Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Tuần 32

I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )

II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 12 trang Người đăng phuquy Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách 2 : Dùng thước thẳng đo trực tiếp độ dài AC ta được :
 AC = 9cm.
- Học sinh tự đọc đề bài, hiểu yêu cầu đề bài và tự làm bài.
2 học sinh lên bảng nối đồng hồ với câu thích hợp. Cả lớp làm vào vở bài tập.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 5cm + 10cm = ; 12cm + 6cm =
4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài Luyện tập chung ( tiếp).
Âm nhạc ; Học hát 5 ngón tay ngon
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Thể dục Trò chơi vận động.
I.Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung (thực hiện theo nhịp hô nhưng có thể còn chậm). Biết cách tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ).
Không thực hiện trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người .
II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. Chuẩn bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng  để chuyền cầu.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Ôn bài thể dục, 1 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp.
2.Phần cơ bản:
Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 6 – 8 phút
Chuyền cầu theo nhóm 2 người 6 – 8 phút.
3.Phần kết thúc :GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút.
Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đông tác 2 x 8 nhịp.
Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút.
4.Nhận xét giờ học.Dặn dò: Thực hiện ở nhà.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh ôn bài thể dục theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo đội hình vòng tròn và theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đôïng tác 2 x 8 nhịp.
Học sinh lắng nghe
Thực hiện ở nhà.
Tập viết: Tô chữ hoa S, T 
I/Mục tiêu: - Tô được các chữ cái S,T. Viết đúng các vần: ươm, ướp, iêng, yêng; các từ ngữ: Lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập.
II/Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn : Chữ cái X viết hoa. Các vần inh, uynh, các từ ngữ : bình minh, phụ huynh.
III/Các hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết 3 em.
2/Bài mới: 
Giáo viên 
Học sinh 
1. Giới thiệu bài:
Giáo viên treo bảng phụ và giới thiệu nội dung bài học: Tô chữ hoa S, T. Tập viết các vần : inh, uynh ; các từ ngữ : bình minh, phụ huynh.
2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Giáo viên HD cách đưa bút tô chữ hoa S, T trên bảng phụ.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng chính.
3. Hướng dẫn tập viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nhắc nhở cách đưa bút để nối các chữ.
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- Giáo viên viết mẫu lên bảng: inh, uynh ; bình minh, phụ huynh.
- Giáo viên uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
- Giáo viên chấm và chữa 1 số vở tập viết.
- 2 học sinh đọc lại đầu bài : Tô chữ hoa S, T. Tập viết các vần : inh, uynh ; các từ ngữ : bình minh, phụ huynh.
- Học sinh quan sát theo các nét chữ.
- Học sinh nhắc lại cách viết các nét của chữ S, T.
- Học sinh nhìn lên bảng phụ đọc các vần và từ ngữ sẽ viết: inh, uynh ; bình minh, phụ huynh.
- Học sinh tập viết trên bảng con: inh, uynh ; bình minh, phụ huynh.
- Học sinh tập tô và tập viết trong vở tập viết: S, T, inh, uynh ; bình minh, phụ huynh.
HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2
3/Củng cố: Giáo viên tuyên dương các em viết có tiến bộ, viết đẹp.
4/Dặn dò: Dặn học sinh tiếp tục luyện viết trong vở tập viết phần B.
Toán: Luyện tập chung (Tiếp)
I/Mục tiêu: - Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số , so sánh hai số ; làm tính với số đo độ dài ; giải toán có một phép tính .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bảng con : 10cm + 4cm = ; 12cm – 2cm = ;
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3 
Giáo viên 
Học sinh 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài và chữa bài.
* Bài 1: Điền dấu > < = vào chỗ chấm:
a) 32 + 7 . . . 40
 45 + 4 . . . 54 + 5
 55 – 5 . . . 40 + 5
b) 32 + 14 . . . 14 + 32
 69 – 9 . . . 96 – 6 
 57 – 1 . . . 57 + 1 
* Bài 2: Một thanh gỗ dài 97cm, bố em cưa bớt đi 2cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ?
* Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Giỏ 1 có : 48 quả cam
 Giỏ 2 có : 31 quả cam
 Tất cả có : . . . quả cam ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Thao tác nào phải thực hiện ?
+ Phép tính tương ứng là gì ? 
* Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để có :
a) Một hình vuông và một hình tam giác.
b) Hai hình tam giác. 
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu đề bài và tự làm bài.
 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* Lưu ý thực hiện các phép tính ở vế trái, ở vế phải rồi so sánh các kết quả nhận được.
 Bài giải:
 Độ dài thanh gỗ còn lại là:
 97 – 2 = 95 ( cm )
 Đáp số: 95cm.
- Học sinh tự phát biểu và đọc đề bài.
+ Cả 2 giỏ cam có tất cả bao nhiêu quả ?
+ Gộp số cam của cả 2 giỏ lại.
+ Phép tính tương ứng làphép cộng.
 Học sinh lên bảng ghi bài giải.
 Bài giải:
 Số quả cam có tất cả là:
 48 + 31 = 79 ( quả )
 Đáp số: 79 quả.
- Học sinh lên bảng kẻ thêm đoạn thẳng.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 45cm + 14cm = ; 67cm – 7cm = ;
4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị tiết sau Kiểm tra. 
Chính tả (tập chép) Hồ gươm
I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn, “ Cầu thê hút màu son... cổ kính ”: 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 ( SGK)
*(BVMT)
	II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính,  viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
(BVMT) Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ Hồ Gươm đẹp mãi
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, 
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Điền vần ươm hoặc ươp.
Điền chữ k hoặc c.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng.
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
Tập đọc Luỹ tre
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bòng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong bài. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 
Đọc mẫu lần 2 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: 
Luyện đọc câu:
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Luyện tập:
Ôn vần iêng:
Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
Bài tập 2: Tm tiếng ngoài bài có vần iêng ?
Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ?
Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài
Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Tiếng. 
Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,
Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng)
2 em đọc lại bài thơ.
Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó.
Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim.
Hỏi: 
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Toán: Kiểm tra
I/Mục tiêu: - Tập trung vào đánh giá . Cộng , trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) ; xem giờ đúng ; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ . 
II/Bài kiểm tra: 
1. Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 32 + 45 46 – 13 76 – 55 48 – 6
	2. Bài 2: Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng:
	3. Bài 3: Lớp 1A có 37 học sinh , sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh ?
	4. Bài 4: Điền số ? 
C. Cách đánh giá: 
	Bài 1 : 4 điểm
 	Mỗi phép tính đúng được 1 điểm.
	Bài 2 : 2,5 điểm
	Điền đúng mỗi số kèm theo tên đơn vị ( giờ), chẳng hạn : 6 giờ được 0,5 điểm.
	Bài 3 : 2,5 điểm
	Viết câu lời giải đúng được 1 điểm.
	Viết phép tính đúng được 1 điểm.
	Viết đáp số đung được 0,5 điểm.
	Bài 4 : 1 điểm
	Viết đúng mỗi số vào ô trống được 0,5 điểm.
TNXH Gió
I.Mục tiêu : - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió
II.Đồ dùng dạy học:Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Khi trời nắng bầu trời như thế nào? 
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? 
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh.
Bước 1: 
+ Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ?
+ Vì sao em biết là trời đang có gió?
+ Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nguy hiểm hay không ?
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Bước 3: 
+ Gió trong mỗi tranh này như thế nào?
+ Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào?
Hoạt động 2: Tạo gió.
Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? 
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời.
Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm vụ cho học sinh.
+ Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ  có lay động hay không?
+ Từ đó rút ra kết luận gì?
Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành.
Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm.
4.Củng cố dăn dò: Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào?
Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, 
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm.
Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều.
Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay)
Nhẹ, không nguy hiểm.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Rất mạnh.
Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo.
Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
Mát, lạnh.
- Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió 
Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.
Lay động nhẹ –> gió nhe.ï
Lay động mạnh –> gió mạnh.
Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường.
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
Mỹ thuật : Vẽ đường diềm trên váy áo
Cô Xuân Thu dạy
Toán: Ôn tập : các số đến 10
I/Mục tiêu: - Biết đọc , đếm , so sánh các số trong phạm vi 10 ; biết đo độ dài đoạn thẳng .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
Không làm bài tập 2 (cột 4). 
II/Các hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con : 35 + 21 = ; 47 + 30 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2 ( cột 1,2,4 ), Bài 3, Bài 4, Bài 5
Giáo viên 
Học sinh 
Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài 1: Viết các số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số :
* Bài 2: Điền dấu > < = vào chỗ chấm: 
a) 9 . . . 7 2 . . . 5 0 . . . 1
 7 . . . 9 5 . . . 2 1 . . . 0
b) 6 . . . 4 3 . . . 8 2 . . . 2
 8 . . . 10 1 . . . 0 6 . . . 10
* Bài 3: 
a) Khoanh vào số lớn nhất :
 6 , 3 , 4 , 9
b) Khoanh vào số bé nhất :
 5 , 7 , 3 , 8
* Bài 4: Viết các số 10 , 7 , 5 , 9 theo thứ tự :
a) Từ bé đến lớn : 
b) Từ lớn đến bé :
* Bài 5 : Đo độ dài các đoạn thẳng : 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài : Viết các số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số .
1 em lên bảng Viết các số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số .
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Điền dấu > < = vào chỗ chấm.
 4 học sinh lên bảng làm bài, làm bài xong đọc kết quả.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Khoanh vào số lớn nhất hoặc bé nhất.
 2 học sinh lên bảng làm bài rồi chữa bài.
a) Khoanh vào số 9.
b) Khoanh vào số 3 .
 Học sinh nêu kết quả bằng lời, chẳng hạn: trong các số 6 , 3 , 4 , 9 số 9 là số lớn nhất nên khoanh vào số 9.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Viết các số 10 , 7 , 5 , 9 theo thứ tự từ bé đến lớn ; từ lớn đến bé.
 Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
a) Từ bé đến lớn : 5, 7, 9, 10
b) Từ lớn đến bé : 10, 9, 7, 5
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Đo độ dài các đoạn thẳng.
 Học sinh dùng thước có vạch chia thành từng xăngtimet để đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết kết quả đo ( số đo có đơn vị là cm) vào bên cạnh đoạn thẳng.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con: 7 . . . 10 ; 9 . . . 0 ; 8 . . . 8
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Ôn các số đến 10 ( tiếp).
Chính tả (Nghe viết) Luỹ tre
I.Mục tiêu: - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 -10 phút. Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng. Bài tập (2) a hoặc b.
	II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a. Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con)
2.Bài mới: GV giới thiệu bài “Luỹ tre”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính 
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ?
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh
Giải 
Bài tập 2a: 
Trâu no cỏ.
Chùm quả lê.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thủ công: Cắt , dán và trang trí hình ngôi nhà ( Tiết 1 )
I/Mục tiêu: - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. Cắt,dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút chì màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương đối phẳng 
	Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập.
II/Đồ dùng: Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí. 1 tờ giấy trắng làm nền. Kéo, hồ dán, Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. 1 tờ giấy trắng làm nền. Vở thủ công.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
2/Bài mới:
Giáo viên 
Học sinh 
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt, dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
- Định hướng sự chú ý của học sinh vào các bộ phận của ngôi nhà và nêu các câu hỏi : thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì ? Cách vẽ, cắt các hình đó ra sao ?
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
* Giáo viên hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà :
* Kẻ, cắt thân nhà: Giáo viên gợi ý để học sinh tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô , cạnh ngắn 5 ô ( H1). Cắt rời hình chữ nhật đó khỏi tờ giấy màu ( H2 ).
* Kẻ, cắt mái nhà: Giáo viên gợi ý để học sinh vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô và cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. Sau đó cắt rời được hình mái nhà ( H4 )
* Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ lên mặt trái của tờ giấy màu xanh, hoặc tím, . . . 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ ( H5 ).
- Cắt hình cửa ra vào, cửa sổ rời khỏi tờ giấy màu ( H6 ).
Giáo viên theo dõi hướng dẫn , sửa sai từng em.
- Học sinh quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên .
- Học sinh thực hành kẻ, cắt ngôi nhà.
- Học sinh thực hành kẻ, cắt thân nhà theo hướng dẫn của giáo viên .
- Học sinh thực hành kẻ, cắt mái nhà theo hướng dẫn của giáo viên .
Với HS khéo tay:
- Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán thẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp.
- Học sinh thực hành kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ theo hướng dẫn của giáo viên .
3/Củng cố: 2 học sinh nêu lại cách kẻ, cắt hình ngôi nhà.
4/Dặn dò: Dăn học sinh chuẩn bị giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. 1 tờ giấy trắng làm nền. Vở thủ công. Để cắt , dán hình ngôi nhà ( Tiết 2 ).
Đạo đức: An toàn trên đường đi học
I/Mục tiêu:
Học sinh hiểu: phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm aN toàn cho bản thân và mọi người. 
Học sinh thực hiện đi bộ đúng quy định.
Phương pháp: Trực quan, luyện tập, trò chơi.
II/Đồ dùng: Vở BT đạo đức1.
III/Các hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra bài cũ: Em cảm thấy thế nào khi em được bạn cư xử tốt? 
2/Bài mới: 
Giáo viên 
Học sinh 
1 . Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
 * Giáo viên treo tranh và hỏi: 
+ Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? 
+ Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào?
Giáo viên kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ơ thành phố, cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. 
2 . Hoạt động 2: Học sinh làm bì tập 2.
- Giáo viên mời một số học sinh lên trình bày kết quả. 
- Giáo viên kết luận: 
+ Tranh 1: Đi bộ đúng quy định.
+ Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định.
+Tranh 3: Hai bạn sang đường, đi đứng quy định.
3 . Hoạt động 3: Trò chơi “qua đường”.
- Giáo viên vẽ sơ đồ ngã tư, có vạch quy định cho người đi bộ và chọn học sinh vào các nhóm: người đi bộ, người đi xe ôtô, đi xe máy, xe đạp
- Giáo viên phổ biến luật chơi: mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ, đứng ở 4 phần đường. Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn người đi bộ và xe của tuyến đèn xanh được đi. Những người phạm luật sẽ bị phạt.
Học sinh làm bài tập và trả lời câu hỏi:
+ Ở thành phố, cần đi trên vỉa hè.
+ Ở nông thôn, cần đi sát lề đường.
Học sinh làm bài tập và trình bày ý kiến. 
- Học sinh làm bài tập 2 trong vở bài tập.
- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh tiến hành trò chơi. Chơi theo từng nhóm. 
- Cả lớp nhận xét, khen thưởng bạn đi đúng quy định.
3/Củng cố: Đi bộ đúng quy định có lợi gì?
 Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh đi bộ đúng quy định.
4/Dặn dò: Giáo viên dặn học sinh thực hành đi bộ đúng quy định.
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Tập đọc Sau cơn mưa
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất mọi vật đều tươi vui sao trậm mưa rào. Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 tron

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T 32 LONG GHEP.doc