Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 18 - Trường Tiểu học Cần Kiệm

TUẦN 18

Thứ hai ngaứy 7 tháng 1 năm 2013

HỌC VẦN

BÀI 73 : IT - IÊT

A .MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :Học sinh đọc được : it, iêt, trái mít, chữ viết từ và đoạn thơ ứng dụng.

2.Kĩ năng: Viết được it, iêt, trái mít, chữ viết.

3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Em tô vẽ viết. ( nói được 2 – 4 câu theo chủ đề đó )

B .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái mít, chữ viết.

 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.

-HS: -SGK, vở tập viết

C .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 18 - Trường Tiểu học Cần Kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bên cạnh điểm thứ 2 gọi đó là điểm B ).
- Bước 2: đặt mép thước qua điểm A và điểm B dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B .
- Bước 3: Nhấc bút và thước ra.
c, GV cho HS tập vẽ 1 vài đoạn.
3- Luyện tập:
BT 1: Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng:
- GV gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng.
- GV nhận xét
BT 2: Dùng thước, bút nối thành:
- Cho HS làm bài trên bảng.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, bổ xung
BT 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng.
+GV vẽ hình lên bảng .
-GV cho HS làm bài
- GV nhận xét.
C- Củng cố- Dặn dò:
+ Các con vừa học bài gì?
- Đọc lại tên các điểm và đoạn thẳng.
+GV nhận xét giờ học .
+HS đọc 
- HS đọc tên các điểm.
- Vài em nhắc.
+HS lấy thước quan sát 
+HS quan sát gv làm .
+HS quan sát gv làm .
+HS quan sát gv làm .
+HS vẽ vào bảng con hoặc giấy.
- 2 em lên nối đoạn thẳng – Vài em đọc - đồng thanh.
- 1 em đọc yêu cầu.
- HS làm – 4 em lên nối. Vài em lên chỉ và đếm các đoạn thẳng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát hình vẽ trên bảng
- HS làm bài
- 1 HS nêu
- HS lên chỉ , đếm và trả lời .
- HS nghe
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Thửự ba ngày 08 tháng 01 năm 2013
HọC VầN
Bài 74 : uôt - ươt
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh đọc được : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván từ và đoạn thơ ứng dụng.
2.Kĩ năng: Viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. 
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chơi cầu trượt.
( nói được 2 – 4 câu theo chủ đề đó )
 B.Đồ dùng dạy học:
- GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: chuột nhắt, lướt ván .
 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
- HS: -SGK, vở tập viết
C .Hoạt động dạy học: Tiết1 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 I. ổn định tổ chức : Hát tập thể
II .Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc : it , iêt , con vịt, hiểu biết 
- Đọc SGK: “Con gì có cánh
 Mà lai biết bơi ”
- Nhận xét , đánh giá .
III .Bài mới : 
1. Giới thiệu bài :
- Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:uôt, ươt 
- Ghi bảng đầu bài 
 2. Dạy vần:
* Dạy vần: uôt
a. Nhận diện vần:
- Phân tich vần uôt .
- Yêu cầu HS ghép vần uôt .
b. Đánh vần :
- GV đánh vần , đọc trơn mẫu : uôt
 -Yêu cầu HS ghép tiếng chuột .
- Phân tích tiếng chuột .
- Đọc tiếng khoá : chuột
 - Quan sát tranh vẽ con gì ?
-Đọc lại sơ đồ: uôt
 chuột
 chuột nhắt 
* Dạy vần ươt: ( Qui trình tương tự)
c -Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối ch sang uôt , l sang ươt )
- Cho HS viết bảng con
- Chỉnh sửa chữ sai
d -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ .
- Gọi HS đọc từ
