Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 32

 I. Mục tiêu:

 - Ôn bài thể dục.

 - Ôn trò chơi “Tâng cầu”.

 II. Địa điểm, phương tiện:

 - Trên sân trường hoặc trong lớp học.

 III. Các hoạt động cơ bản:

 

doc 22 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1037Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng của học sinh
1’
5’
30’
 2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Bài 1: SBT – trang 57
- Bài 2: SBT – trang 57.
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
b) Bài mới:
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
 - Khi làm bài, lưu ý gì?
 Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
 Bài 3: Đọc đề bài.
 Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Trên hình dưới đây:
+ Có  đoạn thẳng?
+ Có  hình vuông?
+ Có  hình tam giác
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát.
- 3 HS chữa.
- 2 HS.
- Điền dấu >, <, =
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- So sánh trước rồi điền dấu sau.
- Điền số thích hợp.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài và chữa bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Nhận xét.
TËp viÕt
 T« ch÷ hoa: S, T
 I.Mục đích – yêu cầu:
 - Giúp HS biết tô chữ hoa S, T.
 - Viết đúng các vần ươm, ươp, iêng, yêng, các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượïp ... – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
 II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Bảng phụ viết sẵn:
 - Các chữ hoa: S, T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
 - Các vần và từ ngữ (đặt trong khung chữ)
 2. Học sinh: 
- Vở tập viết, bảng con. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Viết: dịng nước, xanh mướt, dìu dắt.
 - Viết: Q, R
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ S, T, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
 * Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
 * Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). 
* Thực hành :
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
 4.Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ S, T hoa.
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
- Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
- Hát
- 3 HS.
- Cả lớp viết.
- Học sinh quan sát chữ S, T hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô chữ S, T hoa trên khung chữ mẫu.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
chÝnh t¶
Hå G­¬m
 I. Mục tiêu:
 - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Hồ Gươm
 - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươm hoặc ươp, chữ c hoặc k.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 - Bảng phụ, bảng nam châm.
2. Học sinh :
 - VBT. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
28’
5’
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Chấm 1 số vở chính tả.
 - Điền ươc hay ươt:
Mái tóc rất m. Dùng th đo vải.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu : Hồ Gươm
b) Bài mới:
 * Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai viết vào bảng con.
 - Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
 * Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
 * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
 - Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
 - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
 * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’)
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 3. Củng cố -Tổng kết:
 - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- 2 HS lên làm.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác theo dõi
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền vần ươm hoặc ươp 
- Điền chữ c hoặc k
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
- HS nhận xét.
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
TËp ®äc
 Lịy tre
 I.Mục đích – yêu cầu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
- Phát âm đúng các từ ngữ : Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
2. Ôn các vần iêng, yêng; tìm được tiếng trong bài có vần iêng, tiếng ngoài bài có vần iêng. Điền vần yêng hoặc iêng.
3. Hiểu được nội dung bài: Vào một buổi sáng sớm, luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim.
 II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 2. Học sinh: 
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Đọc SGK bài: Hồ Gươm
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b) Dạy bài mới: 
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
 + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: (10’)
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu: (10’)
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
 + Luyện đọc cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
 * Giải lao: 
Luyện tập: (10’)
 * Ôn vần ươn, ương:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
 Bài tập 1: 
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng?
 Bài tập 2:
- Tìm tiếng ngồi bài cĩ vần iêng.
 Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ?
- Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài
- Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
 * Củng cố tiết 1:
- Hát
- 3 HS đọc. 
 - Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc nối tiếp 2 em.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- HS hát.
- HS: nước.
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,
- Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng)
- 2 em.
TiÕt 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
5’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
a) Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
 1. Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
 2. Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
* Luyện nói:
 Chủ đề: Hỏi đáp về các loại cây.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK.
- Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai
3. Củng cố – Dặn dò:
 - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Lũy tre.
- HS: Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó.
- HS: Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim.
- Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
-
- Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Ví dụ:
Hỏi: Bạn biết những cây gì?
Trả: Tôi biết cây dừa, cây chuối
- Nhiều học sinh khác luyện nói.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Thực hành.
§¹o ®øc
Néi dung tù chän cđa ®Þa ph­¬ng 
Tù nhiªn - x· héi
Giã
 I. Mục tiêu: Sau giờ học học sinh biết :
 - Nhận xét trời có gió hay không có gió; gió nhẹ hay gió mạnh bằng quan sát và cảm giác.
 - Dùng vốn từ riêng để miêu tả cây cối khi có gió thổi và cảm giác.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Hình ảnh bài 32 SGK. 
 2. Học sinh: 
 - Sách giáo khoa, vở bài tập .
 III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1 . Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Dấu hiệu nào cho biết trời nắng?
