Giáo án tổng hợp lớp 1 - Tuần 5 Năm học 2010 - 2011

I. MỤC TIÊU:

- Có khái niệm ban đầu về số 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.

- Đọc, viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7, nhận biết số lượng trogn phạm vi 7.

- Hăng say học tập môn toán.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 7.

- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

 

doc 24 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 1 - Tuần 5 Năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- GV sửa sai cho học sinh.
- tập viết bảng.
Tiết 2
3.3.Luyện tập:
a. Luyện đọc 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “u,ư”, tiếng, từ “nụ, thư”.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- bé đang vẽ.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: thứ tư.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
b. Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- cá nhân, tập thể.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- cô dẫn bạn đi thăm chùa một cột.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- thủ đô.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
-Trong tranh cô giáo đưa học sinh đi đâu?
- Chùa một cột ở đâu?
- Em biết gì về thủ đô Hà Nội?
4. Củng cố.
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
5. Dặn dò 
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: x. ch.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Cô giáo đưa các bạn đi thăm chùa một cột.
- Chùa một cột ở Hà Nội
- Thủ đô Hà Nội có lăng Bác Hồ, có Hồ Gươm.
- Học sinh chơi trò chơi.
***************************************************************
Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 18: x, ch.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “x, ch”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ca.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị ::
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ .
- Đọc bài: u, ư.
- đọc SGK.
- Viết: u, ư, nụ, thư.
- viết bảng con.
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài 
- nắm yêu cầu của bài.
- GV cầm trên tay ô tô hỏi: Cô có cái gì?
- Đây là chiếc ô tô đồ chơi. Còn bức tranh kia vẽ gì?
- Trong tiếng xe,chó có âm và dấu thanh nào đã học?
- Hôm nay chúng ta học âm mới x, ch
- xe ô tô
- chó
- Âm e,o và dấu sắc
- H/s đọc theo GV
3.2. Dạy chữ ghi âm. 
Âm x
a. Nhận diện chữ.
- Ghi âm: x và nêu tên âm.
- theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
- So sánh x với c:
- Tìm chữ x trong bộ chữ?
b. Phát âm và đánh vần tiếng.
+ Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
+ Giống: nét cong hở phải.
+ Khác: x có 1 nét cong hở trái nữa.
- H/s cài bảng cài.
- cá nhân, tập thể.
+Đánh vần
- Muốn có tiếng “xe” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “xe” trong bảng cài.
- thêm âm e đằng sau âm x.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- xe.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
- Âm “ch”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c.Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: thợ xẻ, xa xa.
d. Hướng dẫn viết chữ. 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- GV sửa sai cho học sinh.
- tập viết bảng.
Tiết 2
3.3.Luyện tập.
a. Luyện đọc 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “x, ch”, tiếng, từ “xe, chó”.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- xe ô tô chở cá.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: xe, chở.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
b. Luyện viết
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c.Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- xe bò, xe ô tô, xe lu.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- cá loại xe.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Em hãy chỉ từng loại xe?
- Xe bò thường dùng để làm gì?
- ở quê em còn gọi nlà xe gì?
- Xe lu dùng để làm gì?
- Còn có các loại xe nào?
4. Củng cố 
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
- GV nhận xét giờ học và tuyên dương những học sinh học tích cực.
5. Dặn dò 
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: s, r.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Một vài hs lên chỉ
- Xe bò thường để chuyên chở thóc lúa
- Xe cải tiến.
- Xe lu để lu đường
- Xe đạp, xe máy, xe lam
- Học sinh chơi trò chơi.
	*********************************************************** 
Toán
Tiết 18: Số 8
I. Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về số 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.
- Đọc, viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8, nhận biết số lượng trogn phạm vi 8.
- Hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 8.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc và viết số 7.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài 
-HS viết bảng con
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b.Nội dung.
*Hoạt động 1. Lập số 8 
- hoạt động cá nhân.
- Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn?
- Yêu cầu HS lấy 7 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn?
- Tiến hành tương tự với 8 que tính, 8 chấm tròn.
- 7 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 8 bạn.
- là 8 hình tròn
- tự lấy các nhóm có 8 đồ vật.
Chốt: Gọi HS nhắc lại.
- 8 bạn, 8 hình vuông, 8 chấm tròn
* hoạt động 2. Giới thiệu chữ số 8 
- hoạt động theo 
- Số bảy được biểu diễn bằng chữ số 7.
- Giới thiệu chữ số 6 in và viết, cho HS đọc số 7.
- theo dõi và đọc số 8.
* Hoạt động3 : Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1;2;3;4;5;6;7;8. 
- Cho HS đếm từ 1 đến 7 và ngược lại.
- Số 8 là số liền sau của số nào?
- đếm xuôi và ngược.
- số 7.
* Hoạt động 4: Làm bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài viết số 8.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Có mấy chấm tròn, thêm mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn ?
- Vậy 8 gồm mấy và mấy?
- Tiến hành tương tự với các hình còn lại.
- có 7 chấm tròn thêm 1 chấm tròn, tất cả có 8 chấm tròn .
- 8 gồm 7 và 1.
- 8gồm 3 và 5, 4 và 4, 2 và 6, 1 và 7.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- đếm số ô trống rồi điền số ở dưới.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Chốt: Gọi HS đọc lại các số xuôi và ngược. Số lớn nhất trong các số em đã học là số nào?
- đọc cá nhân.
- số 8.
Bài 4: 
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- điền số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
4: Củng cố- 
- Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 8.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò 
- Chuẩn bị bài sau: Số 9.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
*******************************************************
Đạo đức
Bài 3 : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (Tiết1).
 I. Mục tiêu:
- HS hiểu trẻ em có quyền được học hành, biết giữ gìn sách vở giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
- HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập của mình. .
- Có ý thức giữ gìn sách vở .
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.
- Học sinh: Bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Trong lớp ta hôm nay ai đáng khen vì gọn gàng sạch sẽ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới.
 a.Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
b. Nội dung.
* Hoạt động 1: Làm bài tập 1 
- hoạt động theo cặp.
Mục tiêu: Nhận biết đồ dùng học tập
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm ra những đồ dùng học tập để tô màu.
- thảo luận và tô màu theo cặp.
Chốt: Nêu tên những đồ dùng học tập?
- sách, vở, bút, cặp sách, thước kẻ.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2 
- hoạt động cặp.
Mục tiêu: Biết giới thiệu về đồ dùng của mình.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trao đổi giới thiệu với bạn trong bàn về đồ dùng học tập của mình theo nội dung: Tên đồ dùng, để làm gì? Cách giữ gìn?
- Gọi một vài nhóm lên giới thiệu trước lớp.
- tiến hành giới thiệu về đồ dùng của mình và tác dụng cũng như cách giữ gìn đồ vật đó.
Chốt: Tại sao ta phải giữ gìn đồ dùng học tập?
- đồ dùng học tập giúp ta học được tốt hơn....
*Hoạt động 3: Làm bài tập 3 
- hoạt động cá nhân.
- Nêu yêu cầu bài tập 3, sau đó cho HS làm rồi lên chữa bài.
- tự tìm tranh mình cho là đúng, là sai và giải thích trước lớp về quan điểm của mình.
Chốt: Nêu những việc nên tránh để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập?
4. Củng cố 
- Nêu lại phần ghi nhớ
5. Dặn dò
 - Về nhà học lại bài, chuẩn bị tiết sau thi “ Sách vở ai đẹp nhất”.
- không vẽ bậy ra sách, không xé vở
- Học sinh nêu lại phần ghi nhớ.
******************************************************************
Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 19: s, r.
I. Mục tiêu: 
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “s,r”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: rổ, rá.
- Bồi dưỡng cho HS tình yêu Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: x,ch.
- đọc SGK.
- Viết: x, ch, xe, chó.
- Đọc câu ứng dụng.
- viết bảng con.
- 2-3 h/s đọc
3. Bài mới.
 3.1 Giới thiệu bài 
- nắm yêu cầu của bài.
- GV treo tranh và hỏi:Tranh vẽ gì? Sẻ là một loài chim nhỏ lông màu nâu thường làm tổ sống ở mái nhà .
- GV chỉ phần rễ cây và hỏi: Đây là cái gì?
- Rễ giúp cây bám vào lòng đất và lấy thức ăn nuôi cây. 
- Trong tiếng sẻ, rễ có âm và dấu thanh nào đã học?
- Hôm nay chúng ta học âm mới s,r
- Chim sẻ
- Rễ cây
- Âm ê,e, dấu hỏi, dấu ngã.
- H/s đọc theo GV
3.2. Dạy âm mới 
Âm x
a. Nhận diện chữ.
- Ghi âm: “s”và nêu tên âm.
- theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
- So sánh s với x
-Tìm chữ s trong bộ chữ.
b. Phát âm ghép tiếng và đánh vần tiếng.
+ Giống: cùng có nét cong hở phải.
+ Khác: chữ s có nét xiên và nét thắt
- cài bảng cài.
+ Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
+Ghép tiếng và đánh vần tiếng.
- Muốn có tiếng “sẻ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “sẻ” trong bảng cài.
- thêm âm e đằng sau, thanh hỏi trên đầu âm e.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- sẻ.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
- Âm “r”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: chữ số, cá rô.
d. Hướng dẫn viết chữ 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
3.3.Luyện tập.
a. Luyện đọc 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “s,r”, tiếng, từ “sẻ, rễ”.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- các bạn đang học.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: rõ, số.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
*Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
b. Luyện viết.
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c.Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- cái rổ.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- rổ, rá.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Rổ rá dùng để làm gì?
4. Củng cố 
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò 
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: k, kh.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Rổ dùng để rửa rau 
- Rá dùng để vo gạo
************************************************* 
Toán
 	 Tiết 19: Số 9 
I. Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về số 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9.
- Đọc, viết số 9, đếm và so sánh các số trong phạm vi 9, nhận biết số lượng trong phạm vi 9.
- H/s yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 9.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ 
- Đọc và viết số 8.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài 
 HS viết số 8
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b. Nội dung.
*Hoạt động 1. Lập số 9 .
- hoạt động cá nhân.
- Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn?
- Yêu cầu HS lấy 8 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn?
- Tiến hành tương tự với 9 que tính, 9 chấm tròn.
- 8 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 9 bạn.
- là 9 hình tròn
- tự lấy các nhóm có 9 đồ vật.
Chốt: Gọi HS nhắc lại.
- 9 bạn, 9 hình vuông, 9 chấm tròn
* Hoạt động 2: Giới thiệu chữ số 9 
- hoạt động theo 
- Số bảy được biểu diễn bằng chữ số 9.
- Giới thiệu chữ số 6 in và viết, cho HS đọc số 9.
- theo dõi và đọc số 9.
* Hoạt động3 : Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1;2;3;4;5;6;7; 8; 9. 
- Cho HS đếm từ 1 đến 9 và ngược lại.
- Số 9 là số liền sau của số nào?
- đếm xuôi và ngược.
- số 8.
* Hoạt động 4: Làm bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài viết số 9.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Có mấy con tính xanh? Mấy con tính trắng? Tất cả có mấy con tính ?
- Vậy 9 gồm mấy và mấy?
- Tiến hành tương tự với các hình còn lại.
- có 8 con tính xanh, 1 con tính trắng, tất cả có 9 con tính .
- 9 gồm 8 và 1.
- 9 gồm 3 và 6, 5 và 4...
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài điền dấu.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- điền số thích hớp vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 5: Nêu yêu cầu
- theo dõi.
- Em sẽ làm như thế nào để có các số cần điền?
- đếm từ 1 đến 9.
- Yêu cầu HS làm và chữa bài.
4. Củng cố
- Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 9.
5. Dặn dò 
- Chuẩn bị giờ sau: Số 0.
- bổ sung cho bạn.
***************************************************
Thủ công
Xé dán hình vuông, hình tròn
I.Mục tiêu:
- HS biết cách xé dán hình chữ nhật,hình tam giác.
- Xé dán đợc hình chữ nhật,hình tam giác theo hướng dẫn.
- Khéo léo khi xé dán hình.
II.Chuẩn bị:
- GV:Bài mẫu giấy màu hồ dán.
- HS:Giấy thủ công,giấy nháp có kẻ ô,hồ dán bút chì,vở.
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
- GV cho hs xem bài mẫu
? Quan sát xung quanh xem có đồ vật nào có dạng hình vuông.
? Đồ vật nào có dạng hình tròn.
b. GV hớng dẫn mẫu.
-Vẽ và xé hình vuông:+Cạnh 6ô
+Xé từng cạnh hình vuông
-Vẽ và xé hình tròn:+Vẽ hình vuôngcạnh 6ô.
+Đếm đánh dấu đỉnh hình vuông
- Lần lượt xé từng cạnh.
- Dán hình:Lấy hồ di đều theo các cạnh rồi dán
*Chú ý dùng một tờ giấyvuốt mép cho phẳng
c.HS thực hành.
- GV quan sát uốn nắn
4. Củng cố:
-Trình bày sản phẩm,chấm nhận xét.
5. Dặn dò 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lấy đồ dùng học thủ công.
- HS quan sát
-Viên gạch hoa ,khăn mặt mùi xoa
- Cái đĩa, vanh xe đạp....
- HS quan sát mẫu trên bảng.
+HS quan sát
- HS quan sát 
- HS thực hành trên giấy màu như hớng dẫn.
******************************************************************
Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 20: k, kh.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “k, kh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, tu tu.
- Bồi dưỡng tình cảm chị em.
II. chuẩn bị
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: s, r.
- đọc SGK.
- Viết: s, r, sẻ, rổ.
- viết bảng con.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài 
- GV treo tranh và hỏi:Tranh vẽ gì? 
-Trong tiếng kẻ, khế có âm và dấu thanh nào đã học?
- Hôm nay chúng ta học âm mới k, kh 
- H/s quan sát thảo luận.
- Vẽ bạn h/s đang kẻ vở và vẽ rổ khế.
- Âm e,ê dấu hỏi, dấu sắc.
3.2. Dạychữ ghi âm.
 k
a. Nhận diện chữ.
- Ghi âm: “k” và nêu tên âm.
- theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
- So sánh k với h
- Tìm chữ k trong bộ chữ
b. Phát âm đánh vần tiếng.
+ Giống: Đều có nét khuyết trên
+ Khác: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc 2 đầu.
- H/s cài chữ k vào bảng cài.
+ Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
+ Đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “kẻ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “kẻ” trong bảng cài.
- thêm âm “e” đằng sau, thanh hỏi trên đầu âm e.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- kẻ
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
- Âm “kh”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: 
d. Hướng dẫn viết chữ. 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
3.3.Luyện tập.
a. Luyện đọc 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “k, kh”, tiếng, từ “kẻ, khế”.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? 
- Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- chị giúp em kẻ vở.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: kẻ, kha.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
b. Luyện viết.
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c.Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- máy say lúa, con ong, còi tàu
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Các vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào?
- Các con có biết các tiếng kêu khác của loài vật không?
- Có tiếng kêu nào cho người ta sợ?
- Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích?
4. Củng cố 
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
5. Dặn dò 
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- tiếng kêu ù ù,vo vo, vù vù,...
- chiếp chiếp, quác quác
-Sấm: ùng ùng
- vi vu
- Cả lớp đọc lại bài.
*********************************************
Toán
Tiết 20: Số 0 .
I. Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về số 0, biết vị trí số 0 trong dãy số từ 1 đến 9.
- Đọc, viết số 0, so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9.
- Hăng say học tập môn toán.
II. chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc, viết các số từ 1 đến 9.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài 
- 2 học sinh lên bảng viết và đọc – cả lớp đọc các số từ 1 đến 9 và ngược lại.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b.Nội dung.
*Hoạt động 1. Hình thành số 0 
- hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS lấy 4 que tính, sau đó bớt dần một và hỏi còn mấy cho đến hết.
- có 4 que tính, còn 3, còn 2 còn 1 que , hết.
- Treo tranh, yêu cầu HS quan sát số cá, trong bình, số cá vớt ra cho đến hết..
- Để chỉ không có que tính nào, không có con cá nào ta dùng số 0, giới thiệu chữ số 0 in, chữ số 0 viết.
- 4 con, còn 3 con, còn 2 con, còn 1 con, hết.
- đọc số 0.
- Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn để hình thành nên dãy số từ 0 đến 9.
- Trong các số đó số nào bé nhất? Vì sao em biết?
- 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.
- số 0 bé nhất vì 0 < 1.
* Hoạt động 2: Làm bài tập (15’).
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài viết số 0.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu vừa đếm số vừa viết.
- làm bài.
0, 1,..2..., 3,...4.., 5 .0.., 1,.2..,.3..,..4.., 5
..0..,..1., 2,..3.,..4..,...5., 6,.7..,..8., 9
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- 3 em điền số mấy vào ô 
trống? Vì sao?
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- số 2 vì 2 xong đến 3.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
0 0 8 = 8
2 > 0 8 > 0 0 < 3 4 = 4
0 2 0 < 2 0 = 0
- Gọi HS chữa bài.
- t

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc