Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 25 năm 2010

1. Mục tiêu:

Gip HS :

- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

- Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK

 - GD Học sinh có tình cảm yêu quý mái trường.

2. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh minh họa SGK, SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

3. Hoạt động dạy và học:

 

doc 20 trang Người đăng phuquy Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 25 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át phần B.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
 gồm 2 nét móc dưới và 1 nét ngang.
Học sinh viết bảng con.
 Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ.
Học sinh viết bảng con.
 Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh cả tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng.
HS thi viết bảng con
Chính tả:	TRƯỜNG EM
Mục tiêu:
Học sinh nhìn bảng chép lại đúng đoạn: “Trường học là  như anh em.”
Điền đúng vần ai – ay, chữ c hay k. vào chỗ trống
Làm được bài tập 2, 3 SGK
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập.
Học sinh: Bộ chữ Tiếng Việt.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả ở bài tập đọc.
HĐ 1: Hướng dẫn tập chép.Pp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng có đoạn văn.
Nêu cho cô tiếng khó viết.
Giáo viên gạch chân.
Phân tích các tiếng đó.
Cho học sinh viết vở.
Lưu ý cách trình bày: chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Giáo viên quan sát, theo dõi các em.
Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau.
Giáo viên thu chấm.Nhận xét.
 Nghỉ giữa tiết
HĐ 2: Làm bài tập.Pp: trực quan, luyện tập.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay.
Bài tập 3: Điền c hay k.
cá vàng thước kẻ lá cọ
Nhận xét.
Củng cố:
Nhận xét, khen thưởng các em viết đẹp.
Dặn dò:
Nhớ sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.
- HS nhắc đầu bài
 Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn văn.
Học sinh nêu: đường, ngôi, nhiều, giáo.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
 Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng: gà mái, máy ảnh.
Lớp làm vào vở.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
Lớp làm vào vở.
Toán:	LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Biết cách đặt tính , làm tính, trừ nhẩm các số trịn chục.
Biết giải tốn cĩ phép cộng
Làm được BT 1, 2, 3, 4 SGK
Chuẩn bị:
Giáo viên: Nội dung luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ:Gọi học sinhlên bảng. >, <, =
40 – 10  20 20 – 0  50
30  70 – 40 30 + 30  30
Bài mới: Luyện tập.
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
HĐ1: HD làm BT.Pp: đàm thoại, thực hành, động não.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Đây là 1 dãy tính, con cần phải nhẩm cho kỹ rồi điền vào ô trống.
 Nghỉ giữa tiết
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Phải tính nhẩm phép tính để tìm kết quả.
Vì sao câu b sai? 
Bài 4: Đọc đề bài toán.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết bao nhiêu nhãn vở con làm sao?
Có cộng 10 với 2 chục được không?
Muốn cộng được làm sao?
Ghi tóm tắt và bài giải.
Tóm tắt
Có: 19 cái nhãn
Thêm: 2 chục cái
Củng cố:Dặn dò:
Phép trừ nhẩm nhẩm các số tròn chục giống phép nào em đã học?
Hãy giải thích rõ hơn bằng việc nhẩm:80 – 30.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
4 em lên bảng làm.
Lớp nhẩm theo.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
HS làm bài. sửa bài.
Điền số thích hợp.
HS làm bài. ở bảng lớp.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
70cm – 30 cm = 40 cm đúng. HS làm bài.
Học sin đọc đề.
Có 10 nhãn vở, thêm 2 chục nhãn vở.
Phép tính cộng.
Học sinh nêu.
Đổi 2 chục = 20.
Học sinh làm bài.
1 HS lên bảng giải.
Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
 nhẩm 8 chục trừ 3 chục bằng 5 chục.
HS nghe
TN-XH: Con cá
 I/ Mục tiêu:
Kể tên và nêu ích lợi của cá.
Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con cá trên hình vẽ.
Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn.
 II/ Chuẩn bị:
Tranh vẽ con cá ; SGK