 - Dấu hiệu nào cho biết trời mưa?	
 - GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a) Giới hiệu bài: Gió
 b) Bài mới:
 * Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
Mục tiêu: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời có gió qua tranh, ảnh.
- Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi sau:
 + Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ?
 + Vì sao em biết là trời đang có gió?
 + Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nguy hiểm hay không ?
- Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Bước 3: Giáo viên treo tranh ảnh gió và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi:
 + Gió trong mỗi tranh này như thế nào?
 + Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào?
- Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi.
- Giáo viên chỉ vào tranh và nói: Gió mạnh có thể chuyển thành bão (chỉ vào tranh vẽ bão), bão rất nguy hiểm cho con người và có thể làm đổ nhà, gãy cây, thậm chí chết cả người nữa.
kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
 * Hoạt động 2: Tạo gió.
MT: Học sinh mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào mình.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? 
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
 * Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời.
MT: Học sinh nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm vụ cho học sinh.
 + Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ  có lay động hay không?
 + Từ đó rút ra kết luận gì?
Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành.
Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm.
Giáo viên kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
4. Củng cố – Dặn dò : 
- Tổ chức cho học sinh khắc sâu kiến thức bằng câu hỏi:
 + Làm sao ta biết có gió hay không có gió?
+ Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào?
- Học bài, xem bài mới.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm.
- Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều.
- Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay)
- Nhẹ, không nguy hiểm.
- Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
- Rất mạnh.
- Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi: Mát, lạnh.
- Đại diện học sinh trả lời.
- Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lay động nhẹ –> gió nhe.ï
- Lay động mạnh –> gió mạnh.
- Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường.
- Nhắc lại.
- Cây cối cảnh vật lay động –> có gió, cây cối cảnh vật đứng im –> không có gió.
- Gió nhẹ cây cối  lay động nhẹ, gió mạnh cây cối  lay động mạnh.
- Thực hành ở nhà.
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
chÝnh t¶
Lịy tre
 I.Mục đích – yêu cầu:
 - HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 4 dòng thơ đầu của bài: Lũy tre.
 - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền dấu ?, hay dấu ngã, chữ l hoặc n.
 II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Bảng phụ, bảng nam châm.
 2. Học sinh: 
 - Học sinh cần có VBT.
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Bài 2: (SGK - trang 120). Điền ươm hay ươp?
- Bài 3: Điền c hay k?
 - Chấm 1 số bài chính tả trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫn học sinh nghe viết: (20’)
- Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
- Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
- Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
 * Thực hành bài viết chính tả.
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). 
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
 * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
 * Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt .
4.Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
- Hát
- 1 HS làm.
 - 1 HS làm.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng khó viết và dễ sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: lũy tre
- Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
- Điền l hay n. Học sinh làm VBT.
- Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
KĨ chuyƯn
 Con rång, ch¸u tiªn
I. Mục tiêu:
 - Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Tranh minh ho¹ truyƯn phãng to.
	 - B¶ng phơ gỵi ý 4 ®o¹n cđa c©u chuyƯn.
2. Học sinh :
 - SGK Tiếng Việt 1. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
2’
1. Oån định tổ chức – Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
- Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
* Kể chuyện: 
- GV kĨ lÇn 1 ®Ĩ HS hiĨu ra c©u chuyƯn.
- GV kĨ lÇn 2 kÕt hỵp víi tranh minh ho¹.
Chĩ ý: Giáo viên cần thể hiện
- Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc.
- Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào.
 * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. 
 * Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
- Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. 
- Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
* T×m hiĨu ý nghÜa c©u chuyƯn;
- Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.)
3. Củng cố -Tổng kết:
 - Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
- HS hát.
 - Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
- Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện
- Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
- Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện).
- Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
- Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Tuyên dương các bạn kể tốt.
To¸n
KiĨm tra
Thđ c«ng
C¾t d¸n vµ trang trÝ ng«i nhµ ( tiÕt 1)
 I. Mục tiêu:
 - Học sinh vận dụng kiến thức vào bài “Cắt dán và trang trí ngôi nhà”.
 - Cắt dán được ngôi nhà theo ý thích.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Chuẩn bị mẫu.
 -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
 2. Học sinh:
 - Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa.
 b) Bài mới:
 * Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
- Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao?
 * Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
- Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà.
Kẻ và cắt thân nhà:
+ Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học)
Kẻ cắt mái nhà:
- Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4)
Hình 4 (mái nhà)
Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ:
- Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô
- Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô
	 Cửa ra vào cửa sổ
- Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
- Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp.
- Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
- Hát.
- Vài HS nêu lại
- Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
- Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN)
- M

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32 lop1haiqv.doc