Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 1

Học vần:

Ổn định tổ chức (2 TIẾT)

I . Mục tiêu:

- HS Nắm được nội qui cùa trường của lớp đề ra (nề nếp, ra vào lớp, học tập, thể dục, vệ sinh ).

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập

Nắm được các ký hiệu, hiệu lệnh trong các tiết học buổi học.

II .Đồ dùng dạy - học :

 GV Chuẩn đầy đủ nội dung trên.

III . Các hoạt động dạy học :

A. Bài cũ

B. Bài mới :

1. Giới thiệu:

2 .Những quy định về nề nếp :

- Đi học đều đúng giờ , nghỉ học phải có phép.

- Có đầy đủ dụng cụ học tập , luôn giữ gìn sách vở gọn gàng sạch sẽ.

- Nắm chắc các nội quy của trường lớp đề ra.

- Cách cầm bút, tư thế ngồi, cách giơ bảng, cách giơ tay đúng quy định.

- Các kí hiệu trong một tiết học:

+ Giở sách: S

+ Giở vở:V

+ Đưa bảng ra: B

+ Đưa bộ chữ ra:BC

- Trong lớp phải chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

- Không đánh nhau, không nói chuyện, không chửi bậy.

- Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè.

- Nhặt được của rơi, trả lại người mất.

- Không lấy lẫn đồ dùng học tập của các bạn trong lớp.

3. Vệ sinh:

- Luôn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

- Ăn mặc, đầu tóc gọn gàng.

4. Lao động:

- Chăm chỉ băt sâu, nhổ cỏ bồn hoa trước lớp.

- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

5. Thể dục: Xếp hàng nhanh thẳng, tập đúng đều các động tác thể dục giữa giờ và

các bài thể dục nội khóa.

6. Cũng cố, dặn dò:

- Giáo viên cho học sinh nhắc lại các quy đinh về nề nếp.

- Nhắc nhở các em thực hiện tốt các nề nếp đã quy định.

 