 III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ GV
HĐHS
HTĐB
Bài cũ:
Kể tên một số loại cây gỗ thường gặp ?
Nêu ích lợi của cây gỗ ?
Bài mới:
 - GV giới thiệu bài ; ghi đề
 a) HĐ1: Quan sát con cá 
* Mục tiêu:
 - HS nhận ra các bộ phận của con cá.
 - Mơ tả được con cá bơi và thở như thế nào
* Cách tiến hành:
 - Cho HS quan sát con cá và trả lời câu hỏi
 + Chỉ và nĩi tên các bộ phận bên ngồi của con cá ?
 + Cá sử dụng những bộ phận nào để bơi?
 + Cá thở như thế nào ?
- GV yêu cầu đại diện các nhĩm trình bày
* Kết luận:
- Con cá cĩ đầu, mình, đuơi , và các vây.
- Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuơi dể di chuyển
- Cá thở bằng mang
b) HĐ2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu:
- HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK
- Biết một số cách bắt cá 
 - Biết ăn cá cĩ lợi cho sức khỏe 
* Cách tiến hành:
- HD HS xem tranh vẽ SGK Và trả lời các câu hỏi:
 + Người ta dùng cái gì khi đi câu cá ?
 + Nĩi về một số cách bắt cá khác?
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
 + Kể tên các loại cá mà em biết ?
 + Em thích ăn loại cá nào?
 + Tại sao chúng ta ăn cá?
* Kết luận:
 - Cĩ nhiều cách bắt cá : lưới ,; kéo vĩ; dùng cần câu để câu;
- Cá cĩ nhiều chất đạm , rất tốt cho sức khỏe. Ăn cá giúp xương phát triển chĩng lớn
3. Củng cố , dặn dị:
- GV hỏi lại nội dung bài
- Cho HS chơi trị chơi: Vẽ cá
- Về nhà quan sát con gà
 -Nhắc đề bài
- Hoạt động nhĩm
- Thảo luận câu hỏi
- Đại diện nhĩm trình bày
- Thảo luận theo cặp
- Làm việc cả lớp
- Cá nhân HS trả lời
 	 Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2010
Tập đọc:	TẶNG CHÁU 
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : tặng cháu, lịng yêu , gọi là, nước non.
- Hiểu nội dung bài : Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người cĩ ích cho đất nước.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
- Học thuộc lịng bài thơ
 Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
Học sinh: SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ: Trường em.
Đọc bài SGK.
Trường học được gọi là gì?
Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em?
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác Hồ?
Học bài: Tặng cháu.
HĐ 1: Luyện đọc.Pp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: vở, gọi là, nước non, tỏ, rõ, .
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Luyện đọc câu.
Cho học sinh luyện đọc nối tiếp.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh .
 Nghỉ giữa tiết
HĐ 2: Ôn vần ao – au.Pp: động não, trực quan, đàm thoại.
Tìm trong bài tiếng có vần ao, au.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ao – au.
Quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu.
Giáo viên chỉ học sinh nói câu mới.
Nhận xét, ghi điểm.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Tiết 2
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc câu thơ đầu.
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Đọc 2 câu cuối.
Bác mong các bạn nhỏ làm gì?
Bài thơ nói lên sự yêu mến, quan tâm của Bác Hồ với các bạn học sinh.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
 Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
+ Đọc câu đầu – xóa dần.
+ Đọc 2 câu cuối.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3: Hát các bài hát về Bác Hồ.
Phương pháp: trò chơi.
Cả lớp hát bài: Ai yêu Nhi Đồng.
Bài hát ca ngợi ai?
Em biết bài hát nào về Bác Hồ nữa?
Giáo viên nhận xét.
Củng cố:
Cho học sinh thi đua đọc thuộc bài thơ dưới hình thức tiếp sức.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà học thuộc bài thơ.
Tiết sau học tiếp tập viết chữ B.
Học sinh đọc bài: Trường em.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
 Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.
3 học sinh đọc 2 câu đầu.
3 học sinh đọc 2 câu cuối.
- HS đọc
Hoạt động nhóm, lớp.
 cháu, sau, .
Học sinh thảo luận và nêu.
Học sinh đọc thanh các tiếng đúng:
Học sinh nói câu có vần ao – au.
Hoạt động nhóm, lớp.
 cho bạn học sinh.
2 học sinh đọc.
Ra sức học tập để thành người.
Học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh luyện đọc thuộc lòng câu đầu.
Học thuộc lòng.
