Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường tiểu học Thanh Hương - Năm học 2009 - 2010 - Tuần 22

I.MỤC TIÊU:

Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 .

Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 .

Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng v tp .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p.

-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 759Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường tiểu học Thanh Hương - Năm học 2009 - 2010 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án quý nhất”.
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
Em thích tập thể dục không?
Tập thể dục giúp sức khoẻ em thế nào?
Tại sao nói sức khoẻ là vốn quý nhất?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết bảng con.
HS phân tích, cá nhân 1 em
o – a – oa. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần oa và thanh nặng dưới âm a.
 CN 1 em.
Hờ – oa – nặng – hoạ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng hoạ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bằng o.
Khác nhau : kết thúc bằng a và e.
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oa, oe.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh nhóm, lớp.
Toàn lớp viết
Toàn lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh tự nói.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
TOÁN
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.MỤC TIÊU :
 	 Hiểu đề tốn : cho gì ? hỏi gì ? Biết bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ chuẩn bị các bài tập SGK, các tranh vẽ trong SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tl 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Bài 4: 2 em, 1 em viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán; 1 em giải bài toán.
Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp
* Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán, cho xem tranh rồi đọc bài toán.
Hướng dẫn các em tìm hiểu đề bài
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng
Tóm tắt:
Có 	: 5 con gà
Thên 	: 4 con gà
Có tất cả	: ? con gà
Hướng dẫn học sinh viết bài giải:
Viết câu lời giải
Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc) 
Viết đáp số.
Gọi học sinh đọc lại bài giải vài lượt.
* Học sinh thực hành
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán, dựa vào tóm tắt để giải bài toán.
Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc lại bài toán.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán “Có 5 con vịt dưới ao và 4 con vịt trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?”
Gọi học sinh ghi vào phần tóm tắt.
Cho học sinh giải theo nhóm và nêu kết quả.
Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và có kết quả đúng nhất.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò làm bài tập ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nêu.
2 học sinh giải bảng, học sinh khác theo dõi và nhận xét bài bạn.
Học sinh nhắc 
Học sinh xem tranh và đọc đề toán SGK
Cho biết: Có 5 con gà
Hỏi: Nhà An có tất cả mấy con gà? 
Học sinh đọc bài giải mẫu 
Giải:
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
 Đáp số: 9 con gà
Học sinh nêu các bước khi giải bài toán có văn:
B1: Viết câu lời giải
B2: Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc) 
B3: Viết đáp số.
Học sinh viết tóm tắt và trình bày bài giải. Vào VBT, đọc bài làm cho cả lớp nghe.
Học sinh tự giải và nêu bài giải
Giải:
Tổ em có tất cả là:
6 + 3 = 9 (bạn)
 Đáp số : 9 bạn
Các nhóm hoạt động: Viết tóm tắt bài toán và giải. Nhóm nào xong trước đính bài giải lên bảng. Các nhóm nhận xét bài của nhau
Giải:
Đàn vịt có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con)
 Đáp số : 9 con vịt
Học sinh nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn.
ThĨ dơc
 BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI.
I. MỤC TIÊU:
Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung.
Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: 
- Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
- GV chuẩn bị 1 còi vàkẻ sân chơi 
III. NỘI DUNG: 
TL
NỘI DUNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
8'
20'
5'
1/ Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
-Khởi động:
 + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
 + Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 + Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu.
2/ Phần cơ bản: 
a) Động tác bụng:
* GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích động tác cho HS tập bắt chước. 
 + Lần 1-3: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp.
 + Lần 4-5: Chỉ hô nhịp không làm mẫu
* Cách thực hiện: 
 _ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng hơn vai, đồng thời vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước, mắt nhìn theo tay.
 _ Nhịp 2: Cuối người, vỗ hai bàn tay vào nhau ở dưới thấp (thấp sát mặt đất càng tốt), chân thẳng, mắt nhìn theo tay.
 _ Nhịp 3: Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa. 
 _ Nhịp 4: Về TTCB.
 _ Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên, nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang.
*Chú ý ở nhịp 2 và 6 khi cuối không được co chân.
 b) Ôn 5 động tác thể dục đã học:
 Vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng.
 + Lần 1: GV làm mẫu và hô nhịp cho HS làm theo.
 + Lần 2: Chỉ hô nhịp không làm mẫu.
Xen kẽ giữa 2 lần, GV nhận xét, sửa chữa uốn nắn động tác sai.
 + Lần 3: GV tổ chức các tổ thi đuaxem tổ nào tập đúng và đẹp, có đánh giá và tuyên dương của GV (GV chỉ hô nhịp không làm mẫu).
c) Điểm số hàng dọc theo tổ:
 GV tổ chức cho HS tập hợp ở những địa điểm khác nhau trên sân. 
 - Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, sau đó báo cáo sĩ số của tổ mình cho lớp trưởng.
 - Lớp trưởng báo cáo cho GV.
* Chỉ yêu cầu thực hiện ở mức độ thấp.
d) Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” 
_ Chuẩn bị: Kẻ 2 ô vuông lớn, mỗi ô có cạnh 1m, rồi chia thành 4 ô nhỏ mỗi ô có cạnh 0.5m và đánh số như hình vẽ. Kẻ 2 vạch chuẩn bị và xuất phát cách nhau 1m. Cách vạch xuất phát 0.5m kẻ ô số 1. Tập hợp HS thành 2 hàng dọc sau vạch chuẩn bị.
_ Cách chơi:
 + GV nêu tên trò chơi.
 + Chỉ vào hình vẽ rồi làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô, đồng thời giải thích cách nhảy cho HS. 
 + Tiếp theo cho từng em vào nhảy thử.
 + Trong quá trình đó, GV tiếp tục giải thích cách chơi, sau đó cho các em lần lượt tham gia chơi chính thức.
3/ Phần kết thúc:
_ Thả lỏng.
_ Trò chơi hồi tĩnh, thư giãn.
_ Củng cố.
_ Nhận xét giờ học.
_ Giao việc về nhà.
- Cán sự lớp điều khiển lớp tập hợp thành 4 hàng dọc (GV giúp đỡ). Các tổ trưởng tập báo cáo.
- Ôn 4 động tác và học động tác vặn mình và làm quen với trò chơi “ nhảy đúng nhảy nhanh”.
- Từ hàng ngang chạy nhẹ nhàng thứ tự từ tổ 1-4 thành vòng tròn
- Thực hiện 2 x 8 nhịp
- Mỗi động tác thực hiện: 2 x 4 nhịp.
Đội hình hàng dọc (2-4 hàng).
4
3
2
1
 XP O 
 CB O
 O
 O
 O
 - Lần lượt từng em, bật nhảy bằng hai chân vào số 1, sau đó bật nhảy chân trái vào ô số 2, rồi bật nhảy chân phải vào ô số 3, nhảy chụm hai chân vào ô số 4, tiếp theo bật nhảy bằng hai chân ra ngoài. Em số 1 nhảy xong đến số 2 và cứ lần lượt như vậy cho đến hết. 
Đội hình hàng dọc (2-4 hàng)
- HS đi thường trên địa hình tự nhiên và hát.
- Diệt các con vật có hại
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt.
- Tập lại các động tác đã học.
Thø 4 ngµy 4 th¸ng 2 n¨m 2009
HỌC VẦN
BÀI : OAI - OAY
I.MỤC TIÊU:	 
Đọc được : oai, oay, điện thoại , giĩ xốy ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
Viết được : oai, oay, điện thoại, giĩ xốy .
Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa 
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần oai.
Gọi 1 HS phân tích vần oai.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oai.
Có oai, muốn có tiếng thoại ta làm thế nào?
Cài tiếng thoại.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng thoại.
Gọi phân tích tiếng thoại. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng thoại. 
Dùng tranh giới thiệu từ “điện thoại”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng thoại, đọc trơn từ điện thoại.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oay (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
*Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc câu và bài đọc.
	Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà.
	Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn viết bảng con: oai, điện thoại, oay, gió xoáy.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
*Luyện nói: Chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết bảng con.
HS phân tích, cá nhân 1 em
O – a – i – oai. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm th đứng trước vần oai và thanh nặng dưới âm a.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Thờ – oai – thoai– nặng – thoại.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng thoại
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt dầu bằng oa
Khác nhau : oay kết thúc bằng y.
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ep, êp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Toàn lớp viết
Luyện viết vở TV.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
TOÁN
XĂNGTIMET – ĐO ĐỘ DÀI
I.MỤC TIÊU : 
Biết xăng - ti - mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng - ti - mét viết tắt là cm ; biết dùng thước cĩ chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Thước thẳng với các vạch chia thành xăngtimet (cm), từ 0 đến 20 cm
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5
1.KTBC:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 2.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp
Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có vạch chia từng cm).
Giáo viên hướng dẫn cho học quan sát cái thước và giới thiệu:
Đây là cái thước có vạch chia từng cm. Người ta dùng cái thước này để đo các độ dài đoạn thẳng.
Vạch đầu tiên là vạch 0 (giáo viên chỉ cho học sinh nhìn vào vạch số 0 này).
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm, làm tương tự như thế cho đến độ dài vạch 20 cm.
Xăngtimet viết tắt là cm 
(giáo viên viết lên bảng). Chỉ vào cm và cho học sinh đọc.
Giới thiệu các thao tác đo độ dài :
Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước
B1: đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
B2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (xămet)
B3: Viết số đo đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp)
3. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết ký hiệu của xăngtimet là cm. Giúp học sinh viết đúng quy định.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh viết số thích hợp rồi đọc to cho cả lớp nghe.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm ở VBT rồi chữa bài tại lớp.
Bài 4 Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh đo rồi ghi kết quả vào chỗ chấm thích hợp.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh làm ở bảng lớp bài 2.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc 
Học sinh theo dõi cái thước giáo viên hướng dẫn.
Học sinh quan sát và làm theo.
Học sinh thực hành trên thước để xác định các vạch trên thước đều bằng nhau, vạch này cách vạch kia 1 cm.
Học sinh chỉ và đọc xăngtimet
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh làm (viết) VBT.
Học sinh làm VBT và đọc kết quả.
Học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Hs nêu tên bài, nhắc lại cách đặt thước, đo một đoạn thẳng và đọc kết 
TNXH
CÂY RAU
I.MỤC TIÊU : 
Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau .
Chỉ được rễ, thân, lá, hoa, của rau .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Đem các cây rau đến lớp.
-Hình cây rau cải phóng to.
-Chuẩn bị trò chơi: “Tôi là rau gì?”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
4’
1’
1.Ổn định :
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu cây rau và mơc bài, ghi bảng.
*Hoạt động 1 : Quan sát cây rau:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây rau đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi:
Chỉ vào bộ phận lá, thân, rể của cây rau? Bộ phận nào ăn được?
Giáo viên chỉ vào cây cải phóng to cho học sinh thấy.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh trình bày về cây rau của mình.
*Giáo viên kết luận: 
Có rất nhiều loại rau khác nhau. Giáo viên kể thêm một số loại rau mà học sinh mang đến lớp.
Các cây rau đều có rể, thân, lá.
Các loại rau ăn lá và thân như: rau muống, rau cải
Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách
Các loại rau ăn rể như: củ cải, cà rốt 
Các loại rau ăn thân như: su hào 
Hoa (suplơ), quả (cà chua, su su, đậu, dưa chuột  )
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK: 
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
*Hoạt động 3: Trò chơi : “Tôi là rau gì?”.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Gọi 1 học sinh lên giới thiệu các đặc điểm của mình.
Gọi học sinh xung phong đoán xem đó là rau gì?
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Khi ăn rau chúng ta cần chú ý điều gì?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: thường xuyên ăn rau và rửa rau trước khi ăn.
Học sinh mang cây rau bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra.
Học sinh chỉ vào cây rau đã mang đến lớp và nêu các bộ phận ăn được của cây rau.
Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây rau khác mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nêu: Tôi màu xanh trồng ở ngoài đồng, tôi có thể cho lá và thân.
Học sinh khác trả lời: Như vậy, bạn là rau cải.
Các cặp học sinh khác thực hiện (khoảng 7 đến 8 cặp).
Học sinh nêu: Cây rau.
Rửa rau sạch, ngâm nước muối trước khi ăn.
Thø 5 ngµy 5 th¸ng 2 n¨m 2009
HỌC VẦN
BÀI : OAN - OĂN
I.MỤC TIÊU:	
Đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tĩc xoăn ; từ và các câu ứng dụng .
Viết được : oan, oăn, giàn khoan, tĩc xoăn .
Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trị giỏi . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Con ngoan, trò giỏi.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
35’
5’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần oan.
Gọi 1 HS phân tích vần oan.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oan.
Có oan, muốn có tiếng khoan ta làm thế nào?
Cài tiếng khoan.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng khoan.
Gọi phân tích tiếng khoan. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng khoan. 
Dùng tranh giới thiệu từ “giàn khoan”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng khoan, đọc trơn từ giàn khoan.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oăn (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc từ ứng dụng.
Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn viết bảng con: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
*Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Con ngoan, trò giỏi ï”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết bảng con.
HS phân tích, cá nhân 1 em
o – a – n – oan. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm kh đứng trước vần oan.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Khờ – oan – khoan.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng khoan.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : oan bắt đầu bằng oa, oăn bắt đầu bằng oă. 
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oan, oăn
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các câu ứng dụng.
Toàn lớp viết
Toàn lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
 	 Biết giải bài tốn cĩ lời văn và trình bày bài giải .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ chuẩn bị bài 3 SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Dãy 1: Đo và nêu kết quả chiều dài của sách toán 1.
Dãy 2: Đo và nêu kết quả chiều rộng của sách toán 1.
Giáo viên nha

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL1Tuan 22CKTHa.doc