Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 29 năm 2012

Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012

Môn : Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP

I. Mục tiêu:

Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôt, uôc.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

 

doc 16 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 785Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 29 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏi thầy giáo cô giáo.
+ Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
* Bài tập 3:
- GV Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất.
- GV nêu nội dung thảo luận:
	Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:
Em gặp người quen trong bệnh viện?
Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn?
- GV kết luận : Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
* Bài tập 1: Đóng vai
- GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
- Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
+ Nhóm 1: tranh 1.
+ Nhóm 2: tranh 2.
- GV Nhận xét
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- GV nêu yêu cầu cần liên hệ
- Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt?
- Gv nhận xét
Hoạt động 4.Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
2 HS đọc câu tục ngữ, 
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS hát 
- HS trả lời
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống.
Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa .
Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười
3 HS đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
3 HS đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
HS tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
HS theo dõi
Thứ ba, ngày 20 tháng 03 năm 2012
Môn : Chính tả (tập chép)	CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp. Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
Hoạt động 2: Bài mới
* GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi HS nhìn bảng đọc bài thơ cần chép 
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.
GV nhận xét chung về viết bảng con của HS
Đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc 
Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 4. .Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 HS làm bảng.
HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
2 HS đọc, HS khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
HS tiến hành chép bài vào tập vở.
HS soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Buộc tóc, chuột đồng.
Túi kẹo, quả cam.
HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thứ ba, ngày 20 tháng 03 năm 2012
Môn: Tập viết 	TÔ CHỮ HOA Q, R
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa R.
	-Viết đúng các vần ươc, ươt, các từ ngữ: dòng nước, xanh mướt – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: màu sắc, dìu dắt.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa R, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươc, ươt, dòng nước, xanh mướt 
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ R.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết mẫu:
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ R.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: màu sắc, dìu dắt.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa R trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Thứ ba, ngày 20 tháng 03 năm 2012
Luyện tập
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi 100( cộng không nhớ). Tập đặt tính rồi tính.
- Tập tính nhẩm (trong trường hợp tính cộng đơn giản) và bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng dựa vào ví dụ cụ thể.
- Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị: 
Sử dụng các bó chục que tính, một số que tính rời.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
- Tính theo cột dọc: 
 41+12 ; 40+30 ; 32+5 ; 7+20 ;
- GV: Nhận xét , cho điểm.
Hoạt động 2: Bài mới
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
 - Nêu cách đặt tính, cách tính.
 4 7 
 +
 2 2 
- GV Nhận xét
- GV Chốt cách tính theo cột dọc.
Bài 2: Tính nhẩm : 
 - GV nêu yêu cầu.
30 + 6 = 60 +9 = 82 + 3 =
6 + 52 = 70 + 2= 3 + 82 = 
- GV Nhận xét 
- GV Chốt cách tính nhẩm 
Bài 3: 
Bạn gái : 21 bạn
Bạn trai : 14 bạn 
Tất cả : .... bạn ?
- GV nhận xét, chốt các giải toán .
Bài 4:Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
- GV Đọc yêu cầu.
- GVNêu cách vẽ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại tên bài luyện.
- Chốt các kiến thức cần nhớ.
- Về làm bài tập, xem trước bài “Luyện tập”
HS lên bảng giải
HS làm BC , bảng lớp
HS nêu cách tính
HS làm SGK BL.
HS nêu các bước giải toán.
HS lên bảng giải, lớp làm vở ôli.
 HS Vẽ vào vở ô li.
Hs theo dõi
Thứ tư, ngày 21 tháng 03 năm 2012
Nhận biết cây cối và con vật
I. Mục tiêu
- Giúp HS nhớ lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật
- Biết động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không
- Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau ( giống nhau) giữa các cây, giữa các con vật
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật có ích.
II. Chuẩn bị
- Phóng to các hình ảnh trong bài SGK 
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
Hoạt động 1.Ổn định - Kiểm tra bài.
Muỗi thường sống ở đâu?
Các tác hại do muỗi đốt là gì?
Người ta diệt muỗi bằng cách nào?
- Gv nhận xét
Hoạt động 2: Bài mới
* Làm việc với các mẫu vật và tranh, ảnh
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân công cho mỗi nhóm làm trình bày các mẫu vật mà các em mang đến lớp, dán tranh, ảnh về thực vật và động vật vào khổ giấy to, chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm sưu tập được.
- GV nhận xét và kết luận
Hoạt động HS
Hs trả lời
Lớp nhận xét
HS quan sát tranh
HS trình bày
Lớp bổ sung
Hoạt động 3: Trò chơi: “ Đố bạn cây gì, con gì”
- GV hướng dẫn cách chơi
- Một HS được GV đeo cho một tấm bìa có hình vẽ một cây rau hoặc một con vật nào đó nhưng em đó không biết đó là cây, con gì.
- HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi (đúng / sai) để đoán xem đó là con gì?
- GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Khắc sâu nội dung bài
- Về nhà xem trước bài: Trời nắng, trời mưa
HS theo dõi
HS chơi trò chơi
HS theo dõi
Thứ tư, ngày 21 tháng 03 năm 2012
Môn : Tập đọc 	 MÈO CON ĐI HỌC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn các vần ưu, ươu; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.
2. Kĩ năng: Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm hỏi.
3. Thái độ: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Bài thơ kể chuyện mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ nữa. HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Gọi 2 HS đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 HS viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Buồn bực: (uôn ¹ uông), cái đuôi: (uôi ¹ ui), cừu: (ưu ¹ ươu)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là buồn bực? 
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất 
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 3. Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu 
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu?
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ?
Nhận xét học sinh trả lời.
GV đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.
HS nêu tên bài trước.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai.
Cừu. 
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, 
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, 
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi thích đi học.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học.
Thực hành ở nhà.
Thứ năm, ngày 22 tháng 03 năm 2012
Môn : Chính tả (Tập chép) 	MÈO CON ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần in hoặc iên, chữ r, d hoặc gi.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
*Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại 8 dòng thơ đầu của bài.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 4. Củng cố - Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai
HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của bài vào tập của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 3: Điền chữ r, d hay gi.
Bài tập 2a: 
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thứ năm, ngày 22 tháng 03 năm 2012
Luyện tập
I.Mục tiêu. Giúp HS :
- Luyện tập làm tính cộng trong phạm vi 100( cộng không nhớ). 
- Tập tính nhẩm (trong trường hợp tính cộng đơn giản) 
- Củng cố về cộng các số đo độ dài với đơn vị là cm.
II. Chuẩn bị
- Sử dụng các bó chục que tính, một số que tính rời.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Tính theo cột dọc: 
81+15 = 
44+35 = 
62+5 = 
9+20 =
- GV Nhận xét , cho điểm.
Hoạt động 2: Bài mới
Bài 1: Tính: 
 5 3 
 + 
 1 4 
Nêu cách đặt tính, cách tính.
- Gọi HS tính
- GV nhận xét
Bài 2: Tính : 
- Yêu cầu HS tính:
20 cm + 10 cm = 
- Nhận xét
Bài 3: Nối (theo mẫu)
- Yêu cầu Hs đọc thông tin SGK
 32 + 17 16+ 23
 49
47 +21 68 39 37 +12
26 + 13 27 + 41
- Tổ chức thành trò chơi.
- Gv Nhận xét.
Bài 4:
- Yêu cầu Hs đọc thông tin SGK
Lúc đầu bò : 15cm
Bò thêm : 14 cm
Tất cả bò được : .... cm 
- Nêu các bước giải toán.
- Yêu cầu HS lên bảng giải, lớp làm vở ôli.
- Nhận xét. 
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại tên bài luyện.
- Chốt các kiến thức cần nhớ.
- Về làm bài tập STH, xem trước bài “Phép trừ trong phạm vi 100”
2 Hs lên bảng giải
Lớp nhận xét
HS giải ở bảng lớp
Lớp nhận xét
HS giải ở bảng lớp
Lớp nhận xét
Đọc
Mỗi tổ cử đại diện lên bảng nối thêo mẫu
Lớp nhận xét
Đọc
HS giải
Giải
Con sên bò được tất cả :
15 + 14= 29(cm)
Đáp số : 29 cm
Thứ năm, ngày 22 tháng 03 năm 2012
Môn : Kể chuyện	SÓI VÀ SÓC
I.Mục tiêu : 
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Sói và Sóc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Lời mở đầu truyện: Kể thông thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài. 
Lời Sóc: Khi còn trong tay Sói: mềm mỏng nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây giải thích: Ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ.
Lời Sói: Thể hiện sự băn khoăn.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chửng tỏ sợ thônh minh đó.
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ.
Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho Sói nghe.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Thứ năm, ngày 22 tháng 03 năm 2012
Cắt dán hình tam giác
I.Mục tiêu:	
-Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
-Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II. Chuẩn bị 
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
- HS : Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ổn định - kiểm tra bài
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS 
Hoạt động 2. Bài mới : 
Giới thiệu bài, ghi tựa.
- GV nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
- GV Nhắc HS thực hành theo các bước: Kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình tam giác như hình mẫu (theo 2 cách)
- GV khuyến khích các em khá kẻ theo 2 cách.
- GV Cho HS thực hành kẻ, cắt và dán cân đối, miết hình thật phẳng.
- GV Theo dõi, giúp đỡ những em yều hoàn thành sản phẩm tại lớp.
Hoạt động 3 Củng cố - dặn dò:
Chấm bài của một số em.
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
HS mang dụng cụ 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 292012.doc