Học sinh thi học thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động lớp.
Học sinh hát.
 Bác Hồ.
Học sinh xung phong thi đua theo tổ.
Học sinh cử đại diện thi đua đọc.
Tổ nào đọc chậm và sai sẽ thua.
Nhận xét.
HS TB, Y
HS TB , K
HS K, G
Toán:	ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
Mục tiêu:
Kiến thức:
Nhận biết điểm ở trong, ở ngoài 1 hình , biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngồi một hình.
Biết cộng trừ số trịn chục, giải bài tốn cĩ phép cộng.
Làm được BT 1 , 2, 3, 4 SGK
Chuẩn bị:
Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
Học sinh: Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ: 2 học sinh lên bảng.
30 + 50 80 – 40 =
70 – 20 = 50 + 40 =
Bài mới:
Giới thiệu:bài điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
HĐ 1: Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình.
Phương pháp: trực quan, giảng giải.
Giới thiệu phía trong và ngoài hình vuông:
Gắn hình vuông.
Đính bông hoa lên phía trong, con bướm phía ngoài.
Nhận xét xem bông hoa và con bướm nằm ở đâu?
Giới thiệu điểm ở phía trong và ngoài hình tròn:
Tương tự cho điểm ở trong và ngoài hình tròn.
 Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: Luyện tập.Pp: đàm thoại, luyện tập.
Bài 1: Yêu cầugì?
Quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Các con chú ý làm chính xác theo yêu cầu.
Bài 3: Tính phải thực hiện thế nào?
Bài 4: Đọc đề bài.
Đề bài cho gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết 2 băng dài bao nhiêu ta làm sao?
Củng cố:
Trò chơi: Nhanh mắt khéo tay.
Phát cho mỗi học sinh 1 lá phiếu. Lá phiếu vẽ hình chữ nhật và các điểm, yêu cầu nối các điểm trong hình thành 1 ngôi sao và tô màu vào ngôi sao đó.
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Lớp làm bảng con.
 Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
 bông hoa ở trong, con bướm ở ngoài.
Học sinh quan sát.
Điểm A ở trong, điểm N ở ngoài.
 Hoạt động lớp.
 Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Vẽ điểm trong, ngoài hình tam giác, hình vuông.
Học sinh làm bài.Sửa ở bài tập 
Học sinh đọc.
HS nêu
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Học sinh nhận phiếu, nối thành ngôi sao và tô màu.
Tổ nào có nhiều bạn vẽ nhanh nhất sẽ thắng.
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010 .
Chính tả:	TẶNG CHÁU
Mục tiêu:
HS nhìn bảng chép đúng bài thơ: Tặng cháu. Trong khoảng 15- 17 phút.
Điền đúng chữ l, n, dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng.
Làm được BT(2 ) a hoặc b
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ có ghi bài thơ.
Học sinh: Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ:
Điền vần ai – ay.
m trường m bay
Đọc : ngôi nhà, của em
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả.
Hoạt động 1: Học sinh nghe viết.Pp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Cho viết bài vào vở.
Đọc toàn bài cho học sinh soát.
Giáo viên thu chấm.
 Nghỉ giữa tiết
HĐ 2: Làm bài tập. Pp: trực quan, luyện tập.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n.
Bài 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
Giáo viên sửa bài.
Nhận xét.
Củng cố:
Phương pháp: trò chơi: Ai nhanh hơn?
Cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống l, n, hỏi, ngã.
cái oa núi on té nga rô rá
Nhận xét.
Dặn dò:
Ôn lại các quy tắc viết chính tả.
Về nhà tập viết thêm ở vở 
mái trường máy bay
HS viết bảng con
 Hoạt động lớp.
Học sinh đọc bài.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
Học sinh ghi lỗi ra lề đỏ.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
Học sinh làm vào vở.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
quyển vở tổ chim
Học sinh làm vở.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên tham gia tiếp sức nhau.
Lớp hát 1 bài
Toán:	LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Biết cấu tạo số trịn chục , biết cộng, trừ số trịn chục ;
Biết giải tốn cĩ một phép cộng.
Làm được BT 1, 2, 3, 4, SGK
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bộ đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ:
Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông, 2 điểm ở ngoài hình.
