nói
2- Học sinh: Bộ thực hành tiếng việt..
C.Các hoạt động Dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Tiết 1
I- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh đọc bài SGK
- GV: Nhận xét, ghi điểm
II- Bài mới
1- Giới thiệu bài: 
2- Dạy vần 
op *Nhận diện vần- GVghi bảng op
- Nêu cấu tạo vần mới?
- Ghép vần op
- Hướng dẫn đọc vần ( ĐV - T)
* Giới thiệu tiếng khoá.
- Ghép tiếng họp
- GV ghi bảng từ họp
- Nêu cấu tạo tiếng.
- Đọc tiếng khoá ( ĐV - T)
* Giới thiệu từ khoá.
-Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: họp nhóm
- Đọc trơn từ khoá 
- Đọc toàn bài khoá ( ĐV - T)
 ap(Qui trình dạy tương tự như vần op)
- So sánh hai vần op - ap 
- Đọc xuôi, ngược bài khoá
3- Giới thiệu từ ứng dụng.
- GV ghi từ: con cọp giấy nháp 
 đóng góp xe đạp 
- Tìm tiếng mang vần mới trong từ.
- Đọc từ ứng dụng
- GV giải nghĩa một số từ.
- Cho học sinh đọc toàn bài trên bảng 
4- Luyện viết: 
- GV viết và hướng dẫn HS luyện viết.
op ,ap , họp nhóm , múa sạp
- GV nhận xét. * Học mấy vần, là vần gì?
Tiết 2
III/ Luyện tập
1- Luyện đọc:
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc CN – N - ĐT
- Vần gồm 2 âm ghép lại o đứng trước p đứng sau.
đ HS ghép vần op
- Học sinh đọc CN - N - ĐT 
- Học sinh ghép tiếng mới : họp
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh nêu CN - ĐT
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh quan sát tranh và trả lời.
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
*Giống: đều có chữ p sau.
 Khác o # a trước.
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh nhẩm.
- CN tìm và đọc.
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh viết bảng con
- Học 2 vần. Vần op – ap 
* HD đọc lại bài tiết 1 
- GV nhận xét
* Đọc câu ứng dụng
- Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu câu ứng dụng, ghi bảng:
Lá thu kêu xào xạc
 Con nai vàng ngơ ngác
 Đạp trên lá vàng khô.
- Tìm tiếng mang vần mới trong câu?
- Đọc từng dòng, câu.
- Đọc cả đoạn ứng dụng
- GV đọc mẫu câu, giảng nội dung
2- Luyện viết
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- GV uốn nắn học sinh.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài.
3- Luyện nói 
- Nêu tên chủ đề luyện nói
- Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu qua về chóp núi, ngọn cây, tháp chuông
- Chóp núi là phần nào của quả núi?
- Phần nào của cây được gọi là ngọn cây?
- Em đã được thấy tháp chuông bao giờ chưa? ở đâu?
4- Đọc SGK 
- GV HD đọc SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh quan sát, trả lời
- Lớp nhẩm.
- CN tìm chỉ và đọc
- Học sinh đọc CN - N - ĐT
- Học sinh đọc CN - ĐT
- 2 Học sinh đọc lai bài ứng dụng.
- Học sinh mở vở tập viết, viết bài
- Chóp núi , ngọn cây , tháp chuông 
- Học sinh QS tranh - TL
- Học sinh trả lời
- HS lên bảng chỉ: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông trên tranh 
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc CN - ĐT
IV. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ học 
- Về học bài, làm bài tập.
- HS nghe
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 80: Luyện tập
A- Mục tiêu:- Học sinh thực hiện phép tính trừ ( không nhớ) trong pham vi 20
 	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 20 chuan.doc