Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 29

 I. Mục tiêu:

 - Làm quen với chuyền cầu nhóm 2 người.

 - Làm quen với trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.

 II. Địa điểm, phương tiện:

 - Trên sân trường hoặc trong lớp học.

 III. Các hoạt động cơ bản:

 

doc 26 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1074Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết)
 - Các vần và từ ngữ (đặt trong khung chữ)
 2. Học sinh: 
- Vở tập viết, bảng con. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Viết: nải chuối, viết đẹp, hiếu thảo.
 - Viết: H, I, K
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ L, M, N, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
 * Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
 * Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). 
* Thực hành :
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
 4.Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L, M, N hoa.
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
- Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
- Hát
- 3 HS.
- Cả lớp viết.
- Học sinh quan sát chữ L, M, N hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô chữ L, M, N hoa trên khung chữ mẫu.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
chÝnh t¶
Hoa sen
 I. Mục tiêu:
 - HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen.
 - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh.
 - Nhớ quy tắc chính tả : ngh + i, e, ê
 II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 - Bảng phụ, bảng nam châm.
2. Học sinh :
 - VBT. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
28’
5’
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Chấm 1 số vở chính tả.
 - Điền s hay x:
...e lu , dịng ...ơng
- GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu : hoa sen
b) Bài mới:
 * Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi...
 - Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
 * Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
 * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
 - Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
 - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
 * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’)
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 3. Củng cố -Tổng kết:
 - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- 2 HS lên làm.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác theo dõi
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền vần en hoặc oen.
- Điền chữ g hoặc gh
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
- HS nhận xét.
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
TËp ®äc
 Mêi vµo
 I.Mục đích – yêu cầu:
 1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
 - Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
 - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
 2. Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ong, oong.
 3. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
- Biết nói tự nhiên, hồn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích.
- HTL bài thơ.
 II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 2. Học sinh: 
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Đọc SGK bài: Đầm sen
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b) Dạy bài mới: 
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
 + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: (10’)
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
 Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông)
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
 . Các em hiểu thế nào là kiễng chân?
 . Soạn sửa nghĩa là gì?
+ Luyện đọc câu: (10’)
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
 + Luyện đọc cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
 * Giải lao: 
Luyện tập: (10’)
 * Ôn vần ươn, ương:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
 Bài tập 1: 
- Tìm tiếng trong bài có vần ong?
 Bài tập 2:
- Tìm tiếng ngồi bài cĩ vần ong, oong.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
 * Củng cố tiết 1:
- Hát
- 3 HS đọc. 
 - Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng.
- HS: Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên )
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc nối tiếp 2 em.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- HS hát.
- HS: trong.
- Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,
Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, 
- 2 em.
TiÕt 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
5’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
a) Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
 1. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
 2. Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
 b) Rèn học thuộc lòng bài thơ:
- Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
 * Luyện nói:
 Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích 
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình.
- Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
- Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố – Dặn dò:
 - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Mời vào.
- HS: Thỏ, Nai, Gió.
- HS: Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.
- Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
- Ví dụ: Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
- Nhiều học sinh khác luyện nói.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Thực hành.
§¹o ®øc
Chµo hái vµ t¹m biƯt (TiÕt 2)
 I.Mục tiêu: 
- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay. Cách chào hỏi, tạm biệt.
- Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
- Tôn trọng, lễ độ với người lớn. Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.
- Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
 II.Chuẩn bị : 
 1. GV: - Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
	 - Bài ca “Con chim vành khuyên”.
 2. HS : - vở BTĐĐ.
 III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Khi nào chào hỏi?
- Khi nào chào tạm biệt?
 - Nhận xét bài cũ 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài : Giới thiệu bài ghi tựa.
b) Bài mới:
- Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim vành khuyên.
 * Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT.
- Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
 * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất.
Nội dung thảo luận:
+ Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:
Em gặp người quen trong bệnh viện?
Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn?
Giáo viên kết luận :
- Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. - Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
 * Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
- Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
- Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
Nhóm 1: tranh 1.
Nhóm 2: tranh 2.
 * Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ.
- Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
- Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt?
- Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - HS nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét, tuyên dương. 
 - Học bài, chuẩn bị tiết sau.
 - Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
- Hát 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Nhắc lại tựa bài
- Cả lớp hát và vỗ tay.
- Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và tranh 2
Tranh 1: Chúng em kính chào cô ạ !
Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống.
Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa .
Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười
- Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
- Học sinh trao đổi thống nhất.
- HS nhắc lại.
- 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
- 3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
- Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
- Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
Tù nhiªn - x· héi
NhËn biÕt c©y cèi vµ con vËt
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhớ lại những kiến thức đã học về động vật thực vật .Biết động vật có khả năng di chuyển còn động vật thì không.
 - Tập so sánh để nhận biết một số điểm giống nhau(khác nhau) giữa các cây ,các con vật.
 - Có ý thức bảo vệ các cây cối và các động vật có ích.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Các hình ở trong bài 29 Sgk
 - GV và HS sưu tầm một số tranh ,ảnh thực vật và động vật đem đến lớp.
 - Giấy khổ to ,băng dính để học nhóm.
 2. Học sinh: 
 - Sách giáo khoa, vở bài tập .
 III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1 . Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Muỗi thường sống ở đâu?
 - Nêu tác hại do muỗi đốt?
 - Khi đi ngủ em thường làm gì để không bị muỗi đốt?
 - GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a) Giới hiệu bài: Nhận biết cây cối và con vật.
 b) Bài mới:
 * Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh, mẫu vật
Mục tiêu: HS ôn lại về các cây đã học ,nhận biết một số cây và con vật mới.
- GV chia lớp thành 4 nhóm ,phân cho mỗi nhóm một góc lớp ,phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to,băng dính và hướng dẫn các nhóm làmviệc:
+ Bày các mẫu vật các em mang đến lớp.
+ Dán tranh ảnh về động vật và thực vật vào giấy .
+ Chỉ nói tên từng cây ,từng con mà nhóm sưu tầm được.Mô tả chúng ,tìm sự giống nhau(khác nhau) giữa các cây ;sự giống (khác)giữa các con vật.
- GV nhận xét kết quả trao đổi giữa các nhóm, tuyên dương các nhóm làm việc tốt có nhiều sản phẩm.
Kết luận: Có nhiều loại cây như rau,cây hoa,cây gỗ .Các loại cây này khác nhau về hình dạng kích thước Nhưng chúng đều có rễ ,thân ,lá ,hoa.
- Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng,kích thước,nơi sốngNhưng đều có đầu ,mình và cơ quan di chuyển
 * Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì?
con gì?”
Mục tiêu: HS nhớ lại những đặc điểm chính của các cây và con đã học .
- HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi.
GV hướng dẫn HS cách chơi :
- Mỗi HS được GV đeo cho một tấm bìa có vẽ hình một cây (hoặc một con cá)ở sau lưng.
- HS đó muốn biết đó là cây gì hoặc con gì thì đặt câu hỏi(đúng/sai) để hỏi các bạn dưới lớp.HS đó có thể hỏi 3-5 câu hỏi cho cả lớp trả lời trước khi đoán cây,con vật.
- Kết thúc trò chơi:GV tuyên dương một số học sinh mạnh dạn, đoán giỏi,đoán đúng.
4. Củng cố – Dặn dò : 
- Em vừa học bài gì?
. Các loại cây(cây rau,cây hoa,cây gỗ) có những điểm gì giống nhau và khác nhau.
. Các loại động vật(con mèo,con gà, con muỗi)giống và khác nhau ở điểm nào?
- Nhận xét tiết học ,khen ngợi HS hoạt động tốt.
- Dặn HS về sưu tầm nhiều tranh về động vật hoặc thực vật ,gom lại và dán vào một quyền để làm bộ sưu tập về thiên nhiên.HS nào có bức tranh đẹp ,sưu tập được nhiều sẽ được cất vào tủ ĐDHT của lớp hoặc treo lên tường lớp học.
- Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau:Trời nắng ,trời mưa
- 2 HS trả lời.
- 2 HS.
- 2 HS.
- Học sinh nhắc tựa.
- HS chia nhóm và làm việc theo hướng dẫn đầu tiên.
- Từng nhóm treo sản phẩm của mình trước lớp.
- Đại diện lên trình bày kết qủa làm việc của nhóm
- HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm trình bày trả lời.
VD:
. Các loại cây nhóm bạn nêu trên có gì giống nhau(đều có rễ ,thân ,lá ,hoa)
. Các loại câycó gì khác nhau?(Khác nhau về hình dạng ,kích thước)
. Các loài động vật giống nhau ở điểm gì?(có đầu ,mình và cơ quan di chuyển 
- GV gọi một số HS lên chơi thử
® HS chơi theo nhóm để nhiều em đặt được nhiều câu hỏi:
. Cây đó có thân gỗá phải không?
. Đó là cây rau cải à?
. Con đó có 4 chân phải không?
. Con đó biết gáy phải không?
. Con đó có cánh phải không?
-HS chơi cả lớp
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
chÝnh t¶
Mêi vµo
 I.Mục đích – yêu cầu:
 - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 và 2 của bài: Mời vào.
 - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hoặc oong, chữ ng hoặc ngh.
 - Nhớ quy tắc viết chính tả: ngh + i, e, ê.
 II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Bảng phụ, bảng nam châm.
 2. Học sinh: 
 - Học sinh cần có VBT.
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Bài 2: (SGK - trang 93). Điền en hay oen?
- Bài 3: Điền g hay gh?
 Tủ ...ỗ đường gồ ...ề
 - Chấm 1 số bài chính tả trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫn học sinh nghe viết: (20’)
- Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
- Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
- Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
 * Thực hành bài viết chính tả.
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). 
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
 * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
 * Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt .
4.Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
- Hát
- 1 HS làm.
 - 1 HS làm.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng khó viết và dễ sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: Mời vào
- Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền ong hay oong.
- Điền ng hay ngh. Học sinh làm VBT.
- Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
KĨ chuyƯn
 NiỊm vui bÊt ngê
I. Mục tiêu:
 - Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Tranh minh ho¹ truyƯn phãng to.
	 - B¶ng phơ gỵi ý 4 ®o¹n cđa c©u chuyƯn.
2. Học sinh :
 - SGK Tiếng Việt 1. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
2’
1. Oån định tổ chức – Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
- Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
* Kể chuyện: 
- GV kĨ lÇn 1 ®Ĩ HS hiĨu ra c©u chuyƯn.
- GV kĨ lÇn 2 kÕt hỵp víi tranh minh ho¹.
Chĩ ý: Giáo viên cần thể hiện
Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung.
Lời Bác: Cởi mở, âu yêm.
Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên.
- Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
 * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
 + Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
 + Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
- Cho HS kĨ l¹i toµn chuyƯn.
* T×m hiĨu ý nghÜa c©u chuyƯn;
H: Qua c©u chuyƯn nµy em hiĨu ®­ỵc ®iỊu g× ?
3. Củng cố -Tổng kết:
 - Gi¸o viªn nhËn xÐt tiÕt häc.
 - KĨ l¹i chuyƯn
 - Xem tr­íc chuyƯn: "NiỊm vui bÊt ngê"
- HS hát.
 - Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
- Tranh vẽ cảnh Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
- HS: Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch?
- Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo nhóm 3 em.
- 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Tuyên dương các bạn kể tốt

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29lop1 haiqv.doc