Vẻ 3 điểm ngoài hình tròn, 4 điểm ở trong.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.Pp: luyện tập, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
1 học sinh đọc mẫu.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Nhìn trong quả bóng các số đã cho số nào bé nhất thì ghi trước.
 Nghỉ giữa tiết
Bài 3: Yêu cầu gì?
Khi đặt tính lưu ý điều gì?
Câu b: tính nhẩm và ghi tên đơn vị sau khi tính.
Bài 4: Đọc đề bài.
Nhìn xem điểm ở trong hình tam giác là điểm nào? 
Điểm ở ngoài hình.
Củng cố:
Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội lên vẽ hình, 1 đội lên chấm 3 điểm trong và 2 điểm bên ngoài hình của đội vừa vẽ.
Đội nào đúng nhất sẽ thắng.
Dặn dò:
Ôn lại các bài đã học.
Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II.
2 học sinh lên bảng vẽ.
Hoạt động lớp.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
20 gồm 2 chục và 0 đơn vị đúng.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và lớn đến bé.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Đặt tính rồi tính.
Đặt các số phải thẳng cột.
Học sinh làm bài.
4 em sửa.
Viết theo mẫu.
 B, A, M.
 I, C, N.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn lên tham gia.
Nhận xét.
Thủ cơng: Cắt dán hình chữ nhật(t2)
I/ Mục tiêu:
Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
Kẻ, cắt dán được hình chữ nhật. Cĩ thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng.
Hình dán tương đối phẳng
II/ Đồ dùng:
Hình chữ nhật mẫu, Giấy màu, Keo, kéo , bút chì, thước kẻ.
III/ Lên lớp:
HĐ GV
HĐ HS
HTĐB
1/Oån định:
2/KT:1’
- KT sự chẩn bị của HS
3/Bài mới:
a.Mở bài:GV giới thiệu,ghi đầu bài
b.Phát triển:
HĐ1/Quan sát mẫu:pp trực quan, động não:5’
- Giới thiệu hình chữ nhật mẫu
+ HCN có mấy cạnh?
+ Các cạnh như thế nào với nhau?
- Những vật gì là hình chữ nhật ?
HĐ2/Hướng dẫn mẫu:pp trực quan:12’
- GV nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật
- Lấy tờ giấy màu có kẻ ô.Lật mặt sau.Đánh dấu diểm A,đếm sang phải khoảng 7 đến 10 ô đánh dấu điểm B.Đếm xuống dưới đánh dấu điểm C khoảng 5 đến 8 ơ .Đếm ngang qua cũng bằng số ô từ điểm A sang B đánh dấu điểm D.
- Dùng thước và bút nối các điểm với nhau ta được HCN.
- Dùng kéo cắt rời HCN 
- Lật mặt sau bôi hồ dán cân đối vào vở TC.
HĐ3/HS thực hành:pp luyện tập:15’
- Giúp đỡ HS, nhắc nhở ,hướng đẫn thêm.
- GV nhận xét,đánh giá
4/Dặn dò:2’
- Chuẩn bị giâùy màu, kéo, hồ dán giờ sau thực hành.
- Nhận xét giờ học.
- HS chuẩn bị
- HS nhắc đầu bài
- HS quan sát
- HS trả lời
HS theo dõi
- Vài HS nhắc lại
- HS thực hành
- Trưng bày sản phẩm
- HS nghe
Kể chuyện : RÙA VÀ THỎ
Mục tiêu:
Kể được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo.
 - Trong cuộc sống không được chủ quan, kiêu ngạo.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa Rùa và Thỏ.
Mặt nạ Rùa và Thỏ.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài mới:
Giới thiệu: Cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện Rùa và Thỏ.
HĐ1: Giáo viên kể chuyện.Pp: trực quan, kể chuyện.
Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện.
Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh.
Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh.
Phương pháp: trực quan, kể chuyện, đàm thoại.
Giáo viên giới thiệu tranh.
Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
Kể lại nội dung tranh 1.
Tương tự với tranh 2.
 Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Kể toàn chuyện.
Phương pháp: đóng vai, kể chuyện.
Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
Cho các nhóm lên diễn.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: động não, đàm thoại.
Vì sao Thỏ thua Rùa?
Qua câu chuyện này khuyên các em điều gì?
Giáo viên chốt ý, giáo dục: Không nên học như bạn Thỏ, nên học theo bạn Rùa, phải luôn kiên trì và nhẫn nại.
Củng cố:Dặn dò
1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
Em học tập gương bạn nào? Vì sao?
Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà cùng nghe.
Hoạt động lớp.
Học sinh lắng nghe.
Ghi nhớ các chi tiết của chuyện.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Rùa đang cố sức tập chạy.
Chậm như Rùa.2 học sinh kể.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
Học sinh đeo mặt nà phân vai: Người dẫn, Thỏ, Rùa.
Học sinh lên diễn.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Vì Thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn.
Học sinh nêu.
Hs kể
	Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 .
Tập đọc:	CÁI NHÃN VỞ 
Mục tiêu:
đọc trơn cả bài . đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nĩt, viết, ngay ngắn, khen.
Biết tác dụng của nhãn vở.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh họa, SGK.
Học sinh: SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
Bài cũ:
Đọc bài: Tặng cháu.
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Bác mong cá cháu làm việc gì?
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì? Học bài: Cái nhãn vở.
Hoạt động 1: Luyện đọc.Pp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
Luyện đọc câu.
Đoạn 1: Bố cho  nhãn vở.
Đoạn 2: Phần còn lại.
 Nghỉ giữa tiết
HĐ 2: Ôn vần ang – ac.Pp: đàm thoại, trực quan, động não.
Tìm tiếng trong bài có vần ang – ac.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ang – ac.
Giáo viên ghi nhanh lên bảng.
Nhận xét tiết học.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
 Tiết 2 
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, thực hành.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Đọc đoạn 1.
Bạn Giang viết những gì lên vở?
Đọc đoạn 2.
Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Đọc cả bài.
Nhãn vở có tác dụng gì?
Thi đọc trơn toàn bài.
Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Làm nhãn vở.
Phương pháp: trực quan, làm mẫu, thực hành.
Cô sẽ hướng dẫn các em cắt 1 nhãn vở có kích thước tùy ý.
Giáo viên làm mẫu.
+ Trang trí.
+ Viết những điều cần có lên nhãn vở.
Giáo viên ghi điểm những nhãn đẹp.
Củng cố:
2 học sinh đọc lại bài.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, làm cái nhãn vở.
Chuẩn bị: Bài Thỏ và Rùa.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Em bé đang ngồi viết nhãn vở.
 Hoạt động lớp.
Học sinh dò.
HS luyện đọc cá nhân từ ngữ.
+ Mỗi câu 1 học sinh đọc.
Luyện đọc đoạn.
Đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
 giang, trang.
Học sinh thảo luận và nêu.
Học sinh đọc các tiếng đúng: cây bàng, cái thang, càng cua, các bạn, bác cháu, rác, .
Hoạt động lớp.
2 học sinh đọc.
Trên trường, lớp, họ và tên của bạn, năm học.
2 học sinh đọc.
Bạn đã tự viết được nhãn vở.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Chia 2 đội, cử 4 học sinh lên tham gia.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh tự làm.
Dán lên bảng.
Nhận xét.
Học sinh đọc.
Toán : KTĐK - GK 2
 (Đề của tổ khối)
Sinh hoạt lớp
 I/Mục tiêu:
HS thực hiện tốt nề nếp lớp học
Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
Thực hiện tốt ATGT
 II/Nội dung hoạt động:
 A.HĐ1:Tổng kết tuần 25
 1.Những việc đã thực hiện:
Nhắc HS đi học đều, đúng giờ 
Vệ sinh trường, lớp
Thi giữ vở sạch viết chữ đẹp
Ôn 3 bài hát, múa đội
 2.Những tồn tại:
 - Một số em đi học vẫn chưa mặc đồng phục (HS nêu tên bạn)
 - Vẫn còn HS vắng, đi học muộn (HS nêu tên bạn)
 - Trong lớp vẫn còn nói chuyện (HS nêu tên bạn)
 - Vẫn còn HS chưa thuộc bài khi đến lớp (HS nêu tên bạn)
 - Còn một số em chưa thuộc bài hát
 B.HĐ3:Kế hoạch tuần 26
 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu 
 - Vệ sinh trường lớp
 - Nhắc HS đi học đều và đúng giờ
 - Nhắc nhở HS giữ gìn VS cá nhân sạch sẽ
 - thực hiện tốt ATGT khi tham gia giao thơng
 - Kiểm tra giữa kì 2 mơn tiếng việt
 C.Nhận xét :
 - Tuyên dương các HS học tốt trong tuần
 - Nhắc nhở HS chưa tốt
Đạo đức:	CẢM ƠN – XIN LỖI
Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được:
Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ, cần xin lỗi khi mắc lỗi, làm phiền đến người khác.
Kỹ năng: Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần trong cuộc sống hằng ngày.
Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng những người xung quanh.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Hai tranh bài tập 1.
Học sinh:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop1 Tuan 25.doc