Giáo án tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 18

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần it, iêt, các tiếng: mít, viết.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần it, iêt

 -Đọc và viết đúng các vần it, iêt, các từ trái mít, chữ viết.

-Nhận ra it, iêt trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.

-Đọc được từ và câu ứng dụng.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Em tô, vẽ, viết.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 29 trang Người đăng hong87 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hướng dẫn đánh vần tiếng chuột. 
Dùng tranh giới thiệu từ “chuột nhắt”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng chuột, đọc trơn từ chuột nhắt.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uôt, chuột nhắt, ươt, lướt ván.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Trắng muốt: Rất trắng, trắng mịn trông rất đẹp.
Tuốt lúa: Làm cho hạt lúa rời ra khỏi bông lúa.
Trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
Chú chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chơi cầu trượt”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chơi cầu trượt”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV. 
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : đông nghịt ; N2 : hiểu biết.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – ô – tờ – uôt. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần uôt và thanh nặng dưới âm uôê.
Toàn lớp.
CN 1 em.
chờ – uôt – chuôt – nặng – chuột.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng chuột
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng t
Khác nhau : uôt bắt đầu bằng uô, ươt bắt đầu bằng ươt. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uôt, ươt.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Toán
 ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Học sinh nhận biết được điểm, đoạn thẳng: Đoạn thẳng qua 2 điểm
Biết đọc tên các điểm, đoạn thẳng
Kỹ năng:
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết và kẻ đoạn thẳng
Thái độ:
Ham thích học toán, nhanh nhạy
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Thước kẻ, phấn, SGK
Học sinh :
Thước kẻ, bút chì, SGK, vở, bảng
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định :
Bài cũ : 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: điểm- đoạn thẳng
Hoạt động 1: 
Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là điểm, đoạn thẳng
Xem trên sách có điểm A , điểm B
Phương pháp : Trực quan, đàm thoại
Hình thức học : Lớp, cá nhân
Giáo viên chấm 2 điểm lên bảng , em hãy đặt tên cho 2 điểm này ® giáo viên ghi bảng
Giáo viên nối 2 điểm lại và nói: ta có đoạn thẳng AB
Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
Mục tiêu : Nằm và vẽ được đoạn thẳng
Phương pháp : Trực quan, giảng giải, thực hành
Hình thức học : Lớp
* Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng
Để vẽ được đoạn thẳng, người ta dùng thước thẳng
* Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng
Bước 1: dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm
Bước 2: đặt mép thước qua 2 điểm A và B, tay trái giữa cố định thước, tay phải cầm bút đặt sát mép thước và kẻ qua 2 điểm
Bước 3: nhấc thước và bút ra, được 1 đoạn thẳng
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu : Nhận dạng bài vừa học, làm đúng yêu cầu
Phương pháp : Luyện tập, thực hành
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
ĐDDH : 
Bài 1: gọi học sinh đọc điểm và các đoạn thẳng trong SGK
Bài 2: 
Đọc yêu cầu đề bài
Đọc tên các điểm
Bài 3: đếm số đoạn thẳng
Củng cố :
Thi đua nối cac đoạn thẳng. Từ điểm cho trước, nối thành đoạn thẳng, tổ nào nối được nhiều đoạn thẳng và nhanh tổ đó sẽ thắng.
Giáo viên nhận xét 
Dặn dò:
Về nhà tập vẽ các điểm, đoạn thẳng cho thành thạo
Nối 2 điểm để được 1 đoạn thẳng dài, ngắn khác nhau
Xem trước bài: độ dài đoạn thẳng
Hát
Học sinh mở sách quan sát
Điểm A, điểm B
Học sinh nhắc : đoạn thẳng
Học sinh quan sát
Học sinh thực hành vẽ ở bảng con, vở
Học sinh đọc
Dùng thứơc thẳng và bút để nối
Nhìn và đọc
Học sinh làmbài
Học sinh đọc đoạn thẳng
Học sinh nêu số đoạn thẳng
Học sinh nêu tên từng đoạn thẳng
Chia lớp 4 tổ , mỗi tổ được nhận bảng phụ có sẵn các điểm
Các tổ thi đua
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
 I . Mục tiêu:
1/ Kiến thức : Giúp HS nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người đều phải làm việc góp phần phục vụ cho cuộc sống. 
2/ Kĩ năng : Biết được những hoạt động chính ở nông thôn, địa phương nơi mình ở. 
3/ Thái độ: HS biết yêu thương, gắn bó với địa phương nơi mình đang sinh sống.
 II . Chuẩn bị :
1/ GV: Tranh minh hoạ.
2/ HS : sgk 
 III . Các hoạt động :
1 . Khởi động :(1’) Hát
2. Bài cũ: ( 1’ ) nhận xét bài KT HK 1
3 . Bài mới :(1’)
Tiết này các em học bài : Cuộc sống xung quanh.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐDDH
a/ Hoạt động 1 : Tham quan xung quanh khu vực sân trường ( 15’)
PP: đàm thoại , trực quan, thảo luận 
- GV cho HS tham quan khu vực quanh trường và nhận xét về quang cảnh trên đường ( người, phương tiện giao thông )
- Nhận xét 2 bên đường : nhà cửa, cây cối, người dân sống bằng nghề gì ?
- GV phổ biến nội quy : đi thẳng hàng, trật tự, nghe hướng dẫn của GV
- GV nhận xét.
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
b/ Hoạt động 2 : Làm việc với SGK ( 8’)
PP: thảo luận , thực hành 
- GV treo tranh – Tranh vẽ gì ? Ở đâu ? tại sao em biết ?
- Con thích cảnh nào nhất ? Vì sao ?
- GV nhận xét.
c/ Hoạt động 3 : Củng cố ( 5’) 
- Người dân nơi con ở họ sống bằng nghề gì ?
- GV nhận xét.
 5. Tổng kết – dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị : Tiết 2.
- Nhận xét tiết học
HS đi tham quan
HS thảo luận câu hỏi
HS quan sát – 
Thảo luận câu hỏi
 Nhiều em trả lời
Thứ tư, ngày 03 tháng 01 năm 2008
Toán
 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Học sinh có biểu tượng về ” dài hơn, ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tín dài ngắn của chúng.
Kỹ năng:
Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: so sánh trự tiếp hoặc so sánh gián tiếp
Thái độ:
Ham thích học toán, cẩn thận,chính xác
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bút , thườc, que tính
Học sinh :
Bút , thườc, que tính, vở , sách
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định :
Bài cũ : Điểm , đoạn thẳng
Gọi 5 học sinh lên bảng: chấm 4 điểm, đặt tên, rồi kẻ thành 2 đoạn thẳng
Giáo viên nhận xét 
Dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Dạy biểu tượng, so sánh trực tiếp
Mục tiêu: Nhận biết và biết so sánh trực tiếp
Phương pháp : trực quan, giảng giải, thực hành
Hình thức học : Lớp, cá nhân
ĐDDH : 
Giáo viên giơ 2 chiếc thước kẻ: làm sao để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn
Cho 1 học sinh thực hiện, Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách so sánh
Cho học sinh giơ 2 que tính khác nhau so sánh độ dài ngắn
Nêu độ dài ngắn của các đoạn thẳng ơ bài tập 1
Hoạt động 2: So sánh gián tiếp
Mục tiêu : 
Phương pháp : Thực hành , giảng giải
Hình thức học : Lớp
ĐDDH : 
Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay
Giáo viên đo độ dài 2 cây thước khác nhau bằng gang tay
Học sinh xem hình vẽ ở SGK , nêu đoạn thẳng nào dài, đoạn nào ngắn
Hoạt động : Thực hành
Mục tiêu : 
Phương pháp : Thực hành , Động não
Hình thức học : Cá nhân 
ĐDDH : 
Bài 2: đếm số ô vuông đặt ở mỗi đoạn thẳng , rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng
Bài 3: Đếm số ô vuông, sau đó ghi số đếm được vào băng giấy
So sánh các số vừ ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. Tô màu vào băng giấy đó
Củng cố :
Dặn dò:
Oân kỹ lại bài, tiết sau thực hành đo
Chuẩn bị bài và đồ dùng học tập
Hát
Học sinh làm ở bảng . lớp nhận xét
Học sinh nêu theo ý hiểu
1 học sinh lên thực hiện so sánh trực tiếp bằng cáh chập 2 chiếc thước sao cho chúng 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc thước nào dài hơn
Học sinh mở sách nêu
Học sinh quan sát
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Lớp nhận xét
Học sinh làm bài
Học sinh nêu
Lớp nhận xét
Học sinh đọc yêu cầu bài
Học sinh làm theo hướng dẫn
Học sinh sửa bài
 Học vần
 ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
	-Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng t.
	-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng t.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chuột nhà và chuột đồng.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng hát có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng t đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng t hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Chót vót, bát ngát, Việt Nam (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Chót vót: Rất cao, nơi cao nhất.
Bát ngát: Rất rộng.
Việt Nam: Đưa bản đồ và giới thiệu.
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: chót vót, bát ngát. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
(là cái gì?)
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một sso em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : tuốt lúa ; N2 : vượt lên.
Bạn nhỏ đang hát.
At.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng t trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
THỦ CÔNG
 GẤP CÁI VÍ ( TIẾT 2)
I . Mục tiêu:
Kiến thức : Hs nắm được cách gấp cái ví
Kĩ năng : HS gấp các nếp thẳng, đều, gấp được cái ví
Thái độ: giáo dục HS tính thẩm mỹ, khéo léo
II . Chuẩn bị :
GV: cái ví gấp mẫu 
 HS : giấy màu, bút chì, hồ dán
III . Các hoạt động :
1 . Khởi động :(1’) Hát
2 . Bài cũ : (3) GV kiểm tra ĐDHT
3 . Bài mới :(1’)
Tiết này các em thực hành gấp cái ví (tiết 2)
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Hoạt động 1 : Oân lại quy trình gấp cái ví(5-7’)
PP đàm thoại trực quan
GV gắn quy trình
-Sử dụng nếp gấp gì?
-Nêu lại các bước gấp
- Cần lưu ý gì khi gấp ?
Gấp nếp thẳng
* Gợi ý cho HS trang trí theo cái ví mẫu, theo ý thích, nnhư cái ví em đã từng thấy
Gv nhận xét
NGHỈ GIẢI LAO(3’)
Hoạt động 2 : thực hành (15’)
PP : thực hành
Hướng dẫn Hs gấp và dán vào vở thủ công 
Quan sát – chỉnh sửa cho HS
Nhận xét
Hoạt động 4 : Củng cố (5’)
Nhận xét bài HS thực hiện.
HS nêu 3 bước gấp
B1: Lấy đường dấu giữa, gấp đôi tờ giấy, gấp 2 đầu giấy vào đường dấu giữa
B2: Gấp 2 mép ví: gấp 2 mép vào phần sau 
B3: Gấp túi ví
Hs dán vào vở, trang trí
 5. Tổng kết - dặn dò(1’)
Chuẩn bị : Gấp mũ ca lô
Nhận xét tiết học
Thứ năm, ngày 04 tháng 01 năm 2008
Toán
 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Học sinh biết so sánh độ dài của một số vật quen thuộc
Nhận biết gang tay, bước chân, mỗi người là khác nhau
Kỹ năng:
Rèn cho học sinh đo ước lượng bằng bàn tay, bước chân
Thái độ:
Ham thích học toán, nhanh nhẹn ,chính xác
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Thước kẻ, que tính
Học sinh :
Thước kẻ, que tính
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định :
Dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài gang tay
Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa
Hoạt động 2: Cách đo dộ dài bằng gang tay
Giáo viên làm mẫu: đo cạnh bảng bằng gang tay
Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại điểm nào đó trên mép bảng. Co ngón cái về trùng với ngón giữa , rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên bảng
Hoạt động 3: Cách đo bằg bước chân
Giáo viên làm mẫu: do độ dài bằng bước chân đối với bục giảng
Hoạt động 4: Thực hành 
Giáo viên chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 đồ vật để đo
Thước kẻ dài
Sợi dây trùng
Độ dài bảng
Độ dài phòng học
Trình bày trước lớp
Nhận xét , tuyên dương
Dặn dò:
Về nhà tập đi nhiều lần các đồ vật có trong nhà
Chuẩn bị xem bài: Một trục tia số
Hát
Học sinh sát định độ dài gang tay của mình
Học sinh quan sát 
Thực hành đo trên cạnh bàn và đọc to kết quả đo được
Học sinh quan sát và lên thực hành 
Các nhóm hội ý áp dụng 1 cách đo cho đồ vật được đo như gang tay, bước chân, que tính
Học sinh thực hành
 Học vần
 OC - AC
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần oc, ac, các tiếng: sóc, bác.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oc, ac.
 	-Đọc và viết đúng các vần oc, ac, các từ con sóc, bác sĩ.
-Nhận ra oc, ac trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Vừa vui vừa học.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oc, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oc.
Lớp cài vần oc.
GV nhận xét.
So sánh vần oc với ot.
HD đánh vần vần oc.
Có oc, muốn có tiếng sóc ta làm thế nào?
Cài tiếng sóc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng sóc.
Gọi phân tích tiếng sóc. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng sóc. 
Dùng tranh giới thiệu từ “con sóc”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ con sóc.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ac (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oc, con sóc, ac, bác sĩ.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Vừa vui vừa học ”.
GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 15 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 15 em 15 thẻ và ghi các từ có chứa vần oc, ac. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần oc kết thành 1 nhóm, vần ac kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : chót vót; N2 : bát nhát.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : Bắt đầu bằng o.
Khác nhau : oc kết thúc bắt c.
O – cờ – oc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm s đứng trước vần oc, thanh sắc trên đầu âm o. 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Sờ – oc – soc – sắc - sóc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng sóc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng c.
Khác nhau : ac bắt đầu bằng a.
3 em.
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Thóc, cóc, nhạc, vạc.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oc, ac.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
Chùm quả.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học s

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18_07-08.doc