Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 33

I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sửng, khẳng khiu, trụi là, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. Trả lời câu hỏi 1 ( SGK )

*(BVMT)

II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 12 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác số trong phạm vi 10 ( Tiếp theo).
Âm nhạc : Ôn đi tới trường Địa phương tự chọn
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012
Thể dục: Đội hình đội ngũ – trò chơi
I/Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ ; quay phải, quay trái (nhận biết đúng hướng và xoay người theo). Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (số lần có thể còn hạn chế).
Không thực hiện trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người .
Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập.
II/Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. Giáo viên chuẩn bị 1 còi và quả cầu đủ để cho học sinh tập luyện.
III/Nội dung và phương pháp lên lớp:
Giáo viên 
Học sinh 
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Giáo viên cho học sinh khởi động.
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái: 2 lần.
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người:
Giáo viên chia tổ, tổ trưởng điều khiển tập luyện.
3. Phần kết thúc:
* Trò chơi hồi tĩnh:
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột”.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
- Lớp trưởng cho cả lớp tập hợp theo 4 hàng dọc.
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Học sinh khởi động: xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông.
- Học sinh ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái: 2 lần.
- Học sinh tập thi đấu giữa các tổ.
- Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát.
- Học sinh đi theo đội hình vòng tròn chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột.
Tập viết Tô chữ hoa U, Ư, V
I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V Viết đúng các vần: Khoảng trời, áo khoác, khăn dỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) 
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. Chữ hoa: U, Ư đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
2.Bài mới : GV giới thiệu và ghi bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Toán: Ôn tập : các số đến 10 ( Tiếp theo )
I/Mục tiêu: - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10 ; cộng , trừ các số trong phạm vi 10 ; biết vẽ đoạn thẳng , giải bài toán có lời văn .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con :
 6 + 2 = 1 + 9 = 4 + 0 =
 2 + 6 = 9 + 1 = 0 + 4 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 
Giáo viên 
Học sinh 
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 2 = 1 + . . . 8 = 7 + . . . 9 = 5 + . . .
 3 = 2 + . . . 8 = +2 9 = + 2
 5 = 4 +  8 = 4 +  10 = + 4
7 = + 2 6 = 4 + 10 = 8 + 
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
* Bài 3: Lan gấp được 10 cái thuyền, Lan cho em 4 cái thuyền. Hỏi Lan còn mấy cái thuyền?
Giáo viên nên khuyến khích học sinh nêu các câu lời giải khác nhau và trao đổi ý kiến để chọn câu lời giải hợp lí, rõ, gọn nhất.
* Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10cm.
Khi chữa bài, giáo viên giúp học sinh nhớ lại các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Học sinh tự nêu yêu cầu của bài : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài học sinh đọc, chẳng hạn : 2 = 1 + 1 đọc là hai bằng một cộng một . . .
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ làm bài : Viết số thích hợp vào ô trống. 
 Tóm tắt:
 Có : 10 cái thuyền
 Cho em : 4 cái thuyền
 Còn lại :  cái thuyền ?
 Bài giải:
 Số thuyền của Lan còn lại là:
 10 – 4 = 6 ( cái thuyền )
 Đáp số: 6 cái thuyền.
- Học sinh tự vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10cm. 
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 6 + 3 + 1 = ; 10 – 4 – 0 =
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 10.
Chính tả (tập chép) Cây bàng
I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn “ Xuân sang... đến hết ” 36 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. Điền đúng vần oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép 
Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Điền vần oang hoặc oac.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012
Tập đọc Đi học
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) 
*(BVMT)
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới: giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ăn, ăng:
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
(BVMT) Đường đến trường có những cảnh gì đẹp ?
(Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn (hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè ôrâm mát) (suối thầm thì như trò chuyện, cọ xoè ô che nắng làm râm mát cả con đường bạn đi học hằng ngày.)
Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. Hát bài hát : Đi học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Lặng, vắng, nắng
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,
ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,
2 em đọc lại bài thơ.
Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăïng giữa rừng cây.
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay.
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì.
Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Hát tập thể bài Đi học.
Thực hành ở nhà.
Toán: Ôn tập : các số đến 10 ( Tiếp theo )	
I/Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm ; nhận biết nối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; biết giải bài toán có lời văn .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con : 4 + 6 – 5 = ; 10 – 5 + 4 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 
Giáo viên 
Học sinh 
* Bài 1: Tính :
10 – 1 = 9 – 1 = 8 – 1 = 7 – 1 =
10 – 2 = 9 – 2 = 8 – 2 = 7 – 2 =
10 – 3 = 9 – 3 = 8 – 3 = 7 – 3 =
* Bài 2: Tính :
5 + 4 = 1 + 6 = 9 + 1 = 2 + 7 = 
9 – 5 = 7 – 1 = 10 – 9 = 9 – 2 =
9 – 4 = 7 – 6 = 10 – 1 = 9 – 7 = 
* Bài 3: Tính : 
 9 – 3 – 2 = 7 – 3 – 2 = 10 – 5 – 4 =
10 – 4 – 4 = 5 – 1 – 1 = 4 + 2 – 2 =
* Bài 4: Vừa gà vừa vịt có tất cả 10 con, trong đó có 3 con gà. Hỏi có mấy con vịt ? 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Khi chữa bài , học sinh đọc phép tính và kết quả tính.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài : Thực hiện các phép tính. 
Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài cho học sinh đọc kết quả phép tính và kết quả tính trong từng cột
3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
Khi chữa bài cho học sinh đọc, chẳng hạn : 9 – 3 – 2 = 4 đọc là : chín trừ ba bằng sáu, sáu trừ hai bằng bốn.
- Học sinh tự đọc bài toán, tự tóm tắt.
 Tóm tắt:
 Có tất cả : 10 con
 Số gà : 3 con
 Số vịt : . . . con ?
 Bài giải:
 Số con vịt có là:
 10 – 3 = 7 (con)
 Đáp số: 7 con vịt.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 10 – 4 – 4 = 5 – 1 – 1 = 4 + 2 – 2 =
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100.
TNXH Trời nóng – trời rét
I.Mục tiêu : - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét.
*(KNS ; BVMT) 
II.Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăng gió hay có gió ?
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ?
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
(KNS) -Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì khi trời nóng, trời rét.
-Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân (ăn mặc phù hợp với trời nóng và rét).
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. 
(BVMT) thời tiết nắng, mưa, gió, nóng, rét là mọt yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
Có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ”
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên.
Tuyên dương nhóm sắm vai tốt.
4.Củng cố dăn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng.
Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét.
Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, 
Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.
Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được.
Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
Nhắc lại nội dung.
Thực hành ở nhà.
- Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống.
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012
Mĩ Thuật Vẽ đường diềm trên váy áo
Cô Xuân Thu dạy
Toán: Ôn tập : các số đến 100
I/Mục tiêu: - Biết đọc , viết , đếm các số đến 100 ; biết cấu tạo số có hai chữ số ; biết cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100 .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 hs lên bảng, cả lớp làm bảng con : 2 + 6 – 8 = ; 10 – 9 + 0 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (cột 1,2,3), Bài 4 (cột 1,2,3,4)
Giáo viên 
Học sinh 
* Bài 1: Viết các số:
a) Từ 11 đến 20 : b) Từ 21 đến 30:
c) Từ 48 đến 54 : d) Từ 69 đến 78 :
đ) Từ 89 đến 96 : e) Từ 91 đến 100 :
* Bài 2: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số:
* Bài 3: Viết (theo mẫu) :
35 = 30 + 5 ; 27 = . . . + . . . ; 88 = . . . + . . .
95 =  +  ; 87 =  +  ; 98 =  + 
45 =  +  ; 47 =  +  ; 79 =  +  
+ 95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
* Bài 4: Tính :
 _ 68 _ 74 _ 96 _ 87 _ 60
 32 11 35 4 10 
- Học sinh tự nêu yêu cầu của bài : Viết các số:
 Học sinh viết các số của từng dòng. Khi chữa bài cho học sinh đọc các số mới viết.
- Học sinh tự nêu yêu cầu của bài : Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số:
2 học sinh lên bảng viết số vào dưới mỗi vạch của tia số:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài : Viết (theo mẫu) :
3 học sinh lên bảng làm bài.
95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. Hoặc 95 bằng 90 cộng 5.
- 5 học sinh lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bảng con.
Khi chữa bài cho học sinh nêu lại cách tính.
3/Củng cố: + 98 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 + 90 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 + 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100 ( Tiếp theo).
Chính tả (Nghe viết) Đi học
I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20 phút Điền đúng vần ăn hay ăng; chữ ng hay ngh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bài “Đi học”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải
Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng.
Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thủ công: Cắt , dán và trang trí hình ngôi nhà ( Tiết 2 )
I/Mục tiêu: - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. Cắt,dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút chì màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương đối phẳng 
Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập.
II/Đồ dùng: Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí. 1 tờ giấy trắng làm nền. Kéo, hồ dán, Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. 1 tờ giấy trắng làm nền. Vở thủ công.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
2/Bài mới:
 Giáo viên 
Học sinh 
1. Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời . . .
- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá, có cành. Mặt trời, mây, chim . . . bằng nhiều màu giấy để trang trí thêm cho đẹp.
2. Học sinh thực hành dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền:
* Giáo viên nêu trình tự dán, trang trí:
- Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau (H7).
- Tiếp theo dán cửa ra vào, đến cửa sổ (H8).
- Dán hàng rào hai bên nhà.
- Trước nhà dán cây, hoa, lá nhiều màu.
- Trên cao dán ông Mặt Trời, mây, chim . . .
- Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động (H9).
- Giáo viên gợi ý cho học sinh dán trang trí xung quanh ngôi nhà.
- Hàng rào, cây, cỏ, hoa, lá, Mặt Trời, mây, chim, núi  tuỳ theo ý thích của học sinh .
- Học sinh tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào.
- Học sinh theo dõi từng thao tác của giáo viên .
Với HS khéo tay:
- Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán thẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp.
- Học sinh thực hành dán vào vở thủ công theo trình tự giáo viên đã hướng dẫn.
3/Củng cố: Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán của học sinh .
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
Đạo đức : Không tham cuả rơi 
I/ Mục tiêu : Mỗi con người cần phải thật thà ngay thẳng không nên gian dối. Giáo dục Hs thật thà.
II/ Chuẩn bị : Các hoạt động các tình huống
Phương pháp : thảo luận nhóm, kể chuyện
III/ Các hoạt động : 
1/ Kiểm tra bài cũ : 
2/ Bài mới :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng
a/Hoạt động 1 Đi học về em nhặt được cái ví không biết trong đó có những điều quí giá gì ? 
Em hãy chọn đáp án cho là đúng nhất 
b/Hoạt động 2 : giờ ra chơi em nhặt được cây bút em cần phài là gì ?
4/ củng cố : Gv cần nhắc nhở HS phải thật thà ngay thẳng không tham của rơi
Nếu gặp của rơi cần phải trả lại người mất
5/dặn dò : chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
a/Đem đến trả người mất
b/không trả
c/Không nhặt mặc kệ
Hs trả lời : đem trả lại người mất
a/Đến đưa cô giáo
b/Để lại sử dụng
c/đưa bạn khác
HS đến đưa cô giáo để trả lại bạn nào mất
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
Tập đọc Nói dối hại thân
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bạn thân. Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ) 
*(KNS) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới: giới thiệu bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng c

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T33 LONG GHEP.doc