doc 18 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tên lớp của mình.
5. Dặn dò : Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ
Học sinh chuẩn bị để GV kiểm tra.
Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi.
Học sinh chơi. Học sinh tự nêu.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
HS tự giới thiệu trong nhóm 2 người.
Một số HS tự giới thiệu trước lớp.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp.
Đại diện học sinh kể trước lớp
Học sinh khác nhận xét bổ sung.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
--------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày tháng năm 2012
Toán:
Tiết học đầu tiên
I. Mục tiêu :
	Tạo không khí vui vẽ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	- SGK Toán 1.
	- Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC:
KT sách, vở và dụng cụ học tập môn toán của học sinh.
2. Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp.
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS sử dụng Sách toán 1
a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1
b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK trang có bài học hôm nay.
c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1.
Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”
Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh xem phần bài học), phần thực hành  phải làm theo hướng dẫn của GV.
Cho học sinh thực hiện gấp SGK và mở đến trang “Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK.
Hoạt động 2
Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1
Cho học sinh mở SGK có bài học “Tiết học đầu tiên”. Học sinh các em quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem học sinh lớp 1 có hoạt động nào, sử dụng đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán.
GV tổng kết theo nội dung từng ảnh.
Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích
Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính.
Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước
Ảnh 4: Học tập chung cả lớp.
Ảnh 5: Hoạt động nhóm.
Hoạt động 3
Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1.
Các yêu cầu cơ bản trọng tâm:
Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số.
Làm tính cộng trừ
Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và giải bài toán.
Biết đo độ dài 
	Vậy muốn học giỏi môn toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ 
Hoạt động 4:Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh.
Cho học sinh lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của chúng.
Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập.
3. Củng cố: Hỏi tên bài.
4. Liên hệ: Về nhà các em chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học môn toán.
5. Dặn dò :
Chuẩm bị đầy đủ SGK, VBT và các dụng cụ để học tốt môn toán.
HS mở sách vở đồ dùng để lên bàn 
Nhắc lại.
Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV
Nhắc lại.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Thảo luận và nêu.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe, nhắc lại.
Thực hiện trên bộ đồ dùng Toán 1, giới thiệu tên.
Lắng nghe.
---------------------------------------------------------
Học vần:
 Các nét cơ bản (2 TIẾT)
I . Mục tiêu Giúp HS :
	- Nắm được cách đọc, cách viết các nét cơ bản .
	- Viết đúng , viết đẹp và nhận biết các nét trong thực tế .
	- Giáo dục học sinh luôn có tính cẩn thận .
II .Đồ dùng dạy học:
	Các nét cơ bản phóng to.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a)Giới thiệu và ghi đầu bài:
b)giới thiệu các nét cơ bản:
*Cho học sinh quan sát và nhận xét các nét cơ bản:
-Nét ngang:-
-Nét sổ: | 
-Nét xiên trái:\
-Nét xiên phải:/
-Nét móc xuôi:
-Nét móc ngược:
-Nét móc hai đầu:
-Nét cong hở phải:
-Nét cong hở trái :
-Nét cong tròn khép kín:
-Nét khuyết trên:
-Nét khuyết dưới:
-Nét thắt:
c)Cho học sinh luyện bảng con các nét cơ bản:
 - Giáo viên nhận xét và sửa sai.
d)Cho học sinh mượn vở:
-Giáo viên viết màu.
-Giáo viên chấm, chữa và nhận xét.
3. Củng cố
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà đọc và viết lại các nét cơ bản.
4. Liên hệ: Về nhà thực hiện viết các nét cơ bản.
5. Dặn dò:Các em về nhà viết lại các nét cơ bản.
6. Nhận xét: Tuyên dương Tuân,Na,Kim Ngân phát biểu sôi nổi.
HS:nghe
-Học sinh quan sát và nhận xét.
HS:quan sát và nhận xét.
HS:đọc lai các nét cơ bản.
HS:luyện bảng.
HS:luyện vở.
Thứ 4 ngày tháng năm 2012
Thủ công:
Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học tập thủ công
I. Mục tiêu Giúp HS :
	- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ ( thước kẻ, bút chig, kéo, hồ gián) để học thủ công.
	- Biết một số vật liệu khác có thể thay giấy, bìa để làm thủ công như : giấy báo, hoạ báo ; giấy vở học sinh ; lá cây
II. Đồ dùng dạy học: 
	GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu môn học, bài học và ghi tựa.
Hoạt động 1
Giới thiệu giấy, bìa.
GV đưa cho học sinh thấy một quyển sách và giới thiệu cho học sinh thấy được giấy là phần bên trong của quyển sách, mỏng; bìa được đóng phía ngaòi và dày hơn. Các lọai giấy và bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như : tre, nứa, bồ đề
GV giới thiệu tiếp giấy màu để học thủ công có nhiều màu sắc khác nhau, mặt sau có kẻ ô.
Hoạt động 2
Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
Thước kẻ: GV đưa cho học sinh nhận thấy thước kẻ và giới thiệu đây là thước kẻ được làm bằng gỗ hay nhựa dùng thước để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
Kéo: GV đưa cho học sinh nhận thấy cái kéo và giới thiệu công dụng của kéo dùng để cắt. Cần cẩn thận kẻo đứt tay.
Hồ dán: GV đưa cho học sinh nhận thấy lọ hồ dán và giới thiệu công dụng của hồ dán dùng để dán giấy được chế từ các lọai bột có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa.
4. Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại công dụng và cách sử dụng các loại thủ công, dụng cụ học môn thủ công.
5. Liên hệ: Về nhà dùng mốt số vật liệu có thể thay thế giấy thủ công.
6. Dặn dò:
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Học sinh quan sát và nhận biết giấy khác bìa như thế nào, công dụng của giấy và công dụng của bìa.
Học sinh quan sát lắng nghe từng dụng cụ thủ công và công dụng của nó.
Học sinh có thể nêu các loại thước kẻ, kéo lớn nhỏ khác nhau.
Học sinh nêu các dụng cụ học thủ công và công dụng của nó.
Chuẩn bị tiết sau.
--------------------------------------------------------------
Toán:
Nhiều hơn, ít hơn
I. Mục tiêu Sau bài học học sinh có thể :
	Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- 5 chiếc cốc, 4 chiếc thìa .
	- 3 lọ hoa, 4 bông hoa.
	- Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK trên khổ giấy to (hoặc bảng phụ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC:
GV cho học sinh cầm một số dụng cụ học tập và tự giới thiệu tên và công dụng của chúng.
Nhận xét KTBC.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa: 
GV đặt 5 chiếc cốc lên bàn (giữa lớp) và nói “Cô có một số cốc”. Cầm 4 chiếc thìa trên tay và nói “Cô có một số thìa, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số thìa và số cốc với nhau”.
GV gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa rồi hỏi học sinh cả lớp “Còn chiếc cốc nào không có thìa không?”.
GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì vẫn còn một chiếc cốc chưa có thìa, ta nói số cốc nhiều hơn số thìa”. GV yêu cầu và học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”.
GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. GV cho một vài em nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”.
Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai :
GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các em so sánh cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai.
Các em có nhận xét gì?
Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt:
GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét.
Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung:
Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt.
3. Củng cố:
Hỏi tên bài.
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Chuẩn bị 2 bảng phụ làm sẵn như hình 5 SGK (phíc cắm và ổ cắm).
Cách chơi: Mỗi nhóm đại diện 4 em lên nối số phíc cắm và số ổ cắm.
Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
So sánh số học sinh nam với số học sinh nữ trong lớp ta.
Nhận xét, tuyên dương
4. Liên hệ: Biết so sanh các nhóm đò vật nhiều hơn hay ít hơn bằng cách đếm các đồ vật đó.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
5 học sinh thực hiện và giới thiệu.
Nhắc lại
Học sinh quan sát.
Học sinh thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào chiếc cốc chưa có thìa.
Nhắc lại.
Số cốc nhiều hơn số thìa.
Nhắc lại
Số thìa ít hơn số cốc.
Học sinh thực hiện và nêu kết quả:
Số chai ít hơn số nút chai.
Số nút chai nhiều hơn số chai.
Quan sát và nêu nhận xét:
Số thỏ nhiều hơn số cà rốt
Số cà rốt ít hơn số thỏ
Quan sát và nêu nhận xét:
Số nắp nhiều hơn số vung
Số vung ít hơn số nắp
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh liên hệ thực tế và nêu
Học sinh lắng nghe.
-------------------------------------------------------------
Học vần:
Âm e
I. Mục tiêu :
	- Nhận biết được chữ và âm e.
	- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
	- Bộ ghép chữ tiếng Việt.
	- Giấy ô li viết chữ e để treo bảng (phóng to)
	- Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, me, xe, ve.
	- Tranh minh hoạ luyện nói: “Lớp học”
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : 
KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của học sinh về môn học Tiếng Việt.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận:
Các em cho cô biết trong các tranh này vẽ gì nào?
GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới thiệu cho học sinh thấy được các tiếng đều có âm e.
GV đọc âm e và gọi học sinh đọc lại.
2.2 Dạy chữ ghi âm:
GV viết bảng âm e
Nhận diện chữ e:
Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì?
GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
Phát âm e:
GV phát âm mẫu
Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho học sinh về cách phát âm.
Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
GV treo khung chữ e lên bảng để học sinh quan sát.
GV vừa nói vừa hướng dẫn học sinh viết bảng con nhiều lần để học sinh nắm được cấu tạo và cách viết chữ e.
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc:
Gọi học sinh phát âm lại âm e
Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì?
b) Luyện viết:
GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết
GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
c) Luyện nói:
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Trong tranh vẽ gì?
Gọi học sinh nêu và bổ sung hoàn chỉnh cho học sinh.
Các em nhỏ trong tranh đang làm gì?
GV kết luận: Đi học là công việc cần thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ hay không?
3.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Ai tinh mắt hơn
Mục đích: Nhận diện âm e và lấy đúng âm e trong các âm lộn xộn.
Chuẩn bị 2 bảng cài của GV trong đó có âm e và các âm khác (mỗi bảng có khoảng 4 – 5 âm e)
Chia lớp thành 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm.
Nêu quy luật chơi cho học sinh nắm rõ.
Nhóm nào gắn nhanh và nhiều chữ ghi âm e thì thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
4. Liên hệ: Đọc được âm e, âm e giống cái gì?
5. Dặn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh thực hành quan sát và thảo luận.
(bé, me, xe, ve)
Nhiều học sinh đọc lại.
Có 1 nét thắt, .
Nhắc lại.
Học sinh phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp)
Nghỉ giữa tiết.
Quan sát và thực hành viết bảng con.
HS phát âm theo cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
Viết trong vở tập viết.
Học sinh nêu:
Tranh 1: các chú chim đang học.
Tranh 2: đàn ve đang học.
Tranh 3: đàn ếch đang học.
Tranh 4: đàn gấu đang học.
Tranh 5: các bạn học sinh đang học.
Đang học bài.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
--------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày tháng năm 2012
Học vần:
Âm b
I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	- Nhận biết được chữ và âm b.
	- Đọc được: be.
	- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: 	
	- Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
	- Bộ ghép chữ tiếng Việt.
	- Giấy ô li viết chữ b để treo bảng (phóng to)
	- Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng.
	- Tranh minh hoạ luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con âm e và các tiếng khóa.
Chữ e có nét gì?
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang âm b, ghi bảng âm b.
2.2 Dạy chữ ghi âm
GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b (bờ)
GV phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh)
Gọi học sinh phát âm b (bờ)
Nhận diện chữ
GV tô lại chữ b trên bảng và nói : Chữ b có một nét viết liền nhau mà phần thân chữ b có hình nét khuyết, cuối chữ b có nét thắt.
Gọi học sinh nhắc lại.
Ghép chữ và phát âm
GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ chữ ra chữ e và chữ b để ghép thành be.
Hỏi : be : chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
GV phát âm mẫu be
Gọi học sinh phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp.
để học sinh theo dõi trên bảng lớp
Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be)
Yêu cầu học sinh viết bảng con be.
GV theo dõi sửa chữa cách viết cho HS.
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng be
Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
b) Luyện nói
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong tranh vẽ gì?
Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ?
Các con có biết ai đang tập viết chữ e không?
Ai chưa biết đọc chữ?
Vậy các con cho cô biết các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau?
3. Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi: Thi tìm chữ
Giáo viên chuẩn bị 12 bông hoa, bên trong viết các chữ khác nhau, trong đó có 6 chữ b. GV gắn lên bảng.
GV nêu luật chơi: Mỗi nhóm 3 em, thi tiếp sức giữa 2 nhóm tìm âm b. Nhóm nào tìm nhanh và đúng nhóm đó sẽ thắng.
GV nhận xét trò chơi.
4. Liên hê: Đọc được âm b, âm b giống cái gì, những từ nào bắt đầu bằng b.
5. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
e, bé, me, xe, ve.
Sợi dây vắt chéo.
Học sinh theo dõi.
HS phát âm.
Âm b (bờ)
Nhắc lại.
Học sinh ghép tiếng be
B đứng trước, e đứng sau.
Học sinh phát âm be.
HS theo dõi và lắng nghe.
Viết trên không trung và bảng con
Lắng nghe.
Viết bảng con.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Chim non đang học bài
Chú gấu đang tập viết chữ e
Chú voi cầm ngược sách
Em bé đang tập kẻ
Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình
Tại chú chưa biết chữ . Tại không chụi học bài.
Chú gấu
Voi.
Giống nhau là đều tập trung vào công việc của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau.
Học sinh luyện nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Đọc lại bài
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hành ở nhà.
------------------------------------------------------
Toán
 Hình vuông, hình tròn
I. Mục tiêu:
	Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nối đúng tên hình.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Một số hình vuông, hình tròn bằng b́a có kích thước, màu sắc khác nhau.
	- Một số vật thật có hình vuông hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu hình vuông:
- GV lần lượt đưa từng tấm b́a hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ một hình vuông dều nói “đây là hình vuông”
- Gọi HS giơ hình vuông lên và nói “hình vuông”
2. Giới thiệu hình tròn (tương tự như giới thiệu hình vuông).
3. Thực hành: 
Bài 1: cho HS dùng bút chì màu để tô các hình vuông.
Bài 2: Cho HS dùng bút chì màu để tô các hình tròn.
Bài 3: Cho HS dùng bút chì màu để tô hình vuông và hình tròn.
4. Hoạt động nối tiếp: Nêu các vật có hình vuông, hình tròn có ở nhà.
- Cho HS chơi trò chơi “tìm hình vuông và hình tròn trong một tranh vẽ sẳn, trong các đò vật ở phòng học”
5. Củng cố: Hỏi tên bài
6. Liên hệ: Hình tròn giống lốp xe, vành xe; hình vuông giống khăn tay.
7. Dặn dò.
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em tô màu đều đẹp trong các hình vuông và hình tròn.
- HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học.
- HS xem phần bài học của toán 1, có thể trao đổi trong nhóm và nêu tên những vật có hình vuông.Sau đó mới nêu kết quả trao đổi trong nhóm (đọc tên những vật có hình vuông)
- HS thực hành tô màu
- HS thực hành tô màu.
- HS thực hành tô màu
----------------------------------------------------------------
TNXH
Cơ thể chúng ta
I . Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
	- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể : đầu, ḿình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như: tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
	- Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể. 
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh vẽ ở SGK
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Hoạt động 1: HS quan sát tranh
Giới thiệu bài học.
Mục đích: Gọi đúng các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Cách tiến hành:
B1: HS hoạt động theo cặp
Gv đưa ra chỉ dẫn: Quan sát các hình ở trang 4 SGK.
B2: Hoạt động theo cả lớp.
GV cho HS xung phong lên nói các bộ phận của cơ thể.
Hoạt động 2: Quan sát tranh.
Mục đích: HS quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Dầu, ḿnh, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
B1: Hoạt động cả lớp.
- Ai có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu ḿnh và chân tay như các bạn trong hình.
- GV đưa ra câu hỏi: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
- GV chỉ một số học sinh trả lời.
Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, ḿnh và chân tay.
Hoạt động 3: Tập thêt dục.
Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể.
Cách tiến hành:
B1: GV hướng dẫn HS học bài hát:
 “Cúi mãêi mỏi lưng
 Viết mãi mỏi tay
 Thể dục thế này là hết mệt mỏi”
B2: GV làm mẫu từng động tác vừa làm vừa hát.
B3: GV gọi 1 HS đứng trước lớp thực hiện các động tác
Kết luận: GV nhắc nhở HS: Muốn cho cơ thể phát triển tốt chúng ta cần tập thể dục hàng ngày.
Liên hệ : Các em nhận biết được các bộ phận bên ngoài cơ thể và giữ gìn vệ sinh các bộ phận đó nhứ : chải tóc gọn gàng, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
- HS làm việc theo chỉ dẫn của GV
- HS xung phong lên bảng.
- Một số em biểu diễn trước lớp, cả lớp quan sát.
- Một số HS trả lời: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, ḿnh và chân tay
- Một HS đứng trước lớp thực hiện các động tác. 
- Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát.
---------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày tháng năm 2012
Học vần
Dấu sắc
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết được dấu và thanh sắc.
	- Đọc được: bé.
	- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bc tranh trong SGK 	
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một.
	- Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
	- Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu sắc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi 2 – 3 em đọc âm b và đọc tiếng be.
Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
Các em cho cô biết bức tranh vẽ gì? (GV chỉ từng tranh để học sinh quan sát trả lời)
Các em chú ý, các tiếng bé, cá, lá (chuối), khế, chó giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi thanh sắc. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu sắc.
GV viết dấu sắc lên bảng.
Tên của dấu này là dấu sắc.
2.2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu sắc lên bảng.
Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu sắc giống nét gì?
Yêu cầu học sinh lấy dấu sắc ra trong bộ chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
Yêu cầu học sinh thực hiện đặt nghiêng cái thước về bên phải để giống dấu sắc.
Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng bé.
Viết tiếng bé lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bé.
Hỏi : Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu sắc (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút)
GV phát âm mẫu : bé
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bé.
GV gọi học sinh nêu tên các tranh trong SGK, tiếng nào có dấu sắc.
Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con
Gọi học sinh nhắc lại dấu sắc giống nét gì?
GV vừa nói vừa viết dấu sắc lên bảng cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu sắc.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học.
GV yêu cầu học sinh viết tiếng be vào bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh sắc trên đầu chữ e.
Viết mẫu bé
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bé.
Sửa lỗi cho học sinh.
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bé
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên bảng cài.
Yêu cầu học sinh phân tích tiếng bé.
b) Luyện viết
GV yêu cầu học sinh tập tô be, bé trong vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh.
c) Luyện nói :
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ gì?
Các tranh này có gì giống nhau ? khác nhau ?
Em thích bức tranh nào nhất, Vì sao?
Ngoài các hoạt động trên em còn có các hoạt động nào nữa ?
Ngoài giờ học em thích làm gì nhất?
3. 

Tài liệu đính kèm:

  • docT 1 Phuc.doc