Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 28 - Trường tiểu học Việt Mỹ

I. Mục tiêu:

 1. Hs hiểu :

- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt, khi chia tay.

- Cách chào hỏi, tạm biệt.

- Y nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.

- Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.

 2. Hs có thái độ :

- Tôn trọngm, lễ độ với mọi người.

- Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng.

 3. Hs có kĩ năng, hành vi :

- Biết phân biệt hành vi chào hỏi tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.

- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

II. Tài liệu và phương tiện:

- Điều 2 công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.

- Vở bài tập đạo đức.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng phuquy Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 28 - Trường tiểu học Việt Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ä với mọi người.
Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng.
	3. Hs có kĩ năng, hành vi :
Biết phân biệt hành vi chào hỏi tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
II. 	Tài liệu và phương tiện:
Điều 2 công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
Vở bài tập đạo đức.
III. 	Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đàm thoại 
Giảng giải
Trực quan 
Thảo luận
1/. Hoạt động 1: Chơi trò chơi :”Vòng tròn chào hỏi”.
Hs đóng vai chào hỏi trong từng tình huống :
Hai người bạn gặp nhau.
Hs gặp thầy, cô giáo ở ngoài đường.
Em đến chơi nhà bạn và gặp bố mẹ bạn.
2/. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Hs thảo luận theo các câu hỏi :
Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau ? Khác nhau như thế nào ?
Em cảm thấy như thế nào khi :
Được người khác chào hỏi.
Em chào họ và được người khác đáp lại.
Em gặp một người bạn, em chào bạn nhưng bạn không đáp lại.
è Kết luận:
Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt hay khi chia tay.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Hs từng cặp đóng vai chào hỏi theo tình huống.
Hs thảo luận nhóm 4, sau đó cử đại diện trả lời trước lớp.
Lớp bổ sung, nhận xét.
Hs đọc câu tục ngữ :”Lời chào cao hơn mâm cỗ.”
Tập đọc 
BÀI : ĐẦM SEN 
I.	Mục đích yêu cầu:
1./ Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có âm đầu là s hay x, các tiếng có âm đầu là t. Nghỉ hơi sau dấu chấm.
2./ Ôn các vần en, oen. Phát âm đúng những tiếng có vần en, oen. Tìm được tiếng có vần en, oen.
3./ Hiểu các từ ngữ : đài sen, nhị, thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.
	Nói được vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen.	
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
Đàm thoại
Luyện tập
I/. BÀI CŨ:	
Đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới kể” và trả lời câu hỏi
Viết bảng: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu cả bài giọng chậm rãi, khoan thai.
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết
Đài seb : bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen.
Nhị (nhuỵ) : bộ phận sinh sản của hoa.
Thanh khiết : trong sạch.
Thu hoạch : lấy.
Ngan ngát : mùi thơm dịu, nhẹ.
Luyện đọc câu: 
Suốt mùa sen,/sáng sáng/ lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá,/ hái hoa.//
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, nhận xét
3/. Ôn các vần en, oen :
Hs đọc vần ôn : en, oen.
	a/. Tìm tiếng trong bà có vần en, oen
	b/. Thi tìm những từ ngữ ngoài bài có chứa vần en, oen..	
	c/. Hướng dẫn hs nói câu có tiếng chứa vần en, oen.
TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Đọc mẫu lần 2.
1 hs đọc lại bài.
Khi nở hoa trông đẹp như thế nào ?
Đọc câu văn tả hương sen.
	b/. Luyện nói: 
Đề tài : luyện nói về sen.
Nêu yêu cầu của bài luyện nói.
Gv nhận xét, chồt lại ý của các em về các loại hoa sen.
2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
Viết bảng con, 2 hs viết ở bảng lớp.
Hs lắng nghe không mở sách.
3, 5 hs đọc từ.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu theo hang2 dọc.
Thi đọc bài theo bàn, nhóm tổ cá nhân.
Hs nói theo cặp.
Hs thi đua tìm nhanh tiếng có vần en, oen. 
Các em nói cho nhau nghe.
 Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
Từng cặp trao đổi nhanh về các loại hoa sen.
Âm nhạc
ÔN TẬP HAI BÀI HÁT : QUẢ VÀ HOÀ BÌNH CHO BÉ
Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2006
Mỹ thuật
VẼ TIẾP HÌNH VÀ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG, ĐƯỜNG VIỀN
Toán
BÀI : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TT)
I. Mục tiêu:
	Giúp hs 
Củng cố kĩ năng giải và trình bày bài gải bài toán có lời văn.
Tìm hiểu bài toán.
Giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học :
	Tranh vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
1/. Hoạt động 1 : giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải.
Hướng dẫn hs tìm hiểu bài toán.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Gv ghi bảng tóm tắt bài toán.
Hướng dẫn hs giải bài toán.
Cho hs xem tranh để kiểm tra lại kết quả rồi nêu lại câu trả lời trên.
2/. Hoật động 2 : Thực hành.
BÀI 1: 
	An có 	: 	7 	viên bi
	An cho Bảo 	: 	3 	viên bi
	Còn lại 	: 	 	viên bi ?
BÀI 2: 
	Có 	: 	10 	con lợn
	Bán 	: 	2	con lợn
	Còn lại 	: 	 	con lợn ?
BÀI 3
	Có tất cả 	: 	16 con gà
	Vào chuồng 	: 	6 	con gà
	Chưa vào chuồng	: 	 con gà?
BÀI 4: 
	Có 	: 	8	quả bóng
	Cho bạn 	: 	3 	quả bóng
	Còn lại 	: 	 	quả bóng ?
Hs đọc bài toán và trả lời câu hỏi
Hs tự viết bài giải
Hs làm 
Sửa bài.
Hs làm bài vào vở.
Sửa bài.
Hs nêu cách làm.
Làm vở.
2hs làm ở bảng lớp.
Sửa bài.
Làm miệng, làm vở, sửa bài.
Làm ở bảng con
Sửa bài.
Tập viết 
TÔ CHỮ HOA M 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs biết tô các chữ hoa : M
Viết đúng các vần en, oen các từ ngữ hoa sen, nhoẻn cười, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết.
II.	Đồ dùng dạy học:
Các chữ M hoa đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Giảng giải
Thực hành
I/. BÀI CŨ : 
Kiểm tra hs viết bài ở nhà trong vở tập viết
Chấm điểm 3, 4 hs.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa :
Treo bảng có viết chữ hoa : M và hỏi : chữ M gồm những nét nào ? 
Gv chỉ bảng chữ K và nói qui trình viết : 
Nét 1 : đặt bút trên đường kẻ 2,viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1.
Nét 3 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết một nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu lên đường kẻ 6.
Nét 4 : từ điể mdư2ng bút của nét 3, đổi chiều bút viết nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ 2.
3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng :
Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : en, oen, nhoẻn cười, hoa sen.
4/. Hướng dẫn hs tập tô và tập viết :
2hs viết : ngoan ngoãn, đoạt giải.
Móc trái, thẳng đứng, thẳng xiên, móc phải.
Hs quan sát.
Hs viết vào không trung chữa M.
Hs quan sát và nhận xét cách nối nét trong từng tiếng.
Chính tả
BÀI : HOA SEN 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao Hoa sen.
Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần en hay oen, điền chữ g hoặc gh.
Nhớ qui tắc chính tả : gh + i, e, ê.
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Thực hành
Luyện tập
I/. MỞ ĐẦU : 
Chấm vở của hs phải chép lại bài chính tả.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tập chép :
Viết bảng đoạn văn cần chép.
Chỉ bảng cho hs đọc tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Chép lại bài chính tả vào vở. 
Chấm tại lớp 5 quyển vở hs.
Nhận xét.
3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
a/. Điền vần en hoặc oen.
	Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần en hoặc oen vào thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vần nào
	1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất.
b/. điền chữ g hoặc gh
Gv chỉnh sửa, nhận xét.	
3,5 hs đọc đoạn văn.
 Hs tìm tiếng khó viết : trắng, chen, xanh, mùi
Hs đọc, viết tiếng khó viết ở bảng con 
Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi.
Treo bảng phụ và 4 hs lên bảng làm.
Hs đọc kết quả bài mình làm được.
	đèn bàn
	cưa xoèn xoẹt
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Hs lên bảng làm thi tiếp sức. Đọc kết quả bài làm. 
Sửa bài.
Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2006
	Tập đọc 
BÀI : MỜI VÀO
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs đọc trơn cả bài.
Phát âm đúng các tiếng có âm vần các vùng có phương ngữ dễ phát âm sai.
Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
Đạt tốc độ tối thiểu từ 25 đến 30 tiếng / phút.
Ôn các vần oong, ong. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ong, oong.
Hiểu các từ ngữ trong bài : chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
Biết nói tự nhiên, hôn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích. Học thuộc lòng bài thơ.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
I/. BÀI CŨ:
Đọc bài “Đầm sen” và trả lời câu hỏi ở SGK.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :	
a/. Gv đọc cả bài giọng vui, tinh nghịch.
b/. Hs luyện đọc.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
Luyện đọc câu: 
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, nhận xét.
3/. Ôn các vần ong, oong :
Hs đọc các vần cần ôn : ong, oong.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ôn :
	b/. Tìm tiếng có vần ong, oong ngoài bài.
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Đọc mẫu lần 2.
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
Đọc cả bài theo lối phân vai.
b/. Hs học thuộc lòng bài thơ tại lớp: 
c/. Luyện nói:
	Đề tài : nói về những con vật mà em yêu thích.
Quan sát và cho hs đọc câu mẫu.
2, 3 hs đọc 
2, 3 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
Hs nghe không mở sách. 
3, 5 hs đọc từ.
Cả lớp đọc đồng thanh. Hs đọc nối tiếp theo hàng dọc.
Từng nhóm 3 hs đọc nối tiếp nhau : mỗi em đọc 1 đoạn
Thi đọc cả bài.
Hs đọc tiếng tìm được và phân tích.
Hs thi đua tìm tiếng có vần ong, oong.
1, 2 hs đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm. Trả lời câu hỏi.
1 hs đọc khổ thơ 3. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
Hs đọc xem nhóm nào đọc hay nhất.
Thi xem ai thuộc nhanh nhất.
Hs nói cho nhau nghe theo cặp.
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Giúp hs rèn luyện kĩ năng :
 Giải bài toán.
Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 20.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI 1: 
	Co ù 	: 	15 	quả cam
	Đã ăn 	: 	4 	quả cam
	Còn lại 	: 	 	quả cam ?
BÀI 2: 
	Co ù 	: 	30 	xe đạp
	Đã bán 	: 	10 	xe đạp
	Còn lại 	: 	 	xe đạp ?
BÀI 3: 	Số.
Mỗi nhóm 1 phiếu bài tập
BÀI 4: 
Gọi hs đọc đề bài.
1 hs tóm tắt ở bảng lớp.
Hs ở dưới làm vào vở. Sửa bài.
Làm miệng. Làm vào vở.
Đổi vở sửa bài.
Làm nahnh vào và dán ở bảng. Nhóm khac1 nhận xét và bổ sung.
Hs đọc đề bài.
Nêu cách giải 
Giải ở bảng lớp. Mỗi tổ cử 1 đại diện lên bảng lớp thi đua xem ai làm bài đúng và nhanh hơn.
Tự nhiên xã hội
BÀI : CON MUỖI
I. 	Mục tiêu:
	Giúp hs biết : 
Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Nơi sống của con muỗi
Một số tác hại của muỗi.
Một số cách diệt trừ muỗi.
Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
II. 	Đồ dùng dạy học:
Các hình trong bài 28 SGK	
III. 	Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thảo luận
1/. Hoạt động 1: quan sát con muỗi.
Hs biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con muỗi.
Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Chia nhóm 2 và thảo luận :
Con muỗi to hay nhỏ ?
Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm ?
Hãy chỉ vào đầu thân chân cánh của muỗi ?
Quan sát kỹ đầu con muỗi và chỉ vòi của muỗi ?
Con muỗi dùng vòi để làm gì ?
Con muỗi di chuyển như thế nào ? 
Nhận xét bổ sung.
è Kết luận: Muỗi là 1 loài sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu mình chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng voi2 hút máu người và động vật để sống.
2/. Hoạt động 2: thảo luận theo nhóm
Hs biết nơi sống và tập tính của muỗi.
Nêu 1 số tác hại của muỗi và cách diệt trừ muỗi và cách phòng chống muỗi đốt.
	Thảo luận :
Muỗi thường sống ở đâu?
Vào lúc nào em hay thuờng nghe tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt nhất ?
Bị muỗi đôt1 có hại gì ?
Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết ?
Trong SGK tran 59 đã vẽ những cách diệt muỗi nào ? Em còn biết cách nào khác ?
E m cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
Gv kết luận.
Quan sát theo cặp và thảo luận theo câu hỏi.
Đại diện trả lời, lớp nhận xét bổ sung
Chia nhóm 4.
Thảo luận nhóm 4 và cử đại diện trả lời. Lớp bổ sung.
Ôn luyện
	ÔN LẠI CÁC VẦN ĐÃ HỌC 
Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2006
Tập viết 
TÔ CHỮ HOA : N 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs biết tô các chữ hoa : N
Viết đúng các vần ong, oong, các từ ngữ: trong xanh, cải xoong, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết.
II.	Đồ dùng dạy học:
Các chữ N hoa đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Giảng giải
Đàm thoại
Thực hành
I/. BÀI CŨ : 
Chấm điểm 3, 4 hs viết bài ở nhà.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa :
Treo bảng có viết chữ hoa : N và hỏi : chữ N gồm những nét nào ? 
Gv viết bảng chữ L và nêu qui trình viết : 
Nét 1 : đặt bút trên đuoờng kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6.
Nét 2 : từ điểm dừng bút ở nét 1, đổi chiều bút niết 1 nét thẳng xiên xuống đuòng kẻ 1.
Nét 3 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết 1 nét móc xuôi phải lên đường kẻ 6, rồi uống cong xuống đường kẻ 5.,
3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng :
Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : ong, trong xanh, oong, cải xoong.
4/. Hướng dẫn hs tậ tô và tập viết :
Gồm 3 nét : móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải.
Hs quan sát và viết vào không trung.
Hs nhận xét cách nối nét trong từng tiếng .
Hs viết bảng con.
Chính tả
BÀI : MỜI VÀO
I.	Mục đích yêu cầu:
Nghe đúng , chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 1, 2 của bài Mời vào.
Làm đúng các bài tập chính tả : điền chữ ng hay ngh, điền vần ong hay oong.
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thực hành
I/. BÀI CŨ : 
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tập chép :
Viết bảng đoạn văn cần chép.
Đọc khổ thơ đầu
Gọi hs phân tích tiếng khó viết.
Đọc bài.
Gv đọc từng chữ trên bảng.
3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
a/. Điền vần ong hay oong
Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài.
b/. Điền chữ ng hay ngh :
Gv sửa và chấm thi đua.
c/. Quy tắc chính tả :
	Ngh + e, ê, i
2, 3 hs đọc khổ thơ đầu của bài Mời vào. Cả lớp đọc thầm và tìm tiếng khó : nếu, tai, xem, gạc.
Viết bảng con.
Hs viết vở
Cầm bút chì sửa bài.
Cả lớp đọc thầm yêu cầu
4 hs lên bảng thi làm bài nhanh. Sửa bài.
Cả lớp đọc thầm yêu cầu
2, 3 nhóm làm bài nhanh ở bảng.
Sửa bài, nhận xét.
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Giúp hs rèn luyện kỹ năng lập đề bài tón rồi tự giải và viết bài giải của bài toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
BÀI 1: Viết tiếp vào chỗ chấm treo tranh.
BÀI 2: 
	Co ù 	: 	5 	bông hoa
	Thêm	: 	3 	bông hoa
	Có tất cả 	: 	 	bông hoa ?
	Có 	:	8	con chim
	Cho 	: 	4 	con chim
	Còn lại 	: 	 	con chim ?
	Có tất cả	: 	16 	cây
	Cam 	: 	4 	cây
	Chanh 	: 	 	cây ?
Hs lần lượt nêu câu trả lời bằng miệng.
Viết vào vở. Sửa bài.
Hs nhìn tranh, đếm số bông hoa và điền vào phiếu bài tập. làm nhóm 4 và dán ở bảng. Sửa bài.
Thủ công
BÀI : CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
Hs biết cắt, kẻ, dán hình tam giác.
Hs cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II. Chuẩn bị:
Giấy màu kẻ ô, buýt chì, kéo hồ, vở thủ công.
Hình tam giác mẫu.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
1/. Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét: 
Gắn hình tam giác mẫu lên bảng cho hs quan sát.
2/. Gv hướng dẫn mẫu: 
Muốn vẽ hình tam giác, ta xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của hình chữ nhật chiều dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện làm đỉnh thứ 3 (chiều cao của hình tam giác là 7 ô).
Sau đó cắt rời hình tam giác.
Hs quan sát về hình dạng, kích thước.
Hs quan sát thao tác của Gv.
Hs tập kẻ cắt hình tam giác bằng giấy ô li.
Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2006
Thể dục
BÀI THỂ DỤC 
Tập đọc
BÀI : 	CHÚ CÔNG 
I.	Mục đích yêu cầu:
1./ Hs đọc trơn cả bài. Chú ý dọc đúng các tiếng có phụ âm đầu : ch, tr.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.
2./ Ôn các vần oc, ooc, tìm được tiếng, nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc.
3./ Hiểu từ ngữ trong bài.
	Hiểu được đặc điểm đuôi Công lúc bé, vẻ đẹp của bộ lông đuôi lúc Công trưởng thành.
	Tìm và hát bài hát về Công.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
Đàm thoại
Luyện tập
I/. BÀI CŨ:	
Đọc bài Mời vào và trả lời câu hỏi.
Viết bảng : kiễng chân, sửa soạn, buồm thuyền.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu bài 1 lần giọng chậm rãi.
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
Hoảng hốt : mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
Luyện đọc câu: 
Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm,/ được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu sắc.//
Gv chỉnh sửa và nhận xét.
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, chấm thi đua.
3/. Ôn các vần oc, ooc :
Hs đọc vần ôn : oc, ooc.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần oc, ooc :
	b/. Tìm tiếng có vần oc, ooc ngoài bài	
	c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có tiếng oc, ooc.
Gv chỉnh sửa và nhận xét.
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Lúc chào đời chú Công có bộ lông màu gì ?
Chú đã biết làm những động tác gì ?
Gv đọc diễn cảm bài văn.
b/. Luyện nói.
Hs đọc yêu cầu bài.
Gv chỉnh sửa, nhận xét, dặn dò.
2, 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
2 hs viết bảng lớp. Lớp viết bảng con
Hs không giở sách, hs lắng nghe.
3, 5 hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
Hs nối tiếp nhau đọc trơn từng câu.
Từng nhóm 4 hs đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
Thi đọc cả bài.
Gạch chân tiếng có vần oc.
Thi tìm nhanh tiếng có vần oc, ooc.
Hs đọc 2 câu mẫu. Hs nói cho nhau nghe theo cặp.
1 hs đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm bài văn, sau đó trả lời câu hỏi.
1 hs đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm bài văn, sau đó trả lời câu hỏi.
2, 3 hs đọc cả bài
Hs đọc yêu cầu bài : Hát bài hát về con Công.
Cả lớp hát.
Kể chuyện
NIỀM VUI BẤT NGỜ
I. Mục đích yêu cầu:
Hs nghe gv kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, hs kể lại từng đoạn câu chuyện, sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
Hiểu ý nghĩa truyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện kể.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kể chuyện
Trực quan
Đàm thoại 
Giảng giải
I. BÀI CŨ
Nhận xét
II. BÀI MỚI
1/. Giới thiệu bài:
2/. Giáo viên kể chuyện:
Gv kể chuyện với giọng diễn cảm.
	Kể lần 1
	Kể lần 2 kết hợp tranh.
3/. Hướng dẫn hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ chủ tịch ?
Chuyện gì diễn ra sau đó ?
Bác Hồ trò chuyện với các bạn ra sao ?
Cuộc chia tay diễn ra như thế nào ?
4/. Hướng dẫn hs phân vai kể từng đoạn câu chuyện:
Kể lần 1 : gv là người dẫn chuyện.
Kể lần 2 : hs dẫn chuyện.
5/. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện:
Câu chuyện này

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 tuan 28(1).doc