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học ?
* Củng cố : 
- Con vừa học vần , từ mới nào ?
- Gọi HS đọc lại bài
Tiết 2:
3. Luyện tập : 
a.Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
- Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Quan sát tranh vẽ gì ?
- GV đọc và hướng dẫn đọc.
- Gọi HS đọc câu
- Đọc SGK:
b .Luyện nói:
- Gọi đọc tên bài .
- GV phân cặp
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát
- Trong tranh vẽ gì ?
-Quan sát tranh, em thấy nét mặt của bạn như thế nào?
-Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau?
- Em đã được chơi cầu trượt chưa ? ở đâu ?
c . Luyện viết vở :
- HD viết từng dòng
4. Củng cố dặn dò
- Trò chơi : tìm tiếng , từ có vần uôt , ướt 
- Dặn về học bài , xem trước bài 75 
- Nhận xét , tuyên dương .
- HS viết bảng con
- 2 HS đọc
- 2 HS đọc lại đầu bài .
- Vần uôt được tạo bởi: âm đôi uô và t
- Ghép bìa cài: uôt
- Đánh vần , đọc trơn ( c nhân - nhóm - đồng thanh)
 - Ghép bìa cài: chuột
- Chuột : âm ch ghép vần uôt , dấu nặng 
- Đánh vần và đọc trơn tiếng 
( cá nhân - nhóm - đồng thanh)
- Tranh vẽ con chuột.
- Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
- HS theo dõi qui trình
- Viết bảng con: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván 
- HS nghe
- Đọc trơn từ ứng dụng:(cá nhân - nhóm – đồng thanh)
- Muốt , tuốt ,vượt , ướt .
- uôt , ươt , chuột nhắt , lướt ván .
 - 1 HS đọc lại bài .
- 5 HS đọc bài tiết 1
- Tranh vẽ con Mèo đang trèo cây cau 
- HS theo dõi 
- Đọc (cá nhân – nhóm - đồng thanh)
- HS mở sách. Đọc cá nhân 5 em
- HS đọc : Chơi cầu trượt.
- HS quan sát tranh thảo luận cặp và trả lời :
- Tranh vẽ các bạn đang chơi cầu trượt
- Nét mặt của các bạn rất vui .
- Các bạn chơi theo thứ tự .
- HS trả lời .
- Viết vở : uôt , ươt , chuột nhắt , lướt ván 
- HS thi tìm nhanh tiếng , từ :
- HS nghe
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Toán
 Tiết 68: Độ dài đoạn thẳng 
I-Mục tiêu: Giúp HS:
 - Có biểu tượng về “dài hơn” “ ngắn hơn “ từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng.
 - Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng 2 cách so sánh trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Bài tập cần làm: 1,2,3
II- Đồ dùng dạy học: Một vài cái bút ( thước hoặc que tính)dài, ngắn, màu sắc khác nhau.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra:
a, GV vẽ 1 điểm, đoạn thẳng lên bảng.
 – – – – –
 A B C M D
Đọc : - Điểm : A, B, C, D, M.
 - Đoạn thẳng: AB, CM, MD, CD.
 – GV nhận xét cho điểm.
b, Vẽ đoạn thẳng: AB
B- Bài mới:
1- Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng. 
- GV giơ 2 cái bút lên và hỏi : Làm thế nào để biết được cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?
- GV hướng dẫn HS so sánh bằng cách chập 2 cái bút sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn, chiếc nào ngắn hơn.
- Quan sát tranh trong sách:
 - “ Thước trên dài hơn thước dưới, thước dưới ngắn hơn thước trên “
 - “ Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB ”.
+ Từ các biểu tượng về “ dài hơn, ngắn hơn “ nói trên cho HS nhận thấy mỗi đoạn thẳng có độ dài nhất định.
2- So sánh gián tiếp độ dài 2 đoan thẳng qua độ dài trung gian.
- Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay :
 “ Đoạn thẳng dài 3 gang tay nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay ” 
- GV thực hành đo độ dài bằng gang tay để HS quan sát.
- Quan sát tranh trong sách và trả lời.
+ Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn?
( Đoạn thẳng trên đặt trong 1 ô vuông, đoạn thẳng dưới đặt trong 3 ô vuông nên đoạn thẳng dưới dài hơn đoạn thẳng trên ( 3 > 1 )
- “ Có thể so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó “ .
3- Luyện tập:
BT 1: So sánh từng cặp 2 đoạn thẳng
- GV vẽ các hình a, b , c , d lên bảng .
- Cho HS làm bài
- GV quan sát, nhận xét
 BT 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.
- GV làm mẫu 1 đoạn thẳng.
- Cho HS so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng.
- Đoạn thẳng nào dài nhất?
 BT 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất 
- Cho HS tô màu.
- GV quan sát
C- Củng cố- Dặn dò: 
- Cho HS vẽ một đoạn thẳng dài hơn, 1 đoạn ngắn hơn và ghi tên đoạn thẳng.
-GV nhận xét giờ học 
- 3 em đọc điểm và đoạn thẳng 
-3 em lên bảng vẽ.
-HS quan sát .
- 1 HS lên bảng so sánh 2 que tính có màu sắc và độ dài khác nhau.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS quan sát và nêu.
- HS quan sát và nêu.
+HS quan sát và nêu.
- HS quan sát hình và trả lời .
- 1 em nêu yêu cầu.
- HS xem hình trên bảng
- HS làm bài
- HS nêu yêu cầu của bài
- Quan sát GV làm mẫu
- HS làm bài
- HS trả lời
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài: Tô màu
- HS vẽ đoạn thẳng và nêu tên đoạn thẳng.
- HS nghe
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Đạo đức
Tiết 18: Thực hành kĩ năng cuối học kì I
I - Mục tiêu : Giúp HS :
+ Ôn tập các nội dung đã học trong 8 bài Đạo đức đã học. 
+ Tập ứng xử những tình huống đạo đức.
II-Đồ dùng: 
- Các câu hỏi , cây hoa.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, ổn định.
2-Bài cũ: 
* Hát.
- Kiểm tra bài trong nội dung ôn tập
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài: Ôn tập học kì I
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung: 
- GV hỏi: Chúng ta đã học các bài Đạo đức nào ? - GV ghi tên các bài lên bảng.
Hoạt động dạy học : Hái hoa dân chủ
- GV đưa cây thông và gắn các câu hỏi lên. 
- Các câu hỏi: Nội dung ghi sẵn
- GV lần lượt gọi HS lên hái hoa, trả lời câu hỏi hái được.
- Gọi HS nhận xét bổ sung
- GV khen, tuyên dương những HS có câu trả lời đúng. 
- GV kết luận: Xếp hàng ra vào lớp là biết giữ trật tự: chen lấn, xô đẩy là gây mất trật tự, có khi bị ngã nguy hiểm. Trong trường học, các em cần phải giữ trật tự.
4- Củng cố- Dặn dò.
+ GV nhận xét tiết học. 
+Về nhà ôn tập lại các bài đã học để tiết sau thi học kì. 
- 3 HS nhắc lại đầu bài. 
- HS nhắc bài đã học 
- HS lần lượt lên hái hoa, trả lời câu hỏi của mình.
+HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe và ghi nhớ
- HS lắng nghe
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Tự nhiên xã hội 
Tiết 18: CUộC SốNG XUNG QUANH
I.Mục tiêu Giúp HS
 - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân ở nơi học sinh ở.
- Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị. 
- Giáo dục HS lòng yêu mến quê hương 
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 18 phóng to.
-Tranh vẽ về cảnh nông thôn.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi tên bài cũ :
Vì sao phải giữ lớp học sạch sẽ?
Em đã làm gì để giữ lớp học sạch đẹp?
- GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
- Cho học sinh quan sát bức tranh cách đồng lúa phóng to. 
Hỏi: Bức tranh cho biết cuộc sống ở đâu?
- Giáo viên khái quát và giới thiệu thành tựa bài và ghi bảng.
a. Hoạt động 1 :
- Cho học sinh quan sát khu vực quanh trường.
* Các bước tiến hành
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
- GV cho HS quan sát và nhận xét về: Quang cảnh trên đường (người qua lại, xe cộ), nhà ở các cơ quan xí nghiệp cây cối, người dân địa phương sống bằng nghề gì?
