Giáo án Tổng hợp lớp 4 - Tuần 14

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Đọc đúng như hướng dẫn sách giáo khoa.

o Từ ngữ: Diệu kỳ, nhuộm, lược

o Hiểu và cảm thụ: Cửa tùng là một thắng cảnh, địa danh lịch sử ở miền Trung nước ta.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc diễn cảm.

- Thái độ: yêu quê hương đất nước.

II/ Chuẩn bị:

 _ Giáo viên: Tranh Cửa Tùng, Sách giáo khoa, Vở bài tập

 _ Học sinh:Sách giáo khoa – Vở bài tập.

III/ Hoạt động dạy và học:

 

doc 43 trang Người đăng phuquy Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 4 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận xét
3. Bài mới: 
_ Giới thiệu bài: ghi bảng
Hát
Hoạt động 1: (10’)
a/ Mục tiêu: Thao tác thực hành
b/ Phương pháp : Giảng giải
_ Hoạt động cả lớp
_ Giáo viên gấp nhanh 3 tờ giấy màu như H2 sách giáo khoa hoặc gấp ở nhà
_ Lần lượt tách 2 đầu mép giấy ở từng tờ như hình vẽ (H3/sách giáo khoa )
_ Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên.
_ Bôi hồ dán nối 2 hình V với nhau bằng cách làm nối các đầu lại.
_ Dùng dùi, dùi thẳng 2 đầu mép giấy dùng kim chỉ luồn qua rồi buộc lại (buộc lỏng) như hình 4/sách giáo khoa 
_ Kéo 2 đầu úp vào nhau, dùng hồ dán dính 2 đầu lại tạo thành đèn
Hoạt động 2: (10’)
a/ Mục tiêu: Làm được hoàn thành đèn lống hình qủa trám
b/ Phương pháp : Thực hành
_ Hoạt động cá nhân.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh lấy dụng cụ ra thực hành.
-> Lưu ý: Khi hoàn thành sản phẩm và buộc dây treo.
_ Học sinh thực hành.
_ Có thể dùng giấy bạc cắt dán làm tua trang trí cho đèn đẹp hơn.
4/ Củng cố: (3’) Chấm nhận xét
5/ Dặn dò: (1’) Chuẩn bị: Làm đèn lồng (tt)
Nhận xét tiết học.
 Tiết 27: 	 
THỂ DỤC
BÀI 27
I/ Mục tiêu: 
 	- Tiếp tục chạy lò cò một chân để phát triển sức bật kết hợp chạy nâng cao đùi.
- Chơi trò chơi: cưỡi ngựa tung bóng.
II/ Chuẩn bị: 
	- Sân trường sạch sẽ
III/ Nội dung:
Nội dung
Thời gian
Phương pháp
I/ Phần mở đầu: 
_ Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ
_ Khởi động
_ 5’
_ 4 hàng ngang
II/ Phần cơ bản :
_ Chạy nâng cao đùi
_ Chạy lò có 1 chân.
30’
_ 4tổ tập theo nhóm.
_ Mỗi bạn chạy 4 – 5 lần
_ Chạy xen kẽ 1 lần lò cò 1 lần nâng cao đùi.
_ Trò chơi: Cưỡi ngựa tung bóng.
_ Chia nhau thành 2 nhóm, nam nữ chơi riêng
III/ Phần kết thúc :
5’
_ Thả lỏng
_ Nhận xét tiết học
_ Bài tập về nhà: Cò cò từng chân
15 – 20’
_ Theo 4 hàng ngang
_ Tự luyện tập
. Nhận xét tiết học
Tiết 28: 	Thứ tư ngàytháng.năm	 
TẬP ĐỌC
THỊ TRẤN CÁT BÀ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh hiểu và hình dung được vị trí của 1 thị trấn đảo và vẻ đẹp độc đáo cũng như những sản phẩm phong phú của nó.
Kĩ năng: Rèn học sinh đọc đúng như hướng dẫn sách giáo khoa trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng.
Thái độ: giáo dục học sinh yêu quí cảnh đẹp thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị:
	_ Giáo viên: Tranh Thị Trấn Cát Bà
	_ Học sinh: Sách giáo khoa – Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Cửa Tùng
_ Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi/sách giáo khoa 
_ Nêu đại ý.
_ Giáo viên nhận xét -> ghi điểm.
3. Bài mới:Thị trấn Cát Bà
_ Giáo viên treo tranh - giới thiệu bài: ghi bảng
Hát
_ Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
_ Học sinh lắng nghe
Hoạt động 1: (5’)
a/ Mục tiêu: Học sinh cảm thụ bài văn
b/ Phương pháp : Trực quan
_ Hoạt động cả lớp.
_ Giáo viên đọc mẫu lần 1 – tóm ý.
_ 1 học sinh khá đọc – cả lớp đọc thầm từ khó.
Hoạt động 2: (25’)
a/ Mục tiêu: Tìm hiểu bài, luyện đọc
b/ Phương pháp : Thảo luận, thực hành
_ Hoạt động nhóm, cá nhân
Đoạn 1: “Từ đầu -> đáy biển”
_ Học sinh đọc.
_ Thị trấn Cát Bà nằm ở đâu?
_Chân núi đá.
_ Trước mặt, sau lưng, 2 bên thị trấn có những gì?
_ Trước mặt biển rộng mênh mông. Sau lưng là vách núi đá dựng đứng hai bên là 2 dãy núi như hai cánh cung.
_ Người ở xa mới đến thị trấn có cảm giác như thế nào?
_ Cảm giác rờn rợn.
_ rờn rợn?
_ Có cảm giác lạnh người, hơi hơi rùng mình, thường do sợ quá.
_ Sừng sững?
_ Gợi tả hình dáng cao, to
Đoạn 1: Đọc với giọng như thế nào?
_ Chậm, giọng hơi nhẹ.
_ Giáo viên ghi bảng: xinh xắn, chen chúc, uốn cong, lượn khúc, sừng sững, vuông vức, rờn rợn
_ Học sinh nêu từ khó đọc, phân tích, luyện đọc
Ý 1: Vẻ đẹp của thị trấn Cát Bà
_ Giáo viên đọc mẫu lần 2:
_ Học sinh luyện đọc đoạn 1 từ 6 – 7 em
Đoạn 2: còn lại
_ học sinh đọc
_ Phố chài có những nét gì độc đáo về vật liệu xây dựng về sản vật.
_ Nhà được xây bằng đá và sò.
_ Sản vật: cá biển, cá thu, cá chim, cá mực, tôm, cua, ốc.
_ Những vỏ ốc đã tô điểm gì cho phố chài?
.một vẻ đẹp độc đáo
_ Đôc đáo?
_ Có tính chất rieng, đặc sắc.
_ Lực lưỡng?
_ Có vóc dáng to khỏe, tỏ ra có sức mạnh thể lực tốt.
Đoạn 2: Đọc với giọng như thế nào?
_ Trầm, ấm, tự hào.
_ Giáo viên ghi bảng
_ Học sinh nêu từ khó đọc, phân tích, luyện đọc.
Ý 2: Nét đặc sắc của phố chài Cát Bà.
_ Giáo viên đọc mẫu lần 2
_ Học sinh luyện đọc cá nhân từ 6 – 7 em.
Kết luận: Bài văn miêu tả nét độc đáo của thị trấn Cát Bà.
4/ Củng cố: (3’)
Một học sinh đọc cả bài.
Bài văn gợi cho em cảm xúc gì?
Giáo dục tư tưởng.
5/ Dặn dò: (1’)
Đọc bài, trả lời câu hỏi/sách giáo khoa 
Học đại ý
Chuẩn bị: Rừng phương Nam
Nhận xét tiết học.
Tiết 14: 	
SỬ
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
Giảm tải: câu hỏi 2 và 3 bỏ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp học sinh nắm được chủ trương coi trọng trong đắp đê, phòng lũ lụt phát triển kinh tế nông nghiệp của thời Trần. Đây là chủ trương làm cơ sở cho việc xây dựng khối đoàn kết toàn dân.
Kỹ năng: Mô tả lại được hệt hống đê điều
Thái độ: Giáo dục cho học sinh thấy thấm thía công lao và trí tuệ người xưa đã hình thành hệ thống đê điều tồn tại cho đến nay.
II/ Chuẩn bị:
	_ Giáo viên: Tranh ảnh vẽ hệ thống đê trung ương hoặc đê địa phương.
	_ Học sinh:Sách giáo khoa – Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Nhà Trần thành lập
Học sinh đọc bài, trả lờicâu hỏi / sách giáo khoa 
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:(30’) 
_ Giáo viên treo tranh - giới thiệu bài: ghi bảng
Hát
Hoạt động 1: (15’)
a/ Mục tiêu: Chủ trương của nhà Trần và việc đắp đê.
b/ Phương pháp : Thảo luận.
_ Hoạt động nhóm.
_ Sông ngòi có những khó khăn và thuận lợi gì cho sản xuất nông nghiệp.
_ Là nguồn cung cấp nước quí giá cho trồng trọt, song lụt lội cũng xảy ra luôn.
_ Nhà trần có những chủ trương gì về việc đắp đê, phòng chống lũ lụt?
_ Nhà nước và nhân dân đã xây dựng 1 hệ thống đê, sông qui mô và có hiệu qủa rõ rệt.
_ Em hãy tìm trong bài những sự kiện nói lên sự quan tâm đến đê điều?
_ Mọi người đều tham gia đắp đê sửa chữa đê có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
_ Nêu đặc điểm của đê Quai Vạc?
_ Là 1 con đê suốt từ đầu nguồn các con sông lớn cho cửa biển.
Hoạt động 2: (15’)
a/ Mục tiêu: Hệ thống đê điều thời nhà Trần.
b/ Phương pháp : Vấn đáp 
_ Hoạt động cả lớp.
_ Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê như thế nào?
_ Hệ thống đê được hình thành dọc sông Hồng và các sông lớn ở đồng bằng Bắc Bộ ngày nay.
_ Tác dụng của hệ thống đê điều đối với khối đoàn kết toàn dân.
_ Thúc đầy sự phát triển nông nghiệp. Đời sống nhân dân được nâng cao hệ thống đê là cơ sở để củng cố và xây dựng khối đoàn dân tộc.
_ Kết luận: Bài học sách giáo khoa 
_ Học sinh nhắc lại.
4/ Củng cố: (3’)
Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp.
Học sinh đọc ghi nhớ.
5/ Dặn dò: (1’)
Học bài + trả lời câu hỏi/ sách giáo khoa 
Chuẩn bị: Cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.
Nhận xét tiết học.
Tiết 68: 	 
TOÁN
TÍCH CÁC SỐ TẬN CÙNG BẰNG CHỮ SỐ 0
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Biết cách nhân nhanh khi thừa số chữ số 0 ở tận cùng.
Kỹ năng: Rèn học sinh làm đúng các bài toán dạng trên.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II/ Chuẩn bị:
	_ Giáo viên: Nội dung bài học.
	_ Học sinh:Sách giáo khoa – Vở bài tập, thước ê ke.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Tính chất kết hợp của phép nhân 
Nêu công thức tổng quát và tính chất kết hợp của phép nhân x? cho ví dụ
Sửa bài tập về nhà 4/93
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: 
_ Giới thiệu bài: ghi bảng
Hát
Hoạt động 1: (15’)
a/ Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức
b/ Phương pháp : Thảo luận, giải quyết vấn đề.
_ Hoạt động nhóm.
Nhóm 1: Thực hiện phép tính 150 x 3
Nếu coi 150 là 15 chụ
Nhân 15 chục với 3 = 45 chục
45 chục là bao nhiêu
kết luận: 
450
_ Các thừa số tận cùng bằng 0 thì ta không thực hiện nhân mà chỉ viết thêm chữ số 0 vào bên phải sốđó.
Nhóm 2: 134 x 20
Đặt tính và thực hiện tính.
 134
x 20
 2680
_ Ta chỉ lấy 134 x 2 sau đó thêm 0 vào bên phải của tích.
Nhóm 3: 60 x 30
Đưa về tích của nhiều số. Thừa số
 60 x 30 = 6 x 10 x 3 x 10
= 6 x 3 x 10 x 10 = 18 x 10= 180
_ Dựa ào tính chất giao hoán của phép nhân
_ Đặt tính rồi thực hiện.
 60
x 30
 1800 
Kết luận:
_ Ta không thực hiện tính x với số tận cùng = 0
_ Trong 2 thừa số mà chỉ đếm và thêm đủ chữ số 0 ở bên phải tích.
Nhóm 4: Qua các ví dụ trên rút ra kết luận gì?
_ Khi các thừa số có tận cùng bằng chữ số 0 ta c1 thể không thực hiện phép nhân các số 0 đó, chỉ viết thêm đủ số lượng các số 0 ở tận cùng các thừa số và bên phải tích các số có tận cùng = 0.
-> Giáo viên ghi bảng.
_ học sinh nhắc lại
Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
a/ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
b/ Phương pháp : Thực hành
_ Hoạt động cá nhân.
Bài 1: Tính
- Học sinh tính, nêu kết qủa.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
_ Học sinh làm nháp – Điền kết qủa vào ô trống.
Bài 3: Dựa vào tóm tắt giải
_ 1 học sinh giải bảng lớp
_ Cả lớp làm vở
_ 1 phút -> tim đập 75 lần 
_ 1 giờ -> ? lần
_ 1 giờ = 60 phút
60 x 75 = 4500 (lần)
ĐS: 4500 lần
Bài 4: 
? kg
25 bao : 1 bao 50 kg
28 bao : 1 bao 30 kg
_ 1 học sinh đọc đề tóm tắt
_ 1 học sinh giải -> lớp làm vở
giải
25 x 50 = 1250 (kg)
số kg xe đó chở:
28 x 30 = 840 (kg)
cả xechở:
1250 + 840 = 2090 (kg)
ĐS: 2090 (kg)
_ Nhận xét: bổ sung
4/ Củng cố: (3’)
Nêu cách tính tích các số tận cùng bằng chữ số 0
Thi đua
Dãy A : 76500 x 20 x 10
Dãy B: 98700 x 50 x 10
-> Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5/ Dặn dò: (1’)
Học ghi nhớ + Làm bài tập về nhà 3, 5, 6/sách giáo khoa /9
Chuẩn bị: Nhân số với 1 tổng, hiệu.
Nhận xét tiết học.
Tiết 14: 	 
NGỮ PHÁP
CÂU HỘI THOẠI – DẤU GẠCH NGANG
Giảm tải: BT2 (IIIB). Câu hoại thoại khác với câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến và câu cảm như thế nà? bỏ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp học sinh phân biệt được câu hội thoại trực tiếp và câu hội thoại gián tiếp được dùng khi viết.
Kỹ năng: Rèn học sinh biết trình bày câu hội thoại trực tiếp trong bài viết bằng dấu gạch ngang hay dấu ngoặc kép.
Thái độ: yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
	_ Giáo viên + Học sinh: Sách giáo khoa – Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Câu cảm – dấu chấm cảm.
Thế nào là câu cảm? Cho ví dụ?
Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào ?
Nêu ghi nhớ
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:(30’) 
_ Giới thiệu bài: ghi bảng
Hát
_ Học sinh trả lời -> nhận xét
Hoạt động 1: (5’)
a/ Mục tiêu: Phân tích ngữ liệu
b/ Phương pháp : Thảo luận
_ Hoạt động nhóm.
_ Giáo viên nêu ví dụ 1, 2
_ Học sinh đọc.
VD1: kể lại cuộc gặp gỡ giữa Lu –I và thầy.
Em hãy nhận biết đâu là câu nói do thầy trực tiếp nói?
_ Thầy: “Cháu tên làgì?
_ “Đã muốnthích chơi”
_ Thế thì được!
_ Lu –I: Thưa Lu-I ạ!
_ “Thưa thầyđi học ạ!”
_ Đây là câu nói của Lu-I
_ Câu nói trực tiếp của từng nhân vật được ghi như thế nào?
_ Câu có dấu gạch ngang ở đầu mỗi câu trực tiếp.
Hoạt động 2: (10’)
a/ Mục tiêu: Hình thành kiến thức
b/ Phương pháp : Giải quyết vấn đề
_ Hoạt động cả lớp
a. Câu hội thoại:
_ Qua ví dụ trên, em hiểu thế nào là câu hội thoại?
_ Là câu nói trực tiếp hoặc gián tiếp của người được nói đến.
_ Câu hội thoại trực tiếp?
_ Làcâu do nhâ nvật nói ra được người viết để nhân vật nói ra.
_ Giáo viên ghi ví dụ:
+ Thầy cứ lắc đầu chê: Lu-I còn bé quá
_ Câu hội thoại gián tiếp do người viết kể ra.
b. Cách viết:
_ Cho học sinh tìm ví dụ cách viết câu hội thoại ở mục I để nêu nhận xét cách viết.
_ Đặt 1 dấu gạch ngang trươc câu hội thoại hay 1 nhóm câu hội thoại liên tiếp khi viết hết 1 câu hay 1 nhóm câu hội thoại do nhân vật nói ra phải xuống dòng.
_ Như vậy có thể trình bày câu hội thoại trực tiếp không dùng dấu gạch ngang hay xuống dòng mà vẫn phân biệt được câu hội thoại ? cho ví dụ?
_ Ta có thể dùng dấu ngoặc kép hay dấu đóng khung.
VD: Đác –uyn bình thản đáp “Bác học không có nghĩa là ngừng học”.
_ Kết luận: Ghi nhớ sách giáo khoa 
_ Học sinh đọc bài học/sách giáo khoa /(5 học sinh )
Hoạt động 3: (15’)
a/ Mục tiêu: Luyện tập
b/ Phương pháp : Thực hành
_ Hoạt động cá nhân.
Bài 1:
a. Dùng dấu: (-) để ghi câu hội thoại.
_ Cậu phải tập chạy, tập nhảy đi chứ!
b. Dùng dấu “ “
_ “Cậu..đi chứ!”
Bài 2: Đánh dấu x vào cuối câu nhận xét đúng.
_ Học sinh điềnĐọc bài làm.
Bài 4: Trình bày đoạn văn “Tí nãytí chứ” theo 2 cách.
_ C1: Dùng dấu –
_ C2: Dùng dấu “ “
4/ Củng cố: (3’)
Đọc ghi nhớ – cho ví dụ
Chấm vở – nhận xét
5/ Dặn dò: (1’)
Học ghi nhớ – làm bài tập.
Chuẩn bị: Ôn tập chương II
Nhận xét tiết học.
Tiết 14: 	 
MỸ THUẬT
TẬP NẶN CON VẬT MÀ EM THÍCH
Giảm tải: Bỏ 2 phầnn ội dung này, trong bài chỉ thực hiện tại lớp phần tô màu bức tranh đàn gà (H1/sách giáo khoa /113)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với khối hình cụ thể
Kỹ năng: Tô màu được 1 con vật em thích.
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến các con vật nuôi trong gia đình.
II/ Chuẩn bị:
	_ Giáo viên: Tranh “Gà đàn”
	_ Học sinh: Vở , bút màu. 
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) “ Em chăm sóc gia súc”
Nhận xét bài vẽ của học sinh 
Tuyên dương bài vẽ đẹp.
3. Bài mới:(30’) 
_ Giới thiệu bài: ghi bảng
Hát
Hoạt động 1: (10’)
a/ Mục tiêu: Quan sát -> nhận xét.
b/ Phương pháp : Trực quan, vấn đáp.
_ Hoạt động cả lớp.
_ Em vừa học bài VTĐT “em chăm sóc gia súc”. Em hãy nhớ lại 1 con vật mình đã vẽ, hình ảnh, đặc điểm của nó. Con vật em đã vẽ có cấu tạo như thế nào?
_ Đầu, mình, đuôi, chân.
_ Em hãy kể tên những con vật em thích.
_ Học sinh trả lời.
_ Những con vật em vẽ có những bộ phận nào? Nó có đặc điểm gì?
_ Đầu, mình, đuôi, chân. (to hay nhỏ, tròn hay dài, 2 hay 4 chân).
Hoạt động 2: (20’)
a/ Mục tiêu: Vẽ được bức tranh con vật mà em thích
b/ Phương pháp : Thực hành. 
_ Hoạt động cá nhân
_ Học sinh vẽ vào vỡ
4/ Củng cố: (3’) Chấm vỡ, nhận xét
5/ Dặn dò: (1’) Chuẩn bị: Kẽ chữ nét đều.
Nhận xét tiết học.
	Thứ năm ngàytháng.năm	 
TỪ NGỮ
BIỂN CẢ
Giảm tải: câu 3 (IIA) bỏ
BT điền từ: (IIB) bỏcâu cuối “thăm thẳmcủa con người”.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hóa, củng cố, mở rộng 1 số từ ngữ dùng để nói, viết về “Biển cả”.
Kỹ năng: Giúp học sinh nắm được nghĩa của các từ ngữ thường dùng và 1 số từ ghép gốc Hán.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận
II/ Chuẩn bị:
	_ Giáo viên: Tranh ảnh về “Biển cả”
	_ Học sinh:Sách giáo khoa – Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Vùng mỏ
Kể tên các phương tiện vận chuyển ở mỏ
Tìm động từ chỉ hoạt động của việc sản xuất than.
Học sinh đọc phần điền từ -> giáo viên nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: Biển cả 
_ Giới thiệu bài: ghi bảng
Hát
_ Học sinh nhắc lại
Hoạt động 1: Giải nghĩa và mở rộng từ (15’)
a/ Mục tiêu: Hiểu và giải nghĩa được các từ ngữ thuộc chủ đề “Biển cả”
b/ Phương pháp : Thảo luận, giải quyết vấn đề
_ Hoạt động nhóm.
_ Giáo viên đọc phần từ ngữ mục I/ sách giáo khoa 
_ Học sinh đọc lại.
_ Đọc và tìm hiểu xem vì sao người ta lại xếp thành 4 nhóm từ như vậy?
_ 2 nhóm cấu tạo các thành phần của biển. 
Nhóm 3: Thời tiết của biển
_ Biển cả còn được gọi bằng từ ngữ nào? Biển cả nghĩa là gì?
_ Đại dương.
_ Biển cả: chỉ bao quát về biển rộng lớn bao la
_ Ngoài từ biển cả còn từ nào cùng nghĩa?
_ Bể, khơi, Hải
_ Tìm những từ ngữ chỉ thời tiết và vật của biển?
_ Thời tiết: gió biển, bảo biển, lốc biển.
_ Sản vật: muối biển, cá biển, cua biển, tôm biển, ốc biển, rong biển.
Kết luận: Giáo viên chốt ý:
Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
a/ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa học
b/ Phương pháp : Thực hành. 
_ Hoạt động cá nhân.
_ Điền từ:
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
_ Bờ biển, bãi biển.
_ Cửa biển
_ Mặt biển.
_ Lòng biển.
c. Luyện từ:
_ Tìm 1 số từ ghép có tiếng “Hải” (hải = biển)
_ Hải âu, hải cảng, hải phận, hải lí, hải đăng, hải lưu, hải sảm.
_ Đặt câu với mỗi từ
Kết luận: làm tốt bài tập ứng dụng.
4/ Củng cố: (3’)
Học sinh phân điền từ
Chấm vở nhận xét
5/ Dặn dò: (1’)
Hướng dẫn bài tập về nhà (luyện từ)
Học từ ngữ + Làm bài tập về nhà.
Chuẩn bị: Miền Nam
Nhận xét tiết học.
Tiết 14: 	 
SỨC KHỎE
BỆNH TAI – MŨI - HỌNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh biết nhiệm vụ của tai – mũi – họng và mối quan hệ mật thiết giữa 3 cơ quan đó.
Kỹ năng: Nêu nguyên nhân, tác hại và cách đề phòng các bệnh tai – mũi – họng.
Thái độ: Giáo dục học sinh biết giữ gìn sức khỏe.
II/ Chuẩn bị:
	_ Giáo viên: Tranh phóng to H36, 38/sách giáo khoa 
	_ Học sinh: Sách giáo khoa – Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Ôn tập
Nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh sâu răng, bệnh ngoài da, bệnh đường hô hấp -> Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:Bệnh Tai – mũi – họng. 
_ Giới thiệu bài: ghi bảng
Hát
_ Học sinh trả lời 
Hoạt động 1: Thế nào là bệnh tai – mũi –họng (15’)
a/ Mục tiêu: Hiểu bệnh tai – mũi – họng là gì?
b/ Phương pháp : Trực quan, thảo luận
_ Hoạt động nhóm.
_ Giáo viên treo tranh H38/sách giáo khoa giới thiệu vị trí của tai – mũi – họng từ dưới -> trên; trước -> sau
_ Thảo luận: nhóm 1
_ Tai dùng để làm gì?
_ Giúp nghe được âm thanh.
_ Mũi dùng để làm gì?
_ Ngửi được mùi và vật xung quanh.
_ Họng dùng để làm gì?
_ Ngã ba của đường hô hấp và tiêu hóa.
_ Vì sao khi tai bị nhiễm lại ảnh hưởng đến mũi và họng
_ Vì 3 cơ quan này có mối quan hệ mật thiết với nhau
Nhóm 2: 
_ Em hãy cho biết nguyên nhân gây bệnh viêm tai – mũi – họng.
_ Do vệ sinh cá nhân kém.
_ Do dùng vật cứng, nhọn ngoáy vào tai.
Kết luận: Bệnh tai – mũi – họng là các bệnh xảy ra ở các cơ quan tai, mũi, họng.
_ Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Nguyên nhân hậu qủa của bệnh.
a/ Mục tiêu: Biết nguyên nhân, hậu qủa -> đề phòng.
b/ Phương pháp : Vấn đáp 
_ Hoạt động cả lớp
_ Khi tai bị viêm có triệu chứng gì?
_ Gây đau nhức, sức nghe của tai bị giảm, trong tai luôn có tiếng ù toàn thân bị sốt cao 380C
_ Hậu qủa của bệnh này như thế nào?
_ có mùi hôi khó chịu bệnh nặng sẽ gây viêm chủm -> điếc.
_ Nguyên nhân gây bệnh viêm mũi?
_ Do mũi bị nhiễm bẩn, xây xước.
_ Do tay bẩn ngoáy vào mũi.
_ Sau khi mắc bệnh cúm, sởi, ho.
_ Do không giữ âm về mùa đông.
_ Hít phải không khí có hơi độc.
_ Triệu chứng của bệnh.
_ Mệt mỏi, mũi bị tắt, thở khò khè, nước mũi chảy liê ntục, có màu vàng.
_ Hậu qủa của bệnh?
_ Nằm ngủ khó, dễ bị khô
_ Nguyên nhân gây bệnh viêm a-mê-đan?
_ Vệ sinh cá nhân kém, không vệ sinh răng miệng sạch sẽ.
_ Do cơ thể bị nhiễm lạnh
_ Do ốm yếu nên sức chống bệnh kém.
_ Bệnh có triệu chứng gì? 
_ Thành họng sưng đỏ, đau, người bị sốt có khi 39 -> 400C.
_ Hậu qủa
_ Viêm thận -> viêm khớp.
_ Nêu cách đề phòng bệnh tai – mũi – họng.
_ Giữ vệ sinh cá nhân tốt, giữ sạch tai – mũi – họng.
_ Giữ ấm cơ thể về mùa đông.
_ Không dùng vật nhọn, cứng, ngoáy tai, mũi, họng
_ Hít thở không khí trong sạch
4/ Củng cố: (3’)
Học sinh đọc ghi nhớ + trả lời câu hỏi/sách giáo khoa
5/ Dặn dò: (1’)
Học 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc