Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 32 năm 2011

I.Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - GDKNS: Giáo dục cho HS biết được tầm quan trọng và ý nghĩa của tiếng cười từ đó các em có được thái độ vui vẻ, lạc quan luôn luôn giữ nụ cười trên môi.

II.Hoạt động dạy học

 

doc 28 trang Người đăng phuquy Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 32 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS lần lượt đọc nối tiếp.
- 1HS đọc chú giải. 
- HS đọc thầm bài thơ.
- ...ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Những từ ngữ: đường non đầy hoa, rừng sâu quân đến.
- HS lần lượt đọc 2 bài thơ.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS HTL và thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc quan yêu đời, ung dung.
- Học sinh ghi nhớ.
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp)
I. Mục tiêu
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ .
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên .
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên 
- Bài tập cần làm : Bài 1 (a); bài 2 
Bài 4II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Gọi HS làm bài 4 trang 163.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập
Bài 1a: - Y/C HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
Bài 2: - Y/C HS làm bài, 2 em lên bảng.
*HSTB: nêu cách tính giá trị biểu thức.
Bài 4: - GV lưu ý cho HS: Muốn biết TB mỗi ngày cửa hàng bán bao nhiêu m vải cần phải tìm :
+ Tổng số vải bán trong 2 tuần.
+ Số ngày bán trong hai tuần.
- Y/C lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
- Lớp và GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
*HSKG: - Y/C các em làm thêm BT3,5.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- Hai em thực hiện.
- HS nghe.
- HS làm bài.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
- HS làm bài.
- HS nghe.
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.Mục tiêu 
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).
 - GDKNS: HS biết tác dụng của trạng ngữ từ đó có ý thức viết để câu văn hay hơn.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 3 HS đọc ghi nhớ và làm bài tập. 
- GV kiểm tra một số vở của HS khác.
- Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Nhận xét 
Bài1,2: 
- Y/C HS suy nghĩ rồi trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Giao việc cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại: Câu hỏi đặt cho trạng ngữ đúng lúc đó. 
HĐ2: Ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ, đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
HĐ3: Luyện tập 
Bài1: - Y/C lớp làm bài vào vở, 2 HS làm vào băng giấy dán trên bảng.
- GV nhận xét + chốt lời giải đúng.
Bài 2: - Y/C HS nhóm 2 em rồi trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
*HSKG: biết thêm trạng ngữ cho trước cho cả 2 đoạn văn a,b ở BT2.
HĐ4: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện đọc ghi nhớ.
- 5 HS được kiểm tra vở.
- Nhắc lại tựa bài.
- Làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến. 
- 3 HS đọc SGK, HS đặt câu.
- HS đọc thuộc xung phong đọc. 
- 2HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
- HS chữa bài.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Khoa học
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ? 
I. Mục tiêu : 
- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng . 
- GDKNS: HS yêu quý động vật và biết cách chăm sóc con vật nuôi của mình.
II. Đồ dùng dạy học 
 -Hình SGK126-127, Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III - Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời :
+Động vật cần gì để sống ?
-GV nhận xét cho điểm .
 B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2.Tìm hiểu nội dung :
*HĐ1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau 
+Mục tiêu : Phân loại động vật theo thức ăn của chúng .
-Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
+Tiến hành :-B1:Hoạt động theo nhóm nhỏ.
-B2: Hoạt động cả lớp.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm .
-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
-KL: Phàn lớn thời gian sống của động vật dành cho việc kiếm ăn.Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật có loài ăn thịt, ăn sâu bọ, có loài ăn tạp 
*HĐ2: Trò chơi: Đố bạn con gì ? 
+Mục tiêu :HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của chúng 
-HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
+Tiến hành-B1: GV HD cách chơi 
-GV cho 1HS đeo 1 hình vẽ bất kỳ , HS này đặt câu hỏi đúng hoặc sai để các bạn đoán xem con gì? VD: Con vật này có sừng phải không ? Con vật này ăn thịt phải không ?...
-B2 : HS chơi thử 
-B3 : HS chơi theo nhóm .
C. Củng cố- Dặn dò 
-Tóm tắt ND bài .
-GV tổng kết giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau 	
-HS trả lời .
-HS nhận xét, bổ sung 
-HS kể
-HS đọc ND SGK 
-HS chơi
Buổi chiều 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu nội dung và trả lời được câu hỏi về nội dung của bài: Chiến đấu với tử thần.
 - Củng cố kiến thức về trạng ngữ.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu khái niệm và ý nghĩa của các loại trạng ngữ.
- Nhận xét. cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Dạy bài mới:
Bài 1,2:
- Gọi 1 HS đọc nội dung của bài: Chiến đấu với tử thần.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tập.
- 2 HS ngồi gần bàn đổi vở kiểm tra bài cho nhau
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét và giải thích.
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Học sinh nêu.
- Nghe
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm vào vở.
- Nghe
- Nghe
=================–––{———================
Thứ 4 ngày 18 tháng 4 năm 2011
Buổi sáng 
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu 
- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
 - GDKNS: Giáo dục cho các em yêu quý các con vật.
II.Đồ dùng
 -Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật; 
 -Ba bốn tờ giấy khổ rộng.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK).
- Y/C HS tự làm bài.
+ Bài văn gồm mấy đoạn ?
+ Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?
+ Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.
Bài 2: - Y/C HS tự làm bài. GV cho HS quan sát một số tranh ảnh, nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn hay. 
Bài 3: - Y/C HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn hay.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống đã làm ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp quan sát ảnh.
- Bài văn gồm 6 đoạn....
- ... bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy 
- Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài  xấu số”.
 Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó díu đầu xuống  lòng đất”.
- HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã quan sát được về ngoại hình con vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.
- HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở
- HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe.
Toán
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột .
- Bài tập cần làm : Bài 2 ; bài 3
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Y/C HS nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân ?
- GV nhận xét phần bài cũ.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài 2: - Y/C HS quan sát biểu đồ ở SGK thảo luận nhóm đôi trả lời.
- GV nhận xét.
Bài 3: - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài toán.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, đại diện mỗi nhóm lên trình bày lời giải trên bảng.
- GV cùng cả lớp chốt KQ đúng.
*HSKG: - Y/C các em làm thêm BT1. 
- GV chấm một số bài.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 2HS nêu.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
- 2 em thực hiện.
- HS trình bày.
- HS thực hiện, chữa bài.
- Học sinh ghi nhớ.
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu 
 -Nêu được trong quá trình sống động vật lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì.
 -Vẽ sơ đồ và trình bày sự trao đổi chất ở động vật.
 - GDKNS: HS biết cách chăm sóc con vật nuôi của mình.
II. Đồ dùng dạy học 
 -Hình minh họa trang 128 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của của trò
1.KTBC:
+Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống ?
 +Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp ? Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết ?
 -Nhận xét câu trả lời của HS. 
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
 *Hoạt động 1:Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.
+Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ?
+Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ?
 +Quá trình trên được gọi là gì ?
 +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật ?
*Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường
+Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.
*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
+Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.
+Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân.
-1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ.
-Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe.
Buổi chiều 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu: 	
 - Củng cố về đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật.
II. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ 
-Kiểm tra VBT của HS
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
 - Ghi tên bài, nêu mục tiêu yêu cầu tiết học.
2.2. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc bài: Hộp thư anh Biết Tuốt.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm.
- Yêu cầu HS đọc
- GV nhận xét và sửa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết chưa đúng về nhà viết lại cho đúng hơn.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Đọc.
- Đọc
- HS làm 
- Đọc
- Về nhà viết lại cho đúng hơn.
THỰC HÀNH TOÁN (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
 - Củng cố kiến thức về số tự nhiên.
II.Cỏc hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Gọi HS lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: 
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm vào vở, gọi HS đứng dậy nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nghe
- HS làm, lớp làm vào vở.
-HS nhận xét.
-Đổi vở kiểm tra cho nhau.
-1HS đọc đề bài.
- HS làm.
-Nghe.
- HS làm
- Nghe
- HS làm
=================–––{———================
Thứ 5 ngày 19 tháng 4 năm 2011
Chính tả (nghe-viết)
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng các BT2.
 - Giáo dục cho các em ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ
- Gọi HS đọc lại bảng tin: Sa mạc đen.
- GV nhận xét phần bài cũ.
2.Bài mới 
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết. 
1.Tìm hiểu nội dung bài viết.
- GV đọc bài trong SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
+ Nêu nội dung của đoạn văn?
2.Viết từ khó.
- Y/C lớp đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ dễ viết sai.
- HD HS viết từ khó.
3.Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại 1 lần , cả lớp soát lỗi.
- GV chấm 5 bài và nêu nhận xét.
HĐ2: Luyện tập:
Bài 2: - Gọi HS yêu cầu của BT
- Y/C lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
HĐ3: Củng cố- Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 2 em đọc, lớp nghe.
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS viết: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- HS làm bài.
- HS ghi nhớ.
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
 I. Mục tiêu
- Thực hiện được so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số .
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; bài 3 ( chọn 3 trong 5 ý ); ài 4 ( a , b ); bài 5 
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Chấm VBT của HS, nhận xét.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: Trực tiếp
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1: - Y/C HS suy nghĩ và chọn đáp án.
- HS phát biểu ý kiến.
Bài 3: - Y/C HS làm bài vào bảng con, 1 HS lên bảng.
*HSTB: nêu cách rút gọn phân số.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
Bài 4a,b: - Y/C HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng, nêu cách quy đồng mẫu số.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ.
*HSKG: Y/C làm thêm câu c.
Bài 5: - GV HD HS cách so sánh PS.
- Y/C lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 4 em nộp vở.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
- HS nêu.
- HS làm bài và nêu cách quy đồng mẫu số các phân số.
- HS nghe giảng.
- HS làm bài.
- HS nghe.
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I.Mục tiêu 
 - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời CH Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?-ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3).
 - GDKNS: HS biết tác dụng của trạng ngữ từ đó có ý thức viết để câu văn hay hơn.
* Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ. 
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
3. Luyện tập.
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài suy nghĩ làm bài cá nhân.
- GV Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Cách tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu. 
- Cho HS suy nghĩ, đặt câu rồi trình bày trước lớp.
*HSKG: Y/C các em đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay.
4: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- HS nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào VBT.
- HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS suy nghĩ đặt câu.
- Học sinh nhận xét câu văn của bạn.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Địa lý
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
 Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo(hải sản dầu khí du lịch cảng biển)
- Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam các vùng khai thác dầu khí và đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
- Nêu đúng trình tự các công việc trong quá trình khai thác và sử dụng hải sản (H
- Biết được một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản, ô nhiễm môi trường biển và một số biện pháp khắc phục.(HSKG)
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan du lịch.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động cả thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi 2 HS lên bảng chỉ trên bản đồ vị trí biển đông , vịnh Hạ Long, vịnh Bắc Bô, vịnh Thái Lan và một số đảo và quần đảo nuớc ta và nêu những giá trị kinh tế của biển.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản 
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau:
TT
Khoáng sản chủ yếu
Địa điểm khai thác
Phục vụ ngành sản xuất
1
2
+ Nhận xét câu trả ời của HS.
* GV: Việc khai thác dầu mỏ và khí đốt, tính tới nay, nước ta đã khai thác được hơn 100 triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí, phục vụ cả trong nước và xuất khẩu. Hiện nay đang tiến hành xây dựng nhà máy được mở ra như nhà máy lọc dầu Dung Quất thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
* Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. 
-Hãy kể tên các sản vật biển ở nước ta?
-Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta?
-Hoạt động đánh bắt cá và khai thác hải sản ở nước ta diễn ra như thế nào? Ở những điểm nào?
* Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
1. Xây dựng quy trình khai thác cá biển.
2. Theo em, nguồn hải sản có vô tận không? Những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó?
-Nêu ít nhất 3 biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản ở nước ta?
+ Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò
+ Gọi HS đọc phần bài học.
-2HS lên bảng, lớp theo dõi và nhận xét bạn trả lời.
+ HS nghe và nhắc lại.
+ HS thảo luận nhóm.
TT
Khoáng sản chủ yếu
Địa điểm khai thác
Phục vụ ngành sản xuất
1
Dầu mỏ và khí đốt
Thềm lục địa ven biển gần Côn Đảo
Xăng dầu, khí đốt nhiên liệu
2
Cát trắng
Ven biển Khánh Hoà và 1 số đảo ở Quảng Ninh
Công nghiệp thuỷ tinh.
+ Lần lượt HS kể.
- Cá biển các loại, tôm, mực, bào ngư, ba ba, đồi mồi, sò ốc.
- Nguồn hải sản nước ta vô cùng phong phú và đa dạng. 
- Diễn ra ở khắp các vùng biển từ Bắc vaò Nam.Nhiều nhất là các tỉnh từ Quảng Ngãi vào đến Kiên Giang.
+ Các nhóm thảo luận:
- Khai thác cá biển - Chế biến cá đông lạnh – đóng gói cá đã chế biến – Xuất khẩu – chuyên chở sản phẩm.
+ HS trả lời theo ý hiểu.
* HS nhận xét và bổ sung. 
Kỹ thuật
LẮP ÔTÔ TẢI (t2)
I. Mục tiêu 
-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “Ô tô” tải.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “Ô tô” tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình . 
-Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình .
II . Đồ dùng dạy học 
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2. Bài mới :
*Giới thiệu bài : 
-GV giớI thiệu bài và nêu mục đích bài học.
-HS lắng nghe
Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
a)Hướng dẫn chọn các chi tiết 
-gv yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại .
-HS chọn và để vào nắp hộp .
? Một vài chi tiết cần lăp cái “ Ô tô” là gì?
-HS trả lời .
b)Lắp từng bộ phận 
*Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. 
+Để lắp được bộ phận này cần phải lắp mấy phần ?
-Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
+GV yêu cầu HS lên lắp. 
-1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung.
*Lắp ca bin (H3-SGK)
- Hãy nêu các bước lắp ca bin ?
-Có 4 bước như SGK.
-GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK .
-_HS theo dõi
*Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe (H4 ;H5 -SGK)
-Yêu cầu HS lên lắp .
-HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp 
-GV nhận xét ,uốn nắn ,bổ sung cho hoàn chỉnh 
c)Lắp rắp “Ô tô” tải
-GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ. 
-HS theo dõi .
-Cuối cùng kiểm tra sự chuyển động của cái đu 
-Chắc chắn, không xộc xệch.
d)Hướng dẫn tháo rời các chi tiết
-Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
3.Củng cố-dặn dò
-Nhận xét tiết học
-HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp
=================–––{———================
Thứ 6 ngày 20 tháng 4 năm 2011
Buổi sáng Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu 
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3).
- GDKNS: Giáo dục cho các em ý thức yêu quý động vật.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn ở tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét gh

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32 LOP 4.doc