Bước 2: Thực hiện hoạt động:
- Giáo viên nhắc nhở đặt câu hỏi gợi ý để khuyến khích các em nói trong khi quan sát.
Bước 3: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gọi học sinh kể về những gì mình quan sát được.
- Gọi HS nhận xét bổ sung
b. Hoạt động 2:
Bước 1: 
- GV giao nhiệm vụ và hoạt động:
- Con nhìn thấy những gì trong tranh?
- Đây là bức tranh vễ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết?
Bước 2: Kiểm tra hoạt động:
- Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu hỏi trên.
- Gọi nhóm khác nhận xét
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
Bước 1: Chia nhóm theo 4 học sinh và thảo luận theo nội dung sau:
Các con đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi con sống?
Bước 2: Kiểm tra hoạt động:
- Mời học sinh đại diện nói cho các bạn và cô cùng nghe.
- Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh.
3.Củng cố : - GV gọi HS nêu tên bài:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét. Tuyên dương.
- Học bài, xem bài mới.
- Học sinh nêu tên bài.
- Một vài học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh khác nhận xét bạn trả lời.
- HS quan sát và nêu: ở nông thôn.
- HS nhắc lại tên bài
- HS quan sát quanh trường
- Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu nội dung theo yêu cầu của GV
- Học sinh xung phong kể về những gì mình quan sát được.
- Học sinh khác nhận xét bạn kể.
- Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu.
- Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của GV
- Nhóm khác nhận xét.
- HS thảo luận và nói cho nhau nghe về nơi sống của mình và gia đình. 
- Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
- Học sinh nêu tên bài.
- Học sinh nhắc nội dung bài học.
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2013
HọC VầN
Bài 75 : ÔN tập
I .Mục tiêu:
1.Kiến thức : Học sinh đọc và viết được vần, từ ngữ, câu ứng dụngtừ bài 68 đến 74
2.Kĩ năng : Viết được các vần, từ ngữ và câu ứng dụng 
3.Thái độ: Nghe và hiểu, kể lại tự nhiên một đoạn truyện kể : Chuột nhà và chuột đồng
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.Tranh minh hoạ phần truyện kể 
-HS: -SGK, vở tập viết
III .Hoạt động dạy học: Tiết1 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.Khởi động : Hát tập thể
B.Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc : uôt , ươt ,chuột nhắt, vượt lên 
-Đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng
“Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà ..”.
-Nhận xét , đánh giá .
C .Bài mới : 
1. Giới thiệu bài :
 - Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
- GV gắn Bảng ôn được phóng to
 2. Ôn tập:
 a - Gọi đọc âm ở các cột 
-Viết sẵn 2 bảng ôn trong SGK
- Yêu cầu HS ghép để có các vần 
-GV ghi các vần vào bảng ôn.
b- Gọi đọc các vần 
-Nhận xét 14 vần có gì giống nhau .
-Trong 14 vần, vần nào có âm đôi 
 c .HD viết bảng con : chót vót , bát ngát
- GV hướng dẫn, viết mẫu, nêu quy trình viết
- Cho HS viết bảng con
- GV uốn sửa cho HS
d .Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV đọc mẫu , giải thích từ:
chót vót bát ngát Việt Nam
- Gọi HS đọc từ
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn ?
- Đọc lại toàn bài
Tiết 2:
3. Luyện tập : 
a.Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
- Đọc câu ứng dụng:
“Một đàn cò trắng phau phau
 Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm ?” 
 ( Là cái gì?) 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ gì ?
 + Câu đồ này con đoán xem là cái gì ?
- Gọi HS đọc bài.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS 
- Đọc SGK:
b.Luyện viết:
- Cho HS viêt từng dòng vào vở
- GV quan sát, giúp HS viết yếu.
c .Kể chuyện:
- GV dẫn vào câu chuyện.
- GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ. ( nội dung như sách GV)
-GV nêu: Bết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
4. Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc SGK
- Dặn về học bài , kể lại chuyện , xem trước bài 76. Nhận xét , tuyên dương .
- HS viết bảng con
- 2 HS đọc
- HS nêu :at , ăt, ât ,ot, ôt, ơt, ut , ưt ,et , êt , it , iêt , uôt , ươt .
- Đọc ( cá nhân – đồng thanh )
- HS ghép các vần .
- Đọc ( cá nhân – đồng thanh )
- Giống : đều có âm t ở sau vần 
- Vần có âm đôi : iêt , uôt , ươt 
- HS quan sát viết mẫu
- HS viết bảng : chót vót , bát ngát .
- HS nghe
- HS đọc, phân tích tiếng khó
- HS tìm và nêu; chót, vót, bát, ngát, Việt 
- 2 HS đọc 
- HS đọc bài tiết 1. 
- HS đọc, kết hợp phân tích tiếng khó.
- Tranh vẽ rổ bát 
- Là cái rổ bát .
- HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh)
- HS mở sách. Đọc cá nhân 5 em
- Viết vở tập viết : chót vót , bát ngát .
- HS đọc tên câu chuyện : Chuột nhà và chuột đồng”
- HS nghe GV kể chuyện.
- HS nêu lại ý nghĩa chuyện 
- 2 HS đọc 
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Toán
Tiết 69: Thực hành đo độ dài. 
I-Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân. 
- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học.
- Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân.
II- Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ, que tính.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra:
- Vẽ các đoạn thẳng.
- Đặt tên các đoạn thẳng.
B- Bài mới:
 1- Giới thiệu độ dài gang tay. 
- GV giơ gang tay và giới thiệu : “ Gang tay là độ dài khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa ”.
 - HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa, nối 2 điểm đó lại ta
được đoạn thẳng AB.
2- HD cách đo độ dài bằng gang tay.
 - Đo cạnh bảng bằng gang tay.
 - GV làm mẫu: “ Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón tay giữa tại 1 điểm nào đo trên mép bảng. Mỗi lần co ngón cái về trùng với ngón giữa thì đếm lần lượt một, hai, cuối cùng đọc to kết quả , chẳng hạn cạnh bảng dài 7 gang tay.”
3- HD cách đo độ dài bằng bước chân. 
- Đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân. 
- GV làm mẫu và giảng cách đo :“ Đứng chụm 2 chân sao cho các gót chân bằng nhau tại mép bên trái của bục giảng. Giữ nguyên chân trái và bước chân phải lên phía trước và đếm 1 bước .Tiếp tục như vậy cho đến mép phải của bục giảng thì thôi. Mỗi bước chân là 1 lần đếm số bước. Cuối cùng đọc to kết quả, chẳng hạn: “bục giảng dài 5 bước chân”. 
4- Thực hành:
 BT 1: Đo độ dài bàn HS bằng gang tay.
 - GV nêu yêu cầu : HS đo tại bàn của mình.
BT 2: Đo độ dài bảng con bằng que tính .
BT 3: Đo độ dài phòng học bằng bước chân. 
- Mỗi tổ cử 2 em lên đo.
C- Củng cố- Dặn dò:
+ Các con vừa tập đo bằng những đơn vị đo nào? 
+ GV nhận xét giờ học .
+2 em lên vẽ – Cả lớp vẽ vào bảng con.
- HS quan sát.
+2 em lên bảng thực hiện.
- HS thực hành đo cạnh bảng bằng gang tay của mỗi em và đọc to kết quả đo của mình.
- 2 em lên thực hiện và nêu kết quả.
- HS nghe.
+ HS thực hành rồi lần lượt đọc kết quả.
+Vài em đo , đọc kết quả.
+ Đại diện mỗi tổ 2 em lên đo và nêu kết quả đo.
- HS trả lời.
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Thủ công
Tiết 18: Gấp cái ví ( tiết 2)
I - Mục tiêu : Giúp HS biết:
 + HS biết cách gấp cái ví bằng giấy. 
 + Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
	+ Với HS khéo tay: gấp được cái ví bằng giấy thẳng, phẳng làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
II.Đồ dùng
 +GV: Bài mẫu trang trí đẹp; 
 +HS: Giấy màu bút chì màu
 III- Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, ổn định lớp.
2-Bài cũ
+ GV hỏi: Nêu các bước gấp cái ví ? 
+ Khi gấp cái ví cần chú ý điều gì ?
* GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập 
của HS.
* Hát.
+ 2 HS trả lời
+ 2 HS trả lời
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài: “ Gấp cái ví”
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Hướng dẫn lại các bước gấp . 
* GV treo các quy trình gấp cái ví 
H: Có mấy quy trình gấp cái ví ? 
 H: Nêu lại các bước gấp cái ví ?
+ Gv nhắc lại những điều cần lưu ý ở từng bước 
c: HS thực hành.
* GV đưa bài mẫu cho HS quan sát.
 + GV quan sát, hướng dẫn hs chậm. 
d- Thi gấp: 
* Thi theo tổ:
+ GV hướng dẫn thi.
+ GV phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy bìa.Mỗi tổ cử 2 bạn thi gấp ví sau đó dán bài vào tờ bìa. 
+GV nhận xét, tuyên dương tổ có hình đẹp và gấp phẳng.
4- Nhận xét- Đánh giá sản phẩm 
+ Đánh giá sản phẩm của HS.
+ GV chọn 2- 4 bài đẹp tuyên dương trước lớp.
5 - Dặn dò.
+ Về nhà tập gấp cái ví làm đồ chơi tặng cho người thân. 
 + Chuẩn bị giấy màu để tiết sau học bài :Gấp
 mũ ca lô 
+ 3 HS nhắc lại đầu bài. 
+ HS quan sát 
+ 2 HS trả lời
+ 2 HS trả lời
+ HS lắng nghe. 
+ HS quan sát
+ HS thực hành. 
+ HS tham gia chơi.
+ Các tổ lên treo bài lên bảng. 
+ HS nhận xét , đánh giá .
+ HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nghe
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2013
HọC VầN
 Bài 76 : oc - ac
A .Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh đọc được : oc, ac, con sóc, bác sĩ, từ và câu ứng dụng.
2.Kĩ năng: Viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ. 
3.Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Vừa học vừa chơi.
( nói được 2 – 4 câu theo chủ đề đó )
 B .Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: con sóc, bác sĩ.
 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết
C .Hoạt động dạy học: Tiết1 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. ổn định tổ chức : Hát tập thể
II.Kiểm tra bài cũ :
- GV đ ọc : chót vót,bát ngát ,Việt Nam -Đọc SGK: Một đàn cò trắng phau phau 
 Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm ? 
-Nhận xét , đánh giá
III.Bài mới : 
1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu cho các em vần mới:oc, ac
- Ghi bảng đầu bài 
2.Dạy vần:
* Dạy vần: uôt
a. Nhận diện vần:
- Phân tích vần oc .
- Yêu cầu HS ghép vần oc .
b. Đánh vần :
- GV đánh vần , đọc trơn mẫu : oc
- Gọi HS đọc
- Yêu cầu HS ghép tiếng sóc.
- Phân tích tiếng sóc .
- Đọc tiếng khoá : sóc
+ GV treo tranh
- Tranh vẽ con gì ?
- GV ghi bảng : con sóc
- Gọi HS đọc bài.
-Đọc lại sơ đồ: oc - sóc - con sóc
* Dạy vần ac: ( Qui trình tương tự)
c -Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu trên bảng ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối o , a sang c , vị trí dấu thanh )
- Cho HS viết bảng con.
- GV chỉnh sửa chữ sai
d - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
 hạt thóc bản nhạc
 con cóc con vạc
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ .
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học ?
* Củng cố 
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 18 chuan.doc