Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 16 năm 2011

I. Mục tiêu:

1. đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài.Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sối nổi, hào hứng.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

3. Hiểu được một số trò chơi, cách chơi trò dân gian.

 II. Giáo dục kĩ năng sống:

 

doc 25 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1040Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 16 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đất đó là:
 202 x 105 = 21210 (m2)
 Đáp số: a, 614 m
 b, 21210 m2
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI.
I. Mục tiêu:
- Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người.
- Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu bài 1,2.
- Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Khi đặt câu hỏi cần chú ý điều gì?
- Nhận xét.
3.Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
- GV giới thiệu cách chơi một số trò chơi HS chưa biết.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Tổ chức cho HS thi theo nhóm.
- Nhận xét.
- Hát.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS chú ý nghe để biết cách chơi một số trò chơi lạ.
- HS trao đổi theo cặp:
+ trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật,..
+ trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu.
+trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm việc theo nhóm 
-- HS trình bày bài.
chơi với lửa
ở chọn nơi chơi chọn bạn
chơi diều đứt dây
Chơi dao có ngàyđứt tay
Làm một việc nguy hiểm
+
Mất trắng tay.
+
Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ
+
Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống.
+
Bài 3: Chọn thành ngữ ở bài tập 2 để khuyên bạn.
- Lưu ý: đưa ra tình huống cụ thể.
- Có thể dùng 1-2 thành ngữ trong một tình huống.
 4. Củng cố,dặn dò(5)
- Học thuộc lòng các thành ngữ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
+ Nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn.
+ Viết vào vở câu trả lời đầy đủ
a, ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.
b.Cậu xuống ngay đi đừng có chơi với lửa.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
I. Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn được câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2, Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận biết đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kể câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc con vật gần gũi với trẻ em.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn học sinh phân tích đề:
- Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
- Hướng dẫn HS xác định trọng tâm của đề: câu chuyện phải có thực, nhân vật trong truyện là em hay bạn em.
C. Gợi ý kể chuyện:
- Các gợi ý sgk.
- Lưu ý:
+ Kể chuyện theo một trong ba hướng xây dựng cốt truyện.
+ Dùng từ xưng hô tôi.
D. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS kể.
- HS đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu của đề.
- 3HS đọc các gợi ý sgk.
- HS nối tiếp nêu hướng xây dựng cốt truyện của mình.
- HS thực hành kể chuyện theo cặp.
- HS tham gia thi kể chuyện trước lớp.
 ĐẠO ĐỨC
TIẾT 16: YÊU LAO ĐỘNG.(tiết 1)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Bước đầu biết được giá trị của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Tài liệu, phương pháp:
- Sgk, một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2.Kiểm tra bài cũ(3)
- Kể một vài việc làm thể hiện biết ơn thầy cô giáo.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài:
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a.
* Mục tiêu: Bước đầu biết được giá trị của lao động.
- GV đọc truyện.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 3 theo các câu hỏi sgk.
- GV và HS trao đổi.
-
 Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở,... đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
b. Hoạt động 2: Bài 1: thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3: Bài 2: Đóng vai.
* Mục tiêu: Học sinh tích cực tham gia các công việc lao động.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo 4 nhóm.
- Nội dung: N1,3 thảo luận theo tranh a.
 N2,4 thảo luận theo tranh b.
- Các nhóm thảo luận để đóng vai:
+ Cách ứng xử có phù hợp không?Vì sao?
+ Ai có cách ứng xử khác?
- GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò(5)
- Chuẩn bị nội dung thức hành cho tiết sau.
- Hát.
- HS kể.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc hoặc kể lại câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm 3 trả lời các câu hỏi sgk.
- Các nhóm trình bày.
- HS thảo luận nhóm .
- Các nhóm trình bày: những biểu hiện của yêu lao động, lười lao động.
- HS thảo luận nhóm về các nội dung theo yêu cầu để chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm đóng vai.
- HS cùng trao đổi về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
 KHOA HỌC
 TIẾT 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. Mục tiêu:
Học sinh có khả năng:
- Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách:
+ Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí.
+ Làm thí nghiệm chứng minh không khí có hình dạng không nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí đối với đời sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 64,65.
- Mỗi nhóm 8-10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Dây chỉ hoặc chun để buộc bóng. Bơm tiêm, bơm xe đạp.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Lấy ví dụ chứng tỏ không khí có ở quanh ta và không khí có ở trong chỗ rỗng của các vật.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Phát hiện màu, mùi, vị của không khí.
Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí.
- Em có nhìn thấy không khí không?Tại sao?
- Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì, có vị như thế nào?
- Đôi khi ta ngửi thấy hương thơm hay mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ?
- Kết luận; Không khí trong suốt không màu, không mùi, không vị.
b. Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí.
Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định.
- Tổ chức cho HS thổi bóng theo nhóm: 4 nhóm.
- Yêu cầu: cùng thổi một số lượng bóng như nhau, nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ căng không bị vỡ – nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét khen ngợi HS.
- Yêu cầu mô tả hình dạng của các quả bóng vừa thổi được.
- Cái gì ở trong quả bóng và làm cho chúng có hình dạng như vậy?
- Không khí có hình dạng nhất định không?
- Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí.
Mục tiêu: Biết không khí có thể bị nén và giãn ra. Nêu được một số ví dụ về ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu đọc mục:Quan sát sgk.
- Nhận xét.
- Yêu cầu nối tiếp trả lời câu hỏi sgk.
+ Tác động lên chiếc bơm như thế nào để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra?
+ Ví dụ ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống.
4. Củng cố,dặn dò(5)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS lấy ví dụ.
- Không nhìn thấy không khí.Vì không khí trong suốt không màu.
- Không khí không có mùi, không có vị.
- Mùi thơm hay mùi khó chịu là mùi của các chất khác có trong không khí.
- VD: mùi nước hoa, mùi của rác thải,..
- HS chơi trò chơi thổi bóng theo nhóm.
- Các nhóm trưng bày số bóng thpooir được của nhóm mình.
- HS mô tả hình dạng của các quả bóng.
- Không khí ở bên trong những quả bóng.
- Không khí không có hình dạng nhất định.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS quan sát hình vẽ mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b,c.
- Các nhóm bào cáo:
+ 2b: Dùng tay ấn thân bơm sâu vào trong vỏ bơm tiêm.
+ 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về vị trí ban đầu. 
Không khí có thể bị nén lạ (2b) hoặc giãn ra (2c).
- HS làm thử trên bơm tiêm hoặc bơm xe đạp.
- HS lấy ví dụ:làm bơm tiêm, bơm xe đạp,...
 Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011 .
 TẬP ĐỌC
 TIẾT 32: TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG”
I.Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, rõ ràng. Đọc lưu loát không vấp váp các tên riêng nước ngoài: Bu-ra-ti-nô, Tốc-ti-la, Ba-ra-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô.
 Biết đọc diễn cảm truyện, giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.
2, Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng lời mưu moi được bí mật về chiếc chìa kháo vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú.
3. Có thêm tính nhanh nhẹn thông minh, tháo vát.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Gọi HS đọc bài Kéo co.
- Nêu nội dung bài.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : từ đầu.. cái lò sưởi này.
+ Đoạn 2 : tiếp..trong nhà bác Các Lô
+ Đoạn 3 : còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV kết hợp sửa đọc cho HS giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài.
- Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?
- Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?
- Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào?
- Tìm hình ảnh. chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh, lí thú?
- Nêu nội dung truyện?
c, Luyện đọc diễn cảm:
- GV giúp HS tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- hát.
- HS đọc bài và nêu nội dung bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc trong nhóm (có thể đọc theo vai)
- HS đọc theo vai trước lớp.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Cần biết kho báu ở đâu.
- chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngối im đợi Ba- ra- ba uống rượu say, từ trong bình hét lên “ Kho báu ở đâu, nói ngay khiến hai tên độc ác sợ xanh mắt tưởng ma quỷ lên nói sự thật.
- Ba-ra-ba ném cái bình xuống sàn vỡ tan. Thừa dịp bọn ác đang há mồm ngạc nhiên, chú bé lao ra ngoài thoát thân.
- HS nêu.
- Ca ngợi chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
 TOÁN
TIẾT 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Yêu cầu đặt tính rồi tính: 
 7920 : 25 ; 6798 : 37
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Trường hợp chia hết:
- Phép chia: 1944 : 162 = ?
- GV hướng dẫn cách chia.
 1944 162
 324 12 Vậy : 1944 : 162 = 12
 000
b. Trường hợp chia có dư:
- Phép chia: 8469 : 241 = ?
- GV hướng dẫn HS cách chia.
 8469 241
 1239 35 Vậy : 8469 : 241= 35
 34 dư 34.
- Yêu cầu đặt tính rồi tính.
* Nêu lại cách chia sgk.
C. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Tính giá trị của biểu thức:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức như thế nào?
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhân xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS thực hiện tính.
- HS thực hiện đặt tính và tính theo hướng dẫn.
- HS nhận biết phép chia hết.
- HS đặt tính và tính.
- HS nêu lại cách thực hiện chia.
- HS đọc sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
2120 424 1935 345 6420 321
000 5 165 5 0000 20
- HS tính giá trị của các biểu thức:
a, 1995 x 253 + 8910 : 459
 = 504735 + 18 
 = 504753
b, 8700 : 25 : 4 
 = 348 : 4 
 = 87
- HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Số ngày CH1 bán hết 7128 m vải là:
 7128 : 264 = 27 (ngày)
 Số ngày CH2 bán hết 7128 m vải là:
 7128 : 297 = 24 (ngày)
Cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn cửa hàng thứ nhất số ngày là:
 27 – 24 = 3 (ngày)
 Đáp số : 3 ngày.
 ÂM NHẠC
TIẾT 16: HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN. ÔN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Ôn các bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe, Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em, Cò lả.
- Hát đúng giai điệu, lời ca và tập hát biểu diễn.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Sgk, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- GV giới thiệu nội dung bài, mục tiêu bài học.
2, Phần hoạt động:
2.1, Nội dung 1: Ôn bài hát đã học.
- Nêu tên các bài hát đã học trong chương trình lớp 4?
- Tổ chức cho HS ôn lần lượt các bài hát.
- Kiểm tra thể hiện các bài hát.
2.2, Học bài hát tự chọn:
- GV nêu tên bài hát ngoài chương trình.
- GV giới thiệu lời bài hát.
- Tổ chức cho HS học bài hát tự chọn.
3, Phần kết thúc:
- Ôn các bài TĐN .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lưu ý nội dung bài học.
- HS nêu tên các bài hát đã học:
+ Em yêu hoà bình.
+ Bạn ơi lắng nghe
+ Trên ngựa ta phi nhanh.
+ Khăn quàng thắm mãi vai em.
+ Cò lả.
- HS hát ôn kết hợp thể hiện các động tác biểu diễn.
- Một vài HS thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- HS chú ý bài hát.
- HS đọc lời bài hát.
- HS nghe băng bài hát.
- HS tập hát theo hướng dẫn.
 TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 31: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG.
I. Mục tiêu:
1, Biết giới thiệu tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp ( Quế Võ, Bắc Ninh) và Tích Sơn (Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) dựa vào bài tập đọc Kéo co.
2, Biết giới thiệu 1 số trò chơi hoặc lễ hội ở quê, giới thiệu rõ ràng, ai cũng hiểu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội trong sgk và một số trò chơi khác.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc dàn ý của bài tập tiết 30.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- Đọc đoạn văn sgk.
- Yêu cầu HS thuật lại các trò chơi kéo co ở các địa phương đó.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Tranh minh hoạ các trò chơi, lễ hội,...
- Yêu cầu đọc gợi ý sgk.
- Tổ chức cho HS giới thiệu về trò chơi, lễ hội,.. ở địa phương theo cặp.
- Lưu ý: Mở bài giới thiệu cần nói rõ quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì nổi bật lí thú em muốn giới thiệu với các bạn.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc đoạn văn.
+ Trò chơi kéo co ở làng Hữu Trạch- Huyện Quế Võ- Tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn- thị Xã Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc.
- HS dựa vào đó để thuật lại trò chơi kéo co ở các địa phương.
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh, nói tên các trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh.
- HS nối tiếp giới thiệu tên trò chơi, lễ hội nổi bật ở địa phương mình.
- HS giới thiệu trong nhóm 2.
- HS thi giới thiệu trước lớp.
 LỊCH SỬ
TIẾT 16: CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG NGUYÊN.
I. Mục tiêu:
- Dưới thời Trần, 3 lần quân Mông Nguyên sang xâm lược nước ta.
- Quân dân nhà Trần: nam-nữ, già-trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo về Tổ quốc.
- Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của ông cha nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp?
- Đê điều dưới thời nhà Trần được chú trọng như thế nào?
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
*Hoạt động 1 : Quyết tâm đánh giặc Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần.
- Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập.
- Dựa vào phiếu, em hãy trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần?
* Hoạt động 2: Quyết định của nhà Trần:
- Yêu cầu đọc nội dung sgk.
- Viậc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao?
* Hoạt động 3: Noi gương anh hùng dân tộc:
- Kể tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu.
- HS làm việc với phiếu học tập:
- HS trình bày về tinh thần quyết tâm đánh giặc của quân dân nhà Trần.
- HS đọc sgk.
- Dúng vì thế giặc mạnh hơn ta, ta rút quân là để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương.
- HS thi kể về nhân vật lịch sửTrần Quốc Toản.
 Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 .
 TOÁN
 TIẾT 79: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
- Chia một số cho một tích.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập .
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
MT: Củng cố thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
MT: Giải toán có lời văn thực hiện bằng phép nhân và phép chia cho số có ba chữ số
- Hướng dẫn HS xác định yêu câu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tính bằng hai cách:
MT: Rèn kĩ năng chia một số cho một tích.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
707 354 7552 236 9060 453
000 2 0472 32 0000 20
 0 0
 704 234 8770 365 
 002 3 1470 24
 010
- HS đọc đề.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
 Bài giải:
 Số gói kẹo trong 24 hộp là:
 120 x 24 = 2880 (gói)
Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cần số hộp là
 2880 : 160 = 18 ( hộp)
 Đáp số: 18 hộp.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
a,C1: 2205 : (37x7) = 2205 : 259 = 9
 C2: 2205 : (37x7) = 2205 :37:7 = 63 :7=9
b, C1: 3332:(4x49) = 3332 :196 = 17.
 C2: 3332:(4x49) =3332:4:49 =833:49=17
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 32: CÂU KỂ.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
- Biết tìm câu kể trong đoạn văn, biết đặt một câu để kể, tả, trình bày ý kiến.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết lời giải bài 2,3.
- Một số tờ phiếu khổ to viết các câu văn làm bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kể tên một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, khéo léo, trí tuệ?
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài. Ghi dầu bài.
B. Nhận xét:
Bài 1:
- GV viết câu văn lên bảng.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Các câu còn lại dùng làm gì?
- GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải đúng:
- Đó là câu kể.
Bài 3:
Các câu sau là câu kể, chúng được dùng làm gì?
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
Câu 1: Kể về Ba-ra-ba.
Câu 2: kể về Ba-ra-ba.
Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba.
C. Ghi nhớ:
- Lấy ví dụ minh hoạ về câu kể.
D. Luyện tập:
Bài 1:
- Câu kể trong đoạn văn saudùng làmgì?
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Đặt một vài câu kể.
- GV gợi ý cách viết.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu: Câu được in đậm là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các câu còn lại là lời giới thiệu, miêu tả, kể về một sự việc. Cuối các câu có dấu chấm.
- HS nêu yêu cầu.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS lấy ví dụ về câu kể.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 4.
- HS đại diện các nhóm trình bày bài.
Câu 1:kể sự việc
Câu 2: tả cánh diều.
Câu 3: kể sự việc và nói lên tình cảm.
Câu 4: tả tiếng sáo diều.
Câu 5: Nêu ý kiến, nhận định.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm mẫu, nêu miệng.
- H làm bài vào vở.
- HS nối tiếp trình bày bài.
THỂ DỤC
TIẾT 32: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN.
TRÒ CHƠI: NHẢY LƯỚT SÓNG.
I. Mục tiêu:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Học trò chơi: Nhảy lướt sóng. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ cho trò chơi.
III. Nội dung, phương pháp:
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài tập RLTTCB.
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- HS ôn bài tập RLKNCB. 
- Lưu ý HS khi thực hiện động tác.
- HS ôn tập thực hiện động tác.
- Lưu ý HS khi thực hiện động tác.
- HS ôn tập thực hiện động tác.
- HS chơi trò chơi.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Nhảy lướt sóng.
- GV giới thiệu cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
12-14 phút
6-7 phút
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
1phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
ĐỊA LÍ
TIẾT 16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI.
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Xác định được vị trí của Thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học.
- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nộ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc