Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 5

I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:

 -Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư.

 -Đọc được các từ ngữ, tiếng và câu ứng dụng.

 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: thủ đô.

 -Nhận ra được chữ u, ư trong các từ của một đoạn văn.

II.Đồ dùng dạy học:

-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I

-Bộ ghép chữ tiếng Việt.

 

doc 37 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h.
Có âm k muốn có tiếng kẻ ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng kẻ.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng kẻ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm kh (dạy tương tự âm k).
- Chữ “kh” được ghép bởi 2 con chữ k và h.
- So sánh chữ “k" và chữ “kh”.
-Phát âm: Gốc lưỡi lui về vòm mềm tạo nên khe hẹp hơi thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh.
-Viết: Điểm bắt đầu của con chữ k trùng với điểm bắt đầu của con chữ h. Khi viết chữ kh các em viết liền tay, không nhấc bút.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: k – kẻ, kh – khế.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Gọi học sinh lên đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: 
GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
Gọi đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Trong tranh vẽ gì?
Các vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào?
Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không?
Có tiếng kêu nào cho người ta sợ?
Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích?
GV cho học sinh bắt chước các tiếng kêu trong tranh.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
NX- TD
Dặn về nhà học bài xem trước bài sau
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc.
Thực hiện viết bảng con.
N1: s – sẻ, N2: r – rễ.
Vẽ bạn học sinh đang kẻ vở và vẽ rổ khế.
Đọc theo.
Âm e, âm ê, thanh hỏi và thanh sắc.
Theo dõi.
Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược.
Giống nhau: Đều có nét khuyết trên.
Khác nhau: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc 2 đầu.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp).
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm e sau âm k, thanh hỏi trên âm e.
Cả lớp cài: kẻ.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Cùng có chữ k.
Khác nhau: Âm kh có thêm chữ h.
Lắng nghe.
2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
Viết trên không .
-Viết bảng con 
3 – 4 em đọc. 
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Vẽ chị kẻ vở cho hai bé.
2 em đọc, sau đó cho đọc theo nhóm, lớp.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng kha, kẻ).
6 em.
7 em.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
“ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu”.
Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV.
Cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu.
ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
Chiếp chiếp, quác quác,
Sấm: ầm ầm.
Vi vu.
Chia làm 2 nhóm để bắt chước tiếng kêu.
10 em
2 em đọc bài.
Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà
MÔN :TOÁN :
BÀI 17 : SỐ 7
I/ YÊU CẦU : 
HS có khái niệm ban đầu về số 7 .
Đọc viết số 7 
Đếm 1 đến 7 ; 7 đến 1 .
Vị trí của số 7 trong số tự nhiên từ 1 đến 7 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo án ,mẫu vật 
Số 1 đến 7 
III/ LÊN LỚP :
GV
HS
1/ Oån đinh 
2/ KTBC 
HS viết so sánh : 54 , 6>3 , 6>1 ,5>2 
Nhận xét bài cũ .
3/ Bài mới : 
Giới thiệu bài : Số 7 
6 em đang chơi 1 em xin vào nữa là mấy ? 
Chấm tròn ,que tính tương tự .
Số 7 được viết bằng chữ số “7” 
Đọc : 1,2,3,4,,5,6 ,7 ; 7,6,5,4,3,2,1 .
Số 7 liền sau chữ số nào ? 
Bảng con : 
Hs viết bảng số 7 .(nét ngang ,nét sổ nghiêng sang trái giữa nét ngang )
Bài tập : 
Số 1 : HS viết số 7 .
Số 2: HS quan sát số chấm tròn điền số cào ô trống .
L1 : Đếm bên trái điền 
L2 : phải 
L3: tất cả .
Bài 3: VBT/ 19 
HS điếm số ( ) điền số ở ô trống dưới lần lượt 1, 2, 7 
Điền số còn thiếu vào các ô ( miệng điếm tay điền )
Bài 4: Điền dấu > < = 
Hỏi : 7 với 6 số nào lớn hơn ?
Nhận xét bài làm của HS .
4/ Củng cố : 
GV treo hình :
GDTT :
5/ Nhận xét –dặn dò :
Về nhà học thuộc bài .
Chuẩn bị bài số 8 ,luyện tập viết số 8 .
Hát 
HS thực hiện yêu cầu .
HS quan sát tranh nêu .
HS đếm 1-6 ,6 lấy thêm 1 nữa là 7 .
Liền sau chữ số 6 .
HS thực hiện .
HS thực hiện .
Hs điếm lại 1 đến 7 ; 7 đến 1 .
7 > 6 
HS nêu : 7 gồm 6 và 1 ; 7 gồm 1 và 6 
 7 gồm 5 và 2 
 7 gồm 2 và 5 
 7 gồm 4 và 3 
 7 gồm 3và 4 
Môn : Thủ công
BÀI : XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh :
 	- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
	-Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng.
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản.
 	-Giấy thủ công các màu.
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và gợi ý cho học sinh trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây.
Em cho biết có thêm về đặc điểm của cây mà em thấy? Vì vậy khi xé dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết, em thích.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
a) Xé hình tán lá cây.
*Xé tán lá cây tròn
Lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô.
Xé 4 góc của hình vuông (không cần đều).
Xé, chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.
*Xé tán lá cây dài
Lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 8 ô, cạnh nhắn 5 ô.
Xé 4 góc của hình CN (không cần đều nhau).
Xé, chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây dài.
b) Xé hình thân cây.
Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình CN cạnh dài 6 ô, cạnh nhắn 1 ô. Sau đó xé tiếp 1 hình CN khác cạn dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
c) Dán hình
Sau khi xé được hình tán lá và thân cây. GV làm các thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá.
Dán phần thân ngắn với tán lá tròn.
Dán phần thân dài với tán lá dài.
Sau đó cho học sinh quan sát hình 2 cây đã dán xong.
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu học sinh lấy tờ giấy màu xanh lá cây, 1 tờ màu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên.
Yêu cầu học sinh đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình vuông cạnh 6 ô trên một tờ giấy màu.
Xé 4 góc để tạo thành tán lá cây tròn.
Tiếp tục đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô trên tờ giấy màu còn lại.
Xé 4 gó để tạo hình tán lá cây dài.
Xé 2 hình thân cây, màu thân cây phải là màu nâu.
Trước khi dán, cần kiểm tra hình đã xé, sắp xếp vị trí 2 cây cho cân đối. Chú ý bôi hồ đều, dán cho phẳng vào vở thủ công.
Dán xong thu dọn giấy thừa và lau tay sạch.
4.Đánh giá sản phẩm: 
Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân cây và dán được 2 hình cân đối, phẳng. 
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình cây đơn giản.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Cây có hình dáng khác nhau: cây to, cây nhỏ, cây cao, cây thấp. Cây có các bộ phận: thân cây, tán lá cây. Thân cây màu nâu, tán lá màu xanh.
Tán lá cây có màu sắc khác nhau: màu xanh đậm, màu nhạt, màu vàng, màu nâu,
Theo dõi cách xé tán lá cây tròn.
Theo dõi cách xé tán lá cây dài.
Quan sát cách xé hình thân cây.
Theo dõi cách dán hình. 
Quan sát hình 2 cây đã dán xong.
Học sinh lấy tờ giấy màu xanh lá cây, 1 tờ màu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên.
Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV cách xé hình tán lá cây tròn, dài và cách xé thân cây.
Sau khi xé xong từng bộ phận của hình cây đơn giản, học sinh sắp xếp hình vào trong vở thủ công cho cân đối, sau đó lần lượt bôi hồ và dán theo thứ tự đã được hướng dẫn.
Sau khi dán xong, học sinh làm vệ sinh chỗ ngồi của mình.
Lắng nghe.
Nhắc lại cách xé dán hình cây đơn giản.
Chuẩn bị ở nhà.
Thứ tư 
Môn : Học vần
BÀI: ÔN TẬP
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Nắm chắc chắn chữ và âm học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh. 
	-Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng.
	-Nghe, hiều và kể lại theo tranh truyện: thỏ và sư tử.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách Tiếng Việt 1, tập một.
-Bảng ôn (tr. 44 SGK).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): k – kẻ, kh – khế .
Nhận xét, đánh giá và cho điểm. 
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua.
GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học trong tuần qua. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không?
2.2 Ôn tập
a) Các chữ và âm đã học.	
Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ trong tuần.
Cho học sinh đọc âm, gọi học sinh lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn.
Gọi học sinh lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm.
b) Ghép chữ thành tiếng.
GV cho học sinh ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang tạo thành tiếng và cho học sinh đọc. GV làm mẫu.
GV nói: Các em vừa ghép các tiếng trong bảng 1, bây giờ các em hãy ghép từng tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang trong bảng 2.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
Céc em hãy tìm cho cô các từ ngữ trong đó có các tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
Yêu cầu học sinh viết bảng con (1 em viết bảng lớp): xe chỉ.
GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng cho học sinh.
3.Củng cố tiết 1: 
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2: Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh đọc các tiếng trong bảng ô và các từ ngữ ứng dụng.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
*Đọc câu ứng dụng
GV treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng .
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b) Luyện viết
Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
c) Kể chuyện: Thỏ và sư tử.
GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV)
GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.
GV cho các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện.
* Trò chơi: Tìm nhanh tiếng mới.
GV căng 2 sợi dây lên bảng. Trên sợi dây có treo những miếng bìa đã viết sẵn những chữ đã học. Có 1 – 2 bìa lật để học sinh tìm tiếng mới.
GV cho 2 đội chơi (mỗi đội 4 – 5 em) xem đội nào tìm được nhiều tiếng mới hơn thì đội đó chiến thắng.
Dây 1: xe, kẻ, né, mẹ, bé, be, bẹ, bẽ, bẻ,
Dây 2: bi, dì, đi, kỉ, nỉ, mi, mĩ,
4.Củng cố, dặn dò: 
GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo.
Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 17.
Học sinh đọc
Thực hiện viết bảng con.
N1: k - kẻ, N2: kh – khế.
Âm u, ư, x, ch, s, r, k, kh. 
Đủ rồi.
1 em lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1
1 em đọc âm , 1 em lên bảng chỉ.
1 em lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm.
Học sinh ghép tiếng và đọc.
Học sinh ghép tiếng và đọc.
Lắng nghe.
Học sinh tìm tiếng.
1 em đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Lắng nghe.
Nghỉ 5 phút.
Viết bảng con từ ngữ: xe chỉ.
Lắng nghe.
Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
Tranh vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú.
2 em đọc: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
Nghỉ 5 phút.
Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
Theo dõi và lắng nghe.
Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn.
Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử.
Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy thấy một con sư tử hung dữ đang chắm chằm nhìn mình.
Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho con sư tử kia một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết.
Các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện: Những kẻ gian ác và kêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt.
Đại diện 2 đội chơi trò chơi tìm nhanh tiếng mới theo học sinh của GV.
-HS nêu tựa .
Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
Môn : Tập viết
BÀI : CỬ TẠ – THỢ XẺ – CHỮ SỐ – CÁ RÔ. 
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, hiểu được nghĩa một số từ. cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 4, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 học sinh lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
4 học sinh lên bảng viết: mơ, do, ta, thơ.
Lớp viết bảng con: mơ, do, ta, thơ.
Chấm bài tổ 1.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Theo dõi lắng nghe.
cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thợ, chữ). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (tạ), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ, riêng âm r viết cao hơn 2 dòng kẻ một chút.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
Học sinh đọc : cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà
MÔN: TOÁN
BÀI 18 : SỐ 8
I/ YÊU CẦU : 
HS có khái niệm ban đầu về số 8 .Biết đọc ,viết số 8 .
So sánh các số trong phạm vi 8 .Vị trí của số 8 trong dãy số từ 1-8 .
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo án .
Số 1-8 
Mẫu vật có (8)
Vở bài tập 
III/ LÊN LỚP 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Oån định 
2/ KTBC 
Gọi HS đếm số từ 1-7 
Số 7 lớn hơn số nào ?
Nhận xét bài cũ .
3/ Bài mới :
Giơi thiệu bài : Số 8 
GV đưa con cá (bìa ) Hs nhận xét ?
GV đưa 1 con cá (bìa ) HS nhận xét ?
7 hình con cá thêm 1 hình con cá ? 
Có 7 em bé thêm 1 em bé là mấy em bé ? 
7 hình tròn thêm 1 hình tròn là mấy hình tròn ? 
Để biể thị những nhóm có 8 đội dùng chữ số 8 .
GV đưa mẫu số 8 
GV viết số 8 
Điếm 1 đến 8 ; 8 đến 1 
GV viết 1 đến 8 .
8 đứng sau số nào ?
8 lớn nhất so với số nào ? 
HS đọc 1 đến 8; 8 đến 1 .
Thực hành : 
Bài 1: HS thực hành viết số 8 vào VTV /20 .
Bài 2 : HS quan sát chấm tròn điền số vào ô trống từ trái sang phải .Ô giữa điền số chấm tròn có tất cả .
Điền xong HS nêu lần lượt .
H1: 8 gồm 7 với 1 ; 1 với 7 .
H2 : 8 gồm 6 với 2 ;2 với 6.
H3 : 8 gồm 5 với 3 ; 3 với 5 
H4 : 8 gồm 4 với 4 ; 4 vơi 4 
Bài tập 3 : VBT/20 ,SGK/ 31.
Mỗi em bé được mang 1 ô trống .Đếm số em bé bắt đầu rừ 1 điền số nào thiếu .
HS điền xong đếm từ 1 đến 8 ;từ 8 đến 1 .
Bài 4: > < = 
HS nêu yêu cầu .
GV hỏi : 8 với 7 số nào lớn hơn ?
 8 với 5 số nào lớn hơn ?
 8 với 4 số nào lớn hơn ? 
GV nhắc dấu : Dấu nhọn luôn quay về số bé hơn .2 số giống nhau thì điền dấu = 
Chữa bài nhận xét : 
4/ Củng cố : 
Hỏi HS hôm nay học số mấy ?
Viết số 8 vào mấy ô li ?
Đọc 1 đến 8 , 8 đến 1 .
8 đứng liền sau số nào ? 
GDTT
5/ Nhận xét –dặn dò :
về nhà tập viết số 8 
Đọc từ 1 đến 8 ;8 đến 1 
Hát 
5 em đếm số 
Số 7 lớn hơn số 1 đến 6 
7 con cá 
1 con cá 
8 con cá 
8 em bé 
8 hình tròn 
HS nêu”số tám “
Hs viết lên bảng con 
HS sử dụng que tính đếm : 1,2,3,4,5,6,7,8,; 8,7,6,5,4,3,2,1, 
8 đứng sau số 7 
8 lớn nhất so với số 1 đến 7 
HS thực hiện 
HS điền 
Nhiều HS nhắc lại ND .
HS điền 
HS điền dấu ,
HS trả lời 
HS viết 
HS đọc 
HS trả lời 
HS lắng nghe 
Thứ năm 
Môn : Học vần
BÀI : P , PH, NH
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc và viết được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá.
	-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
	-Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
	-Tìm được những chữ đã học trong sách báo..
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ cho từ khoá: phố xá, nhà lá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
	-GV có thể sưu tầm các đồ vật, tranh ảnh hoặc sách báo cho bài dạy có âm chữ mới: p – ph, nh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (4 học sinh lên bảng viết): thợ xẻ, chả cá, củ sả, cá rô, kẻ ô, rổ khế.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
GV treo tranh và hỏi: Các em cho cô biết trong tranh vẽ gì?
Trong tiếng phố và nhà có chữ và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các con chữ, âm mới: p – ph, nh.
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:
Ai có thể cho cô biết chữ p gồm những nét nào? 
So sánh chữ p và chữ n?
Yêu cầu học sinh tìm chữ p trong bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm p .
Lưu ý học sinh khi phát âm uốn lưỡi, hơi thoát mạnh, không có tiếng thanh.
GV chỉnh sửa cho học sinh.
Âm ph.
a) Nhận diện chữ
Ai có thể cho cô biết chữ ph được ghép bởi những con chữ nào?
So sánh chữ ph và p?
b) Phát âm và đánh vần tiếng
-Phát âm. 
GV phát âm mẫu: âm ph (lưu ý học sinh khi phát âm môi trên và răng dưới tạo thành một khe hẹp, hơi thoát ra nhẹ, không có tiếng thanh).
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm ph.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm ph muốn có tiếng phố ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng phố.
GV nhận xét và ghi tiếng phố lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng phố.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm nh.
- Chữ “nh” được ghép bởi chữ n và h.
- So sánh chữ “nh” và chữ “kh”.
-Phát âm: GV phát âm mẫu: âm nh: mặt lươ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 Tuan 5 CKTKN.doc