Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 8 năm 2011

Tuần 8

Thứ tư ngày 12/10/2011

MĨ THUẬT Tiết 8

 Vẽ tranh : vẽ chân dung

Thời gian dự kiến : 35 phút

I.Mục tiêu :

Tập vẽ tranh chân dung đơn giản.

HS khá giỏi: Vẽ rõ đuợc khuôn mặt đối tượng, sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù hợp

II. Đồ dùng dạy – học :

GV: Hình gợi ý cách vẽ, một số tranh, ảnh chân dung các lứa tuổi.

HS: Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.

III. Hoạt động dạy – học :

1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ của HS.

2. Bài mới : Giới thiệu bài

a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tranh chân dung

- GV giới thiệu tranh ảnh và gợi ý cho HS quan sát, nhận xét về về một số tranh chân dung của các họa sĩ và của thiếu nhi.

- Các bức tranh này vẽ khuôn mặt, vẽ nữa người hay toàn thân ?

- Tranh chân dung vẽ những gì ? Ngoài khuôn mặt có thể vẽ gì nữa ?

- Màu sắc của toàn bộ bức tranh, của các chi tiết ? Nét mặt người trong tranh như thế nào ?

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 8 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Gv hướng dẫn học sinh làm bài.	
3. Củng cố : Gọi vài HS nhắc lại bảng chia 7.
4. Nhận xét – dặn dò : Về nhà học lại bảng nhân 7, bảng chia 7.
- Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
____________________________________________
Buổi chiều 
Tiếng Việt ( bổ sung )
Ôn tập 
Thời gian dự kiến : 70 phút / 2 tiết 
I/Mục tiêu :
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc qua truyện đọc Cục nước đá.
- Có khả năng lựa chọn những ý đúng trong bài tập trắc nghiệm .
- Làm các bài tập chính tả . Làm quen với các từ ngữ chỉ sự vật , đặc điểm , từ so sánh , sự vật .
II . Chuẩn bị :
Sách Tiếng Việt và Toán 
 Bảng phụ 
III . Các hoạt động dạy học :
1 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của học sinh 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài 
Bài 1 : Đọc truyện sau Cục nước đá .
Giáo viên đọc mẫu 
Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu .
Giáo viên sửa sai và ghi những tiếng khó đọc
Đọc những từ khó đọc như trắng tinh, dang rộng, ướt nhoẹt.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn , giáo viên phân đoạn 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn . Giáo viên kết hợp giải nghĩa những từ khó hiểu như ướt nhoẹt.
- Đọc đoạn theo nhóm , đại diện nhóm đọc trước lớp 
- Đọc đồng thanh đoạn cuối .
- 1 học sinh đọc toàn bài 
Bài tập 2 : Chọn câu trả lời đúng 
Giáo viên hướng dẫn học và chọn câu trả lời đúng trong bài tập trắc nghiệm 
Lúc đầu vừa rơi xuống đất , cục nước đá có hình dáng như thế nào ? ( trắng tinh , to lông lốc như một quả trứng gà )
Trông thấy cục nước đá , dòng nước làm gì ? ( dang tay mời cục nước đá nhập vào dòng chảy).
Cục nước đá đáp lại như thế nào ? ( Từ chối , chê dòng nước đục bẩn).
Số phận của cục nước đá sau đó ra sao? ( Trơ lại một mình, láy sau tan ra , ướt nhoẹt ở góc sân ).
Dòng nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện ? ( ai kiêu ngạo sẽ cô độc và chẳng có ý nghĩa gì ).
Bài 3 : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm :
Đáp án :
Cái gì rơi bộp xuống đất ?
Cục nước đá làm gì ?
Tiết 2 
Bài 1 :a) Điền chữ r , d hay gi 
Bãi Cháy
Bãi đây , chẳng có ngọn lửa nào
Bóng con còng gió lặn vào cát trưa .
Mặn nồng vị muối ngàn xưa
Rào rào gió lộng hàng dừa . Nước lên .
Long bong sóng vỗ , thuyền nghiêng
Sắc trời , sắc biển xanh trên ngọn sào .
b) Điền vần uôn hoặc uông 
Chuông đồng hồ reo . Huyệ bừng tỉnh . Sợ muộn học , Huệ đánh răng , rửa mặt , ăn sáng thật nhanh . Luống cuống khoác cặp lên vai . Huệ bước nhanh ra cửa . Vừa lúc đó , trời nổi gió , tối sầm , mưa tuôn ào ạt.
Bài 2 : Gạch chân các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu văn , câu thơ . Viết kết quả vào bảng ở dưới.
Cục nước đá trắng tinh , to lông lốc như một quả trứng gà .
Những bông hoa cúc vàng lung linh như những tia nắng nhỏ.
Bất ngờ trắng ngõ , móc sa 
Lá tre bỗng đỏ như hoa dong riềng.
Quả ớt đỏ như ngọn lửa đèn dầu 
Chạm đầu lưỡi – chạm vào sức nóng.
Bài 3 : Điền từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn thành truyện “ Đàn chuột hòa thuận” ( đẩy , lôi , bảo , ngậm , vồ , thò , ùa )
Giáo viên hướng dẫn học sinh điền từ thích hợp , sửa sai cho học sinh.
3. Củng cố : giáo dục học sinh 
Nhận xét tiết học.
____________________________________________
Toán ( bổ sung )
Ôn tập 
Thời gian dự kiến :35 phút 
I .Mục tiêu :
- Củng cố dạng toán Chia , nhân trong phạm vi bảng nhân 6, 7
- Củng cố dạng toán có lời văn.
II . ĐDDH :
Sách thực hành 
III. Các hoạt động dạy học :
1 . Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
2. Bài mới : giới thiệu bài 
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
Giáo viên cho học sinh trả lời miệng , học sinh nhận xét , giáo viên sửa sai.
Bài 2 :
Viết số thích hợp vào ô trống 
Kết quả theo thứ tự 40 và 8 ; 42 và 7 ; 5 và 30 
Bài 3 : 
Bài giải
Số em được chia vở là :
56: 7 = 8 ( em )
 Đáp án : 8 em
3. Củng cố : Giáo dục học sinh 
- Nhận xét tiết học .
___________________________________________
 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Tiết 15
Vệ sinh thần kinh
(SGK / 30 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
- Giáo dục phòng, tránh ma tuý
GDKNS:
-Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích , so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy – học : phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi bài “Hoạt động thần kinh”.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận :
▪ Mục tiêu : Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. 
*-Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
▪ Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm cặp 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK, trả lời câu hỏi theo gợi ý nhằm nêu rõ nhân vật đang làm gì ; việc làm đó có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp - Mỗi HS chỉ nói 1 hình. GV và HS bổ sung.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận 
▪ Mục tiêu : Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích , so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh.
▪ Cách tiến hành : 
Bước 1 : Quan sát thảo luận
- HS quan sát, trao đổi trong nhóm theo câu hỏi “Theo bạn, trạng thái nào dưới đây có hại đối với cơ quan thần kinh ? Tại sao ?”
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV chốt lại ý đúng.
c. Hoạt động 3 : Làm việc với SGK.
▪ Mục tiêu : Kể được tên 1 số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.
▪ Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc theo cặp
Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. GV và HS bổ sung.
* Kết luận : Các chất như cà phê, rượu, ma tuý, thuốc lá,...khi đưa vào cơ thể sẽ làm mất ngủ, căng thẳng đầu óc làm cho cơ quan thần kinh bị tổn thương. Đặc biệt là ma tuý sẽ làm cho con người mất tự chủ, gây hại rất lớn cho cơ quan thần kinh.
3. Củng cố : Kể những việc làm có lợi cho cơ quan thần kinh.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị “Vệ sinh thần kinh” (tt).
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
_____________________________________________________________
Thứ năm ngày 13/10/2011
Thể dục Đ/ C Đông dạy
_________________________________________
 CHÍNH TẢ (nghe – viết) Tiết 15
 Các em nhỏ và cụ già 
(SGK/ 63 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a 
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ viết bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con các từ : nhoẻn cười, ngọt ngào, trống rỗng, chống chọi, kiên trung. GV nhận xét chung.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết.
– Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc đoạn cần viết chính tả. 2 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét các quy tắc chính tả :
+ Đoạn vặn có mấy câu ? (7 câu). 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? (Các chữ đầu câu).
+ Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ? (Dấu hai chấm, xuống dòng và gạch đầu dòng, viết lùi vào một chữ).
- HS tập viết những từ khó : ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt . . .
– GV đọc cho HS viết vào vở.
– Chấm chữa bài.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm vở BT .
- GV nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào vở. 2 HS làm bảng phụ. 
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng.
Đáp án : 	Câu a : giặt – rát – dọc	;	
3. Củng cố : GV nhận xét bài chính tả.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS về viết lại các từ hay viết sai và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
_______________________________________
TOÁN 	Tiết : 37
Giảm đi một số lần
(SGK/ 37 - Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
Bài 1, bài 2, bài 3
* HS KT : Giảm số lượng bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học : Các tranh vẽ hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK, bảng phụ, phiếu bài tập ghi BT1.
III. Các hoạt động dạy – học : 
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bảng chia 7 và 2 HS làm bài tập 1 SGK / 36.
- GV nhận xét .
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần :
- GV nêu bài toán. HS đọc lại bài toán.
- GV đặt câu hỏi. HS trả lời :
+ Hàng trên có mấy con gà ? (6 con gà)
+ Số con gà ở hàng trên gấp mấy lần số con gà ở hàng dưới ? (3 lần)
+ So sánh số con gà ở hàng trên và số con gà ở hàng dưới ? (Số con gà ở hàng trên gấp số con gà ở hàng dưới là 3 lần), hay: Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì có số con gà ở hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà)	
- GV ghi bảng như SGK, cho học sinh nhắc lại.
- GV HD HS tương tự như đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD.
* KL Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.
b. Hoạt động 2: Thực hành (GV theo dõi hướng dẫn HS KT làm bài tập)
Bài 1 : Viết (theo mẫu):
- GV hướng dẫn và làm mẫu : Giảm 12kg đi 4 lần được : 12 : 4 = 3 (kg).
- 1 HS làm phiếu bài tập. Cả lớp làm vào vở. GV và HS nhận xét, sửa sai.
a) Giảm 42l đi 7 lần được : 	42 : 7 = 6 (l)	
b) Giảm 40 phút đi 5 lần được : 	40 : 5 = 8 (phút)
c) Giảm 30m đi 6 lần được : 	30 : 6 = 5 (m)
d) Giảm 24 giờ đi 2 lần được :	24 : 2 = 12 (giờ)
Bài 2: Bài toán
- HS đọc yêu cầu bài toán. 	 Bài giải
- GV tóm tắt và hướng dẫn HS giải bài toán. Chị Lan còn lại số quả cam là 1HS giải trên bảng phụ. 	84 : 4 = 21 (quả)
- Cả lớp làm vào vở. 	Đáp số : 21 quả cam
- GV và HS nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Bài toán (tiến hành tương tự BT2)	 Bài giải
	 Thời gian chú Hùng đi bằng ô-tô là :
	6 : 2 = 3 (giờ)
	Đáp số : 3 giờ
3. Củng cố : HS nhắc lại quy tắc.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn về nhà làm bài tập 1, 2 SGK và chuẩn bị trước bài “Luyện tập”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
________________________________________________
Thứ sáu ngày 14/10/2011
 TẬP ĐỌC Tiết 24
Tiếng ru 
(SGK/ 64 – Thời gian dự kiến: 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng, trôi chảy, biết đọc ngắt nhịp các dòng thơ, khổ thơ ; bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài).
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu thương đồng loại.
* HS KT : Đọc liền mạch từ và câu.
II. Đồ dùng dạy – học : Tranh minh hoạ bài đọc ; Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bài “Các em nhỏ và cụ già”. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc (GV theo dõi hướng dẫn HS KT luyện đọc)
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. HS đọc thầm theo dõi. 
- Luyện đọc câu : HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ. GV theo dõi uốn nắn phát âm và rút từ khó hướng dẫn HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Luyện đọc đoạn : HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
+ GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đoạn ngắt, nghỉ hơi.
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ chú giải.
- Đọc trong nhóm : HS tiếp nối nhau đọc cả bài. GV kết hợp tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Học sinh đọc đồng thanh cả bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn, cả bài và trả lời câu hỏi trong SGK. GV và HS nhận xét, bổ sung.
Câu 1: Con ong yêu hoa, con cá yêu nước, con chim yêu trời.
Câu 2: Học sinh suy nghĩ trả lời. Giáo viên chốt ý.
Câu 3: Vì núi nhờ có đất bồi mà cao Biển nhờ có nước của muôn sông mà đầy.
Câu 4: Khổ thơ 1
c. Hoạt động 3 : Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn học sinh thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài thơ.
- Học sinh thi học thuộc bài thơ. Gọi vài em xung phong HTL bài thơ.
3. Củng cố : HS nhắc lại ý chính của bài và GV giáo dục HS.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
	 	 TOÁN Tiết 38
Luyện tập
(SGK / 38 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu : 
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
Bài 1 (dòng 2), bài 2
* HS KT : Giảm số lượng bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 2HS lên làm bài tập 1, 2 SGK/37. GV nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện tập (GV theo dõi hướng dẫn HS KT làm bài)
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
12
4
2
- GV hướng dẫn làm mẫu : gấp 6 lần 	giảm 3 lần
1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. GV và HS nhận xét, sửa sai.
Đáp án : 6 – 42 – 21 ; 3 – 24 – 4 ; 35 – 5 – 30 ; 
Bài 2 : Giải toán 
- HS đọc bài toán. GV giúp HS nắm yêu cầu bài toán và hướng dẫn giải bài toán.
- 1 HS làm bảng phụ.	Bài giải
- Cả lớp làm vào vở.	Số quả gấc bác Liên còn lại là :
- GV và HS chữa bài.	 42 : 7 = 6 (quả)
	 Đáp số : 6 quả gấc
3. Củng cố : 
+ Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
+ Muốn giảm 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ?
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS về nhà làm bài tập 1, 2 SGK / 38 và chuẩn bị bài “Tìm số bị chia”.
- GV nhận xét tiết học. 
IV. Phần bổ sung : 
....
_______________________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 8
 Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì ? 
(SGK / 65 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Hiểu và phân biệt được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ? Làm gì ? (BT3).
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ ghi nội dung BT 1, 2, 3.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra miệng các bài tập 2, 3 tiết LTVC tuần 7 - Nhận xét. 
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu và phần giải nghĩa. GV giúp HS nắm yêu cầu và hướng dẫn làm bài. Cả lớp làm VBT. 1 em làm bảng phụ. GV chấm và nhận xét.
Những người trong cộng đồng
Thái độ, hoạt động trong cộng đồng
đồng bào, đồng đội, cộng đồng, đồng hương
công tác, đồng tâm
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- HS trao đổi theo nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV bổ sung.
	Chung lưng đấu cật.
	Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.
	Ăn ở như bát nước đầy.
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. GV hướng dẫn làm bài. Cả lớp làm bài vở, 1 em làm bảng phụ. GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
Bài tập 4 : Viết vào chỗ trống câu hỏi cho các bộ phận được in đậm : 
- GV hướng dẫn HS làm bài. HS thảo luận nhóm 4 tìm kết quả. Đại diện các nhóm trả lời. GV và HS nhận xét, bổ sung.
Đáp án : 	a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
	b) Ông ngoại làm gì ?
	c) Mẹ bạn làm gì ?
3. Củng cố : HS đọc lại nội dung bài tập 1, 2, 4.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn xem lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
____________________________________________________
SINH HOẠT LỚP TUẦN 8 
I. Đánh giá hoạt động tuần 8 :
- Thực hiện tương đối tốt sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ, tham gia đầy đủ tập thể dục giữa giờ.
- Tổ 2 làm vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Đa số học sinh đi học đều và đúng giờ 
- HS đã có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng khi đến lớp.
- Còn một số em chưa nghiêm túc còn nói chuyện trong giờ học.
- Các em tự ý thức, tự giác học tập việc học bài và làm bài ở nhà các em thực hiện tốt.
III. Phương hướng tuần 9 :
- Vệ sinh cá nhân hàng ngày, trang phục gọn gàng khi đến lớp.
- Cần đi học đều và đúng giờ, không được tự ý nghỉ học, nghỉ học cần phải xin phép.
- Thực hiện đúng nội quy nhà trường.
- Thu gom bao ni lon, giấy vụn, lon bia – Nộp cho Đội.
- Cần tập trung chú ý hơn trong học tập nhằm nâng cao chất lượng học tập.
- Hệ thống ôn tập 2 môn Toán và Tiếng Việt chuẩn bị kiểm tra định kì.
_____________________________________________________________
Buổi chiều 
 ÂM NHẠC Tiết 8
Ôn tập hát bài Gà gáy 
Thời gian dự kiến: phút
I/ Mục tiêu: 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
 - Tập biểu diễn bài hát.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv : Hát chuẩn xác và truyền cảm bài hát .
Nhạc cụ quen dùng.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/ Baøi cuõ: Kiểm tra baøi tieát tröôùc – nhaän xeùt
 *GTB
 2/ Baøi môùi:
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Gà gáy
 MT: Hs haùt thuoät vaø ñuùng giai ñieäu baøi ca.
 - GV haùt laïi toaøn baøi – hs theo doõi
- Giáo viên cho học sinh hát với sắc thái tươi vui, vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp 2/4: 
	 Con gà gáy le té le sáng rồi ai ơi.
 x x x x 
- Giáo viên cho học sinh hát và gõ từng câu, sau đó đến cả bài.
- Giáo viên sữa sai cho học sinh.
- Giáo viên cho mỗi nhóm hát một câu nối tiếp nhau.
- Cả lớp vừa hát vừa biểu diễn theo tổ.
Hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ và biểu diễn bài hát
 MT: Hs laøm ñöôïc moät soá ñoäng taùc phuï hoaï.
Hướng dẫn hát và vận động.
Chọn hai nhóm học sinh biểu diễn trước lớp, vừa hát vừa vận động hoặc múa phụ hoạ- nhaän xeùt – tuyeân döông.
Hoạt động 3: Nghe hát
 MT: Hs caûm nhaän ñöôïc caùi hay cuûa daân ca.
Giáo viên cho học sinh nghe bài hát Lý cây bông – dân ca Nam bộ.
3/ Cuûng coá, dặn dò
* Lồng ghép HĐNG : chủ đề 20/10 ( ngày liên hiệp phụ nữ Việt nam )
Giáo viên giáo dục học sinh biết ý nghĩa của ngày chủ điểm này.
 - Hs haùt laïi baøi Gaø gaùy
- Ôn lại bài hát.Chuaån bò tieáp cho tieát sau
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: 
....
____________________________________________
	 	THỦ CÔNG Tiết 7
Gấp, cắt, dán bông hoa (tiết 1)
(SGV / 206 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu : 
- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Mẫu bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Giấy thủ công. Bút chì, kéo, hồ dán.
- Quy trình gấp, cắt, dán.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu mẫu bông hoa và cho học sinh nhận xét :
+ Các bông hoa có màu sắc như thế nào ?
+ Các cánh hoa có giống nhau hay không ?
 + Áp dụng cắt ngôi sao 5 cánh để cắt hoa.
b. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
– Gấp cắt hoa 5 cánh:
+ Quy trình như cắt ngôi sao năm cánh nhưng vẽ đường cong để cắt cánh hoa.
+ Cho học sinh xem quy trình và giáo viên hướng dẫn mẫu:
+ Giáo viên làm mẫu theo quy trình.
+ GV gọi 2 HS lên bảng thao tác lại các bước. GV và HS nhận xét. 
– Gấp, cắt hoa 4 cánh, 8 cánh:
- 4 cánh: gấp tờ giấy màu hình vuông làm 4 phần bằng nhau và cắt như SGV.
- 8 cánh: gấp đôi hoa 4 cánh sau đó cắt thành hoa 8 cánh như SGV.
- HS thực hành trên giấy nháp.
3. Củng cố : HS nhắc lại quy trình
4. Nhận xét – Dặn dò : Về nhà thực hành lại. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
_____________________________________________
 Tự nhiên xã hội Tiết : 16
	Vệ sinh thần kinh (tt)
Thời gian dự kiến: 35 phút
I. Mục tiêu :
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học : Tranh, phiếu bài tập 
III. Hoạt động dạy - học :
a. Hoạt động 1: Thảo luận
- Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
HSKT, HSY : Trả lời theo câu hỏi của giáo viên.
- Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc theo cặp. GV giao nhiệm vụ. HS thảo luận nhóm.
+ Theo bạn, khi ngủ cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ?
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt ?
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Bước 3 : Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong một ngày.
b. Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày.
- Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,... một cách hợp lí.
HSKT : Nêu việc làm của

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1(29).doc