Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 33 năm 2012

I. Mục đích, yêu cầu.

- Đọc trôi chảy l¬¬u loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng vui, đày bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ).

- Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng c¬ười với cuộc sống của chúng ta.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc sgk

 

doc 23 trang Người đăng phuquy Lượt xem 986Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 33 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, 2,3
- H/S chép trước bài 1 vào vở 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
B.Hướng dẫn h/s làm bài tập
- Đọc các yêu cầu bài:
- 3 Hs đọc nối tiếp - TL nhóm 2, nối tiếp trình bày .
- Lạc quan hiểu theo mấy nghĩa?
 Câu
Luôn tin tưởng ở TL tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rấtlạcquan
 x
Chú ấy...
lạc quan.
 x
Lạc quan.
..thuốc bổ
 x
- 2 nghĩa: luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp - có triển vọng tốt đẹp.
Bài 2:Xếp các từ có tiếng " lạc " thành 2 nhóm
- H/S lên bảng làm bài 
- Nối tiếp trình bày- lớp NX
- Chốt ý đúng
- Đặt câu:
- " Lạc " có nghĩa là "vui mừng": 
lạc quan, lạc thú.
- " Lạc " có nghĩa là "rớt lại" " sai":
lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Cô ấy là người lạc hậu.
- Bài văn em làm bị lạc đề.
Bài 3: xếp từ có tiếng "quan"thành 3 nhóm
a, "quan" có nghĩa là "quan lại": quan quân.
b, "quan " có nghĩa là "nhìn, xem":
- lạc quan( cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm)
c,"quan " có nghĩa là liên hệ, quan tâm, quan hệ
- Đặt câu với từ "quan tâm"
- Mẹ rất quan tâm đến việc học tập của em.
Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
a, Sông có khúc, người có lúc.
b, Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+ Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc cong, con người lúc sướng, lúc khổ.
+ Nghĩa bóng: gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền chán nản.
+ Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi...
+ Nghĩa bóng: Lời khuyên nhiều cái nhỏ, thành cái lớn.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nx tiết học, Vn hoàn thành tiếp bài 2 vào vở.
Kể chuyện
 TIẾT 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐỌC ĐÃ NGHE
I. Mục đích, yêu cầu.
+ Rèn kĩ năng nói:
 - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật ý nghĩ nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
+Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Băng giấy viết sẵn đề bài
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2, Kiểm tra bài cũ(3)
- Nối tiếp kể câu chuyện: khát vọng sống
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
*Đề bài: Kể chuyện về một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Đọc các gợi ý?
+ Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được đọc, được nghe về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Giới thiệu câu huyện mình chọn kể:
- Gợi ý 1 y/s gì?
C. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- Kể chuyện theo cặp:
- Thi kể:
- Gv cùng hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố, dặn dò(5)
-Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài kể chuyện tuần 34
- Hát
- 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể.
- Hs đọc đề bài.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2.
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
- Người lạc quan, yêu đời không nhất thiết là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may mắn, đó có thể là một người biết sống vui, sống khỏe...
- Hs nêu gợi ý 2.
- Cặp kể chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện.
Đạo đức
TIẾT 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.
- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biển báo an toàn giao thông.
- Một số thông tin QĐ thường xảy ra tai nạn ở địa phương.
III Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2.Kiểm tra bài cũ(25)
- Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường?
3. Bài mới(30)
* HĐ1: Khởi động
- TRò chơi: đèn xanh, đèn đỏ.
- Cán sự lớp điểu khiển t/c.
- Em hiểu trò chơi này NTN?
- Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra?
* HĐ2: T/C về biển báo GT
Mục tiêu: Nhận biết đúng các biển báo giao thông để đi đúng luật.
- Cho h/s quan sát một số biển thông báo về giao thông.
- Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi.
- Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì?
- Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra?
* HĐ3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn
Mục tiêu: Biết đoạn đường nào thường xảy ra tai nạn? vì sao?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra, Nguyên nhân.
KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiên chỉnh luật giao thông.
4. Củng cố- dặn dò (5)
- Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao thông
- H/S nêu- lớp nhận xét
- Lần1 chơi thử
- lần 2 chơi thật
- Cần phải hiể luật giao thông, đi đúng luật giao thông
- Tai nạn sẽ xảy ra
- H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì? đi NTN?
- 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời
- Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật
- Tai nạn khó lường sẽ xảy ra.
- H/S báo cáo
VD:ở Phố Mới đoạn đường thường xảy ra tai nạn là dốc k30, Cửa ga, đầu cầu Phố Mới
- Đoạn đường dốc, xe cộ qua lại nhiều đường rẽ, do phóng nhanh vượt ẩu
Khoa học
TIẾT 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs có thể:
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.	
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng khái quoát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật.
- Kĩ năng phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của sinh vật trong tự nhiên.
- Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên nhóm.
III. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Hình trang 130,131( sgk )
IV. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa ĐV và môi trường?
- Gv nx, ghi điểm.
3, Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh và quá trình trao đổi chất của TV:
* Mục tiêu: Xác định mối quan hệ gữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thự vật.
* Cách tiến hành
- Làm việc theo cặp:
- Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống?
- Kể tên những gì được vẽ trong tranh?
- Nêu ý nghĩa chiều các mũi tên?
- Thức ăn của cây ngô là gì?
- Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất ding dưỡng nào để nuôi cây?
b. Hoạt động 2 : Thực hành
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
* Cách tiến hành:
+ Làm việc cả lớp
- Thức ăn của châu chấu là gì?
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
- Thức ăn của ếch là gì?
- Giữa châu chấu và éch có quan hệ gì?
+ Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển
- Thi vẽ tranh
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 62.
- Hát
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- QS hình1 (128) TL nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
- ánh sáng, nước, không khí...
- ánh sáng, cây ngô, các mũi tên
- Mũi tên xuất phát từ khí các- bô -nícvà chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các- bô-níc được cây ngo hấp thụ qua lá.
- Các mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng chỉ vào rễ cây ngô cho biết các chất khoáng được ccây ngô hấp thụ qua rễ.
- Khí cac- bô -níc, khoáng, nước.
- Tạo ra chất dinh dưỡng để nuôi cây.
- lá ngô
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu
- Châu chấu
- Châu chấu là thức ăn của ếch
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
- Cây ngô - > châu chấu - > ếch
- Các nhóm trình bày sản phẩm
- Nhận xét đánh giá
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
TIẾT 66: CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng nhẹ hàng, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung: Hình ảnh con chim chiên chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống
- HTL bài thơ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc bài : Vương quốc vắng nụ cười
- Gv nx chung, ghi điểm.
3, Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
B. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp : 2lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
Cao hoài: 
Cao vợi: 
- Đọc theo cặp:
- Đọc toàn bài:
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời
- Đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời
- Bài tả con gì?
- Con chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên NTN?
- Những từ ngữ chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao, rộng?
- Nêu ‏‎ 1 của bài thơ?
- Đọc thầm bài thơ- TL nhóm câu hỏi sgk
- Tìm câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?
- Tiếng hót của chim chiền chiện giợi cho em cảm giác NTN?
- Nêu y 2?
- Bài văn nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp bài:
- Lớp nx, nêu giọng đọc:
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2,3:
- Thi đọc:
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 63.
- Hát.
- 2 hs đọc, lớp nx.
- 1 Hs khá đọc.
- 6 đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn
- 6Hs đọc/ 1lần.
- 6 hs đọc
- 6 Hs khác đọc.
- Cao mãi không thôi
- Cao vút tầm mắt
- Từng cặp đọc bài.
- 1 Hs đọc
- Hs nghe.
- Theo cặp bàn
- con chim chiền chiện
- Lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
- Chim bay lượn tự do, lúc sà xuống cánh đồng, lúc vút kên cao
+ Các TN: Bay vút, bay cao, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi
+ Hình ảnh: Cánh đập trời xanh, chim
Y1: Chiền chiện bay lượn tự do trên không gian.
- Đại diện nhóm báo cáo KQ
K1: Khúc hát ngọt ngào.
K2: Tiếng hót long lanh,Như cành...
K3:Chim ơi, chim nói, chuyện chi..
K4: Tiếng ngọc trong veo,....
K5: Đồng quê chan chứa.....
K6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời
- Về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc
+ Y2: Tiếng hót của chim chiền chiện
- ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn tự do trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình và hình ảnh ấm no, hạnh phúc.
- 6 hs đọc.
- Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, cặp.
Toán
TIẾT 163: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
Giúp hs ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- H/S nêu cách thực hiện phép nhân, chia phân số
- Hát
- 2,3 h/s nêu- lớp NX
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: 
B. Hướng dẫn h/s luyện tập
Bài 1: Y/C h/s thực hiện các phép tính : tổng, hiệu, tích, thương
Bài 2: H/S làm sgk
- Muốn tìn số trừ, hiệu ta làm NTN?
- H/S trả lời- lớp NX
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
a, 
b, 
Phần còn lại h/s làm tương tự
Bài 4: 
- Thảo luận nhóm- giải vở
 Bài giải
a, Số phần bể nước chảy sau 2 giờ là:
 ( bể )
b, Số phần bể nước còn lại là:
 ( bể )
 Đáp số: a: bể; b: bể
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nx tiết học, chuẩn bị bài sau
Hát nhạc
TIẾT 35: ÔN TẬP 2 BÀI TĐN SỐ 7, SỐ 8.
I. Mục tiêu: 
- Hs đọc đúng nhạc và hát lời 2 bài tập đọc nhạc Đồng lúa bên sông và bầu trời xanh, biết gõ đệm.
- Hs được nghe một số bài hát trong chương trình và trích đoạn một bản nhạc không lời.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nhạc cụ quen dùng. Băng đĩa, đài.
- HS: Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động:
a. Nội dung 1:Ôn tập bài: Đồng lúa bên sông và bầu trời xanh
* HĐ1: Nghe âm hình tiết tấu và nhận biết.
- Gv viết âm hình lên bảng:
- Gv gõ nhạc 3,4 lần:
- 1 số hs gõ lại.
? Đó là âm hình trong bài TĐN nào? 
- ....bài TĐN số 7.
? Đọc nhạc và hát lời câu đó?
- Một số hs thực hiện.
*HĐ2: Ôn bài Đồng lúa bên sông và bầu trời xanh.
- Gv đệm đàn:
Hs đọc nhạc và hát lời mỗi bài.
- Đọc nhạc, hát lời và kết hợp gõ đệm?
- Từng tổ thực hiện.
- Trình bày nối tiếp:
- Các tổ trình bày nối tiếp.
- Hs tự nhận xét, đánh giá.
b. ND2: Nghe nhạc.
* HĐ nghe nhạc: Gv mở băng nhạc : Khát vọng mùa xuân của Mô da.
- Hs nghe 2 lần.
3. Phần kết thúc.
- Ôn tập các bài hát và TĐN HKII chuẩn bị kiểm tra.
Tập làm văn
TIẾT 65: MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục đích, yêu cầu.
- Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
? Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm trú?
- 2 Hs nêu, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
3, Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
B. Bài tập.
Bài 1,2.
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung đoạn văn sgk.
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp BT 2.
- Từng cặp trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm thư kí ghi bảng.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
Các bộ phận
- Hai tai
- Hai lỗ mũi
- Hai hàm răng
- Bờm
- Ngực
- Bốn chân
- Cái duôi
Từ ngữ miêu tả
To, dựng đứng trên cái đầu đẹp.
ươn ướt, động đậy hoài
trắng muốt
được cắt rất phẳng
nở
khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất.
Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
Bài 3. 
- Hs đọc nội dung.
- Gv treo một số ảnh con vật:
- Hs nêu tên con vật em chọn để q sát.
- Đọc 2 Vd sgk.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
? Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như BT2:
- Lớp làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm hs có bài viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nx tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 3. Quan sát con gà trống.
 ---------------------------------------------------
Lich sử
TIẾT 33: TỔNG KẾT
I.Mục tiêu:
- Học xong bài này học sinh biết:
- Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X.
- Nhớ được các sự kiện lịch sử, kiện tướng, nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước, giữ nước của DT thời Hùng Vương- thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước của DT.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2, Kiểm tra bài cũ(3)
- Vì sao Huế lại được gọi là thành phố du klịch?
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
B. Hướng dẫn h/s ôn tập
- Làm phiếu bài tập theo nhóm
Thời gian
 NVLS
 Sự kiện lịch sử
 Đóng đô
700 TCN
Hùng Vương
- Làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí
- Văn Lang ( phú Thọ )
218 TCN
An Dương Vương
- Lãnh đạo người Lạc Việt đánh lui quân Tần dựng lên nước Âu Lạc
-CổLoa Đông Anh
179 TCN
- > 938 SCN
Hai Bà Trưng
- Bị bóc lột nặng nề không khuất phục nổi dậy đấu tranh. Chiến thắng Bạch Đằng giành lại độc lập cho DT
938-1009
 Đinh BộLĩnh,Đinh Tiên Hoàng
- Ngô Quyền mất, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
 Hoa Lư- Ninh Bình
1009-1226
Lí Công Uẩn
Lí Thái Tổ
- Rời đô Hoa Lư ra Đại La đổi tên Thăng Long, lấy tên nước Đại Việt, Chùa phát triển....
Thăng Long
Hà Nội
1226- 1400
Trần Cảnh
Nhà Lí suy yếu, Lí Huệ Tông không có con trai Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi ch chồng
Triều Trần, nướcđạiViệt
TK XV
 Lê Lợi, Nguyễn Trãi, LêThánh Tông....
- 20 năm chống giặc Minh giải phóng đất nước
- Tiếp tục xây dựng đất nước.
Thăng Long
TKXVI- 
XVIII
Quang Trung
Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi......
- Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Tịnh..
- Triều Tây Sơn
1802- 1858
Nguyễn ánh
- Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực
- Xây dựng kinh thành Huế.
- Kinh đô Huế
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012
Toán
TIẾT 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng
- Rèn KN chuyển đổi các đơn vị đo KL và giải các bài toán có liên quan	
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Mỗi đơn vị đo KL liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần?
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- Hát
- H/S nêu- lớp NX
3. Bài mới(30)
Bài 1: Viết số thích hợp
H/S làm sgk- trình bày nối tiếp
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau mấy lần?
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau 10 lần
- Cho VD?
VD: 1 yến = 10 kg
 10kg = 1 yến
Bài 2: Viết số thích hợp
- Khi viết mỗi hàng đơn vị đo Kl dùng mấy chữ số?
- H/S làm sgk- bảng lớp
a, 10 yến = 100kg 1/2 yến =5kg
 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg =18kg
b, 5 tạ = 50 yến 1500kg =15 tạ
 30yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
c,32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn 230 tạ = 23tấn 3tấn 25kg = 3025kg
Bài 3: Điền dấu >,< ,=
- H/S làm sgk- bảng lớp
 2kg 7 hg = 2700 g
5 kg 3 g < 5035 g
60 kg 7 g > 6007 g
12500 g = 12 kg 500g
Bài 4: 
- cho h/s phân tích đầu bài
- Làm vở
 Bài giải
 Đổi: 1kg700g = 1700g
 Con cá và mớ rau cân nặng là:
 1700 + 300 = 2000 ( g)
 2000g = 2 kg
 Đ/S: 2 ki lô gam
Bài 5: Thảo luận nhóm 2 phân tích đầu bài
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 154.
- Giải vở
 Bài giải
 Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1600 ( kg)
 1600kg = 16 tạ
 Đáp số: 16 tạ
Luyện từ và câu
TIẾT 66: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
? Đọc đoạn văn kể một chuyến đi chơi xa có dùng trạng ngữ?
- 2 Hs đọc, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới (30)
A. Giơí thiệu bài.
B. Phần nhận xét.
- Đọc nội dung bài tập 1,2.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
? Tìm CN và CN trong các câu trên:
? Tìm trạng ngữ và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Hs suy nghĩ và nêu miệng, 2 hs lên bảng gạch câu trên bảng. Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nới chốn cho câu:
a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng.
b. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, ...
Bài 2. Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được?
? Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
C. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc, nêu ví dụ minh hoạ.
D. Phần luyện tập:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Suy nghĩ và nêu miệng:
- Hs nêu, 3 hs lên bảng gạch chân trạng ngữ. 
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Trước rạp, ....
- Trên bờ,...
- Dưới những mái nhà ẩm ướt,...
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm.
- Trình bày:
- Lần lượt nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- ở nhà,...
- ở lớp,...
- Ngoài vườn,....
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx.
Gv nx, chốt ý đúng, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nx tiết học, về nhà đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn làm vào vở.
VD: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
- Trong nhà, em bé đang ngủ say.
- Trên đường đến trường, em gặp nhiều người.
- ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời.
Địa lí
TIẾT 33: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học song bài này h/s biết:
+ Chỉ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí dãy núi HLS, đỉnh Phan-xi- păng....các cao nguyên ở Tây Nguyên, các thành phố đã học trong chương trình.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu một số khoáng sản ở vùng biển VN?
3. Bài mới (30)
* HĐ1: Đặc điểm của dãy núi HLS
* Cách tiến hành:
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Kể tên các thành phố lớn?
- Kể tên các đảo, quần đảo ở nước ta?
* HĐ2: Đặc điểm các thành phố lớn
B1: TL nhóm
- Chốt ‏‎ đúng:
Thành phố lớn
+ Thành phố Hà Nội:
+ Hải Phòng:
+ Huế:
+ Thành phố Hò Chí Minh:
+ TP Cần Thơ:
+ TP Đà Nẵng:
4. Củng cố- dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài 
- Chuẩn bị bài sau
- 2,3 H/S nêu- lớp NX
- H/S chỉ bản đồ, dãy núi HLS, đỉng Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
- Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ...
- Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
QĐ: Ttường Sa, Hoàng Sa..
- H/S chỉ trên bản đồ địa lí VN các đảo, quần đảo.
- TL nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đặc điểm tiêu biểu
- Nằm ở trung tâm ĐBBB, thuận lơi cho việc giao lưu, là trung tâm KT, VH, CT của cả nước
- Nằm ở ĐBBB là trung tâm công nghiệp , du lịch
- Là trung tâm du lịch- XD cách đây 4000 năm.
- Nằm bên sông Sài Gòn, trung tâm CN lớn nhất cả nước.
- Nằm bên sông Hậu, trung tâm KT,VH, quan trọng
- TP cảng, đầu mối GT ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung là trung tâm CN lớn, nơi hấp dẫn khách du lịch.
Mĩ thuật
TIẾT 33: VẼ TRANH : VUI CHƠI TRONG MÙA HÈ
I. Mục tiêu:
Học sinh đặc điểm của mẫu và tạo dáng trang trí chậu cảnh.
Học sinh biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
Học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
GV: Mẫu, hình gợi ý. 
Học sinh : Vở vẽ, chì, màu,..
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới(25)
A.Giới thiệu bài :
B. Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gv bày mẫu:
- Tên từng mẫu vật và hình dáng:
- Vị trí đồ vật:
- Tỉ lệ?
- Nét tạo dáng?
- Cách trang trí?
Hoạt động 2: cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
Hoạt động 3: Thực hành.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá.
- Gv cùng hs nx chung, đánh giá.
5.Củng cố - Dặn dò(5)
Vn quan sát tranh đề tài vui chơi chuẩn bị bài học sau.
- Hát
- Cả lớp quan sát.
- Chậu cảnh có nhiều loại với hình dáng khác nhau:
- Loại cao, thấp
- Loại có thân hình cầu, hình trụ, hình CN
- to, nhỏ
- Nét cong, nét thẳng
- Đa dạng, nhiều hình, nhiều vẻ
+ TT bằng đường diềm
+ TT bằng các mảng họa tiết, các mảng màu
- Học sinh quan sát hình và nêu:
+Ước lượng chiều cao để tạo dáng khung hình cho cân đối.
+ Tìm tỉ lệ của từng mẫu.
+ Vẽ nét chính, chi tiết, tạo dáng chậu
Học sinh vẽ vào vở.
- Vẽ